Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác – Lênin Bài 24: Vai trò của đấu tranh giai cấp là một phần quan trọng trong Chương 11: Giai cấp và đấu tranh giai cấp thuộc học phần Triết học Mác – Lênin trong chương trình Đại Học khối ngành khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm, luật, kinh tế, chính trị…
Chủ đề “Vai trò của đấu tranh giai cấp” là một trong những luận điểm trung tâm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, giải thích nguồn gốc và động lực của sự phát triển xã hội có giai cấp. Nắm vững vai trò của đấu tranh giai cấp giúp sinh viên hiểu rõ tính tất yếu của các cuộc cách mạng xã hội, vai trò của giai cấp vô sản trong lịch sử, từ đó trang bị tư duy khoa học để phân tích các biến cố lịch sử và hiện tượng xã hội, chống lại các quan điểm duy tâm, cải lương hoặc xét lại.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn củng cố kiến thức cơ bản, chuẩn bị nền tảng vững chắc cho việc học các chương tiếp theo!
Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác-Lênin Bài 24: Vai trò của đấu tranh giai cấp
Câu 1. Đấu tranh giai cấp là gì?
A. Sự đối đầu giữa các cá nhân trong xã hội.
B. Sự cạnh tranh giữa các quốc gia.
C. Sự đấu tranh giữa con người và tự nhiên.
D. Cuộc đấu tranh của các tập đoàn người rộng lớn có lợi ích cơ bản đối lập nhau.
Câu 2. Nguồn gốc sâu xa của đấu tranh giai cấp là gì?
A. Sự khác biệt về chủng tộc.
B. Sự khác biệt về giới tính.
C. Sự khác biệt về tôn giáo.
D. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
Câu 3. Nguồn gốc trực tiếp của đấu tranh giai cấp là gì?
A. Sự phân công lao động.
B. Sự xuất hiện của khoa học.
C. Sự đối lập về lợi ích kinh tế cơ bản giữa các giai cấp.
D. Sự khác biệt về văn hóa.
Câu 4. Trong các xã hội có giai cấp đối kháng, đấu tranh giai cấp đóng vai trò gì?
A. Là yếu tố kìm hãm sự phát triển xã hội.
B. Là hiện tượng ngẫu nhiên, không có quy luật.
C. Là nguyên nhân duy nhất của chiến tranh.
D. Là động lực trực tiếp, chủ yếu của sự phát triển xã hội.
Câu 5. Đấu tranh giai cấp là động lực của sự phát triển xã hội thể hiện ở những điểm nào?
A. Đẩy lùi sự tiến bộ.
B. Duy trì trật tự xã hội cũ.
C. Luôn dẫn đến sự đổ vỡ.
D. Góp phần xóa bỏ quan hệ sản xuất cũ, lỗi thời, mở đường cho quan hệ sản xuất mới ra đời.
Câu 6. Đấu tranh giai cấp thể hiện tính tất yếu của sự phát triển xã hội thông qua:
A. Việc duy trì sự bất bình đẳng.
B. Việc làm cho xã hội ổn định tuyệt đối.
C. Việc giải quyết các mâu thuẫn cơ bản trong xã hội có giai cấp.
D. Việc thúc đẩy sự hợp tác tuyệt đối.
Câu 7. Hình thức đấu tranh cơ bản nhất, cao nhất của đấu tranh giai cấp trong xã hội có đối kháng là gì?
A. Đấu tranh kinh tế.
B. Đấu tranh tư tưởng.
C. Đấu tranh chính trị dưới hình thức cải cách.
D. Cách mạng xã hội.
Câu 8. Đấu tranh kinh tế là gì?
A. Cuộc chiến tranh giữa các quốc gia vì lợi ích kinh tế.
B. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
C. Cuộc đấu tranh của giai cấp bị bóc lột để giành các điều kiện làm việc, sinh hoạt tốt hơn.
D. Đấu tranh giành quyền lực chính trị.
Câu 9. Đấu tranh chính trị là gì?
A. Cuộc đấu tranh trên mặt trận kinh tế.
B. Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng.
C. Cuộc đấu tranh giành lấy chính quyền, duy trì và củng cố chính quyền của giai cấp thống trị, hoặc lật đổ chính quyền của giai cấp thống trị.
D. Đấu tranh để cải thiện điều kiện sống.
Câu 10. Đấu tranh tư tưởng là gì?
A. Cuộc đấu tranh vũ trang.
B. Cuộc đấu tranh giành tài sản.
C. Cuộc đấu tranh để bảo vệ và truyền bá hệ tư tưởng của giai cấp này chống lại hệ tư tưởng của giai cấp khác.
D. Đấu tranh để nâng cao trình độ học vấn.
Câu 11. Các hình thức đấu tranh kinh tế, chính trị, tư tưởng có mối quan hệ như thế nào?
A. Tách rời, không liên quan.
B. Chỉ đấu tranh kinh tế là quan trọng.
C. Chỉ đấu tranh tư tưởng là quan trọng.
D. Có mối liên hệ biện chứng, tác động qua lại, trong đó đấu tranh chính trị đóng vai trò quyết định.
Câu 12. Vì sao đấu tranh chính trị là hình thức đấu tranh cao nhất?
