Bài thi, bài tập Câu hỏi Trắc nghiệm Dược lý đại cương

Năm thi: 2023
Môn học: Dược lý học
Trường: Đại học Y Dược TPHCM
Người ra đề: TS. Trần Thị Minh Nguyệt.
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y
Năm thi: 2023
Môn học: Dược lý học
Trường: Đại học Y Dược TPHCM
Người ra đề: TS. Trần Thị Minh Nguyệt.
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y
Làm bài thi

Mục Lục

Câu hỏi Trắc nghiệm Dược lý đại cương là phần thi giúp sinh viên kiểm tra kiến thức nền tảng về dược lý học đại cương, được giảng dạy tại các trường đại học y dược như Đại học Y Dược TP.HCM. Đề thi này thường tập trung vào việc đánh giá sự hiểu biết của sinh viên về các nhóm thuốc chính, cơ chế tác dụng của thuốc, cũng như cách thức thuốc được hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ trong cơ thể. Bộ câu hỏi này thường được biên soạn bởi giảng viên TS. Trần Thị Minh Nguyệt.

Nội dung của đề thi bao gồm các câu hỏi về dược động học, dược lực học, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả và độ an toàn của thuốc trong điều trị bệnh. Sinh viên cần có khả năng phân tích và hiểu rõ mối quan hệ giữa liều lượng thuốc và phản ứng sinh học trong cơ thể. Đề thi này phù hợp với sinh viên năm 2 ngành Dược, giúp củng cố kiến thức cơ bản và chuẩn bị cho các học phần chuyên sâu hơn về dược lý.
Hãy cùng Itracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.

Câu hỏi Trắc nghiệm Dược lý đại cương có đáp án

Câu 1: Nguồn gốc của thuốc, chọn câu sai:
A. Từ thực vật
B. Từ động vật
C. Từ khoáng vật
D. Từ chất hữu cơ

Câu 2: Khái niệm dược lực học:
A. Là môn khoa học nghiên cứu về thuốc
B. Nghiên cứu tác động của thuốc trên cơ thể sống
C. Nghiên cứu về tác động của cơ thể đến thuốc
D. Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hoá và thải trừ thuốc.

Câu 3: Khái niệm về dược động học:
A. Nghiên cứu về tác động của cơ thể đến thuốc
B. Nghiên cứu tác dụng phụ, tác dụng không mong muốn hay tác dụng ngoại ý
C. Nghiên cứu số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng, tác dụng phụ
D. Nghiên cứu tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý

Câu 4: Vai trò của dược động học:
A. Giúp người thầy thuốc biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể
B. Giúp người thầy thuốc biết số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc, tác dụng phụ
C. Là động học của sự hấp thu, phân giải, chuyển hoá và thải trừ thuốc
D. Đánh giá một cách có hệ thống các phản ứng độc hại có liên quan đến việc dùng thuốc

Câu 5: Dược lý thời khắc là:
A. Không nói về hoạt động sinh lý của người và động vật chịu ảnh hưởng rõ rệt bởi các thay đổi của môi trường sống
B. Nghiên cứu ảnh hưởng của nhịp sinh học trong ngày, trong năm đến tác động của thuốc
C. Nghiên cứu những thay đổi về tính cảm thụ của cá thể
D. Số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc

Câu 6: Dược lý thời khắc, chọn câu sai:
A. Người thầy thuốc cần biết để chọn thời điểm và liều lượng thuốc tối ưu
B. Hoạt động sinh lý của người và động vật chịu ảnh hưởng rõ rệt bởi các thay đổi của môi trường sống như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm…
C. Các hoạt động này biến đổi nhịp nhàng, có chu kỳ, gọi là nhịp sinh học (trong ngày, trong tháng, trong năm)
D. Tác động của thuốc cũng không có thể thay đổi theo nhịp này

Câu 7: Khái niệm dược lý di truyền:
A. Nghiên cứu những thay đổi về tính cảm thụ của cá thể, của gia đình hay chủng tộc với thuốc do nguyên nhân di truyền
B. Nghiên cứu về tác động của cơ thể đến thuốc
C. Nghiên cứu tác động của thuốc trên cơ thể sống
D. Nghiên cứu trên súc vật thực nghiệm để xác định được tác dụng, cơ chế tác dụng, độc tính, liều điều trị, liều độc.

Câu 8: Phân biệt dược lực học và dược động học:
A. Dược lực học (Pharmacodynamics) thì nghiên cứu tương