A. Vì nó dễ dàng đạt được mục tiêu.
B. Vì nó ít gây đổ máu.
C. Vì nó trực tiếp nhằm vào quyền lực nhà nước, là chìa khóa để giải quyết triệt để mâu thuẫn giai cấp.
D. Vì nó không cần sự chuẩn bị.
Câu 13. Trong lịch sử, đấu tranh giai cấp đã dẫn đến sự ra đời của:
A. Chủ nghĩa tư bản.
B. Chế độ phong kiến.
C. Chế độ chiếm hữu nô lệ.
D. Các hình thái kinh tế – xã hội mới, cao hơn.
Câu 14. Luận điểm “Lịch sử tất cả các xã hội tồn tại từ trước đến nay chỉ là lịch sử đấu tranh giai cấp” là của ai?
A. V.I. Lênin.
B. C. Mác và Ph. Ăngghen.
C. Joseph Stalin.
D. Mao Trạch Đông.
Câu 15. Vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự phát triển của lực lượng sản xuất là gì?
A. Làm trì trệ lực lượng sản xuất.
B. Phá hủy lực lượng sản xuất.
C. Phá bỏ những quan hệ sản xuất lỗi thời kìm hãm, mở đường cho lực lượng sản xuất phát triển.
D. Không có mối liên hệ.
Câu 16. Trong xã hội xã hội chủ nghĩa, khi các giai cấp đối kháng đã bị xóa bỏ về cơ bản, đấu tranh giai cấp có còn tồn tại không?
A. Không còn tồn tại hoàn toàn.
B. Vẫn tồn tại như trước.
C. Vẫn còn tồn tại dưới những hình thức và nội dung mới, chủ yếu là cuộc đấu tranh giữa con đường xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
D. Chỉ tồn tại trên lý thuyết.
Câu 17. Sau khi giành được chính quyền, giai cấp công nhân phải làm gì để củng cố vai trò lãnh đạo?
A. Dừng ngay mọi đấu tranh.
B. Duy trì các quan hệ sản xuất cũ.
C. Tiếp tục cuộc đấu tranh giai cấp trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa.
D. Trở lại chế độ tư hữu.
Câu 18. Khái niệm “Chuyên chính vô sản” liên quan trực tiếp đến hình thức đấu tranh nào của giai cấp vô sản?
A. Đấu tranh kinh tế.
B. Đấu tranh tư tưởng.
C. Đấu tranh chính trị.
D. Đấu tranh vũ trang.
Câu 19. Vai trò của Đảng Cộng sản trong đấu tranh giai cấp là gì?
A. Chỉ là người quan sát.
B. Là người tạo ra mâu thuẫn giai cấp.
C. Là người trung hòa các mâu thuẫn.
D. Là đội tiền phong của giai cấp công nhân, lãnh đạo cuộc đấu tranh giai cấp đi đến thắng lợi.
Câu 20. Đấu tranh giai cấp trong điều kiện hòa bình hiện nay chủ yếu thể hiện ở:
A. Các cuộc xung đột vũ trang.
B. Các cuộc cách mạng bạo lực.
C. Cạnh tranh kinh tế, đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa, chính trị, ngoại giao.
D. Các cuộc nổi dậy của nông dân.
Câu 21. Quan điểm phủ nhận đấu tranh giai cấp trong xã hội có giai cấp đối kháng là quan điểm:
A. Duy vật biện chứng.
B. Duy vật lịch sử.
C. Khoa học.
D. Duy tâm, cải lương hoặc phi mácxít.
Câu 22. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, việc coi nhẹ hoặc phủ nhận đấu tranh giai cấp sẽ dẫn đến sai lầm nào?
A. Chủ quan duy ý chí.
B. Bảo thủ.
C. Mất cảnh giác, bỏ qua các yếu tố phức tạp, các thế lực thù địch.
D. Đốt cháy giai đoạn.
Câu 23. Vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự hình thành ý thức giai cấp là gì?
A. Không có mối liên hệ.
B. Ý thức giai cấp hình thành độc lập.
C. Thông qua đấu tranh, các giai cấp nhận thức rõ hơn về lợi ích, địa vị và mục tiêu của mình, hình thành ý thức giai cấp.
D. Ý thức giai cấp có trước đấu tranh.
Câu 24. Đấu tranh giai cấp không chỉ là sự thay đổi về chính trị mà còn là sự thay đổi về:
A. Chỉ về tư tưởng cá nhân.
B. Chỉ về điều kiện tự nhiên.
C. Toàn bộ các quan hệ xã hội, kiến trúc thượng tầng và thậm chí cả cơ sở hạ tầng.
D. Chỉ về quan hệ sản xuất.
Câu 25. Mục tiêu cuối cùng của đấu tranh giai cấp dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản là gì?
A. Xóa bỏ mọi sự khác biệt.
B. Xây dựng một xã hội bất biến.
C. Xóa bỏ chế độ tư hữu, xóa bỏ giai cấp, xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa không còn áp bức, bóc lột.
D. Đạt được quyền lực tối cao cho một giai cấp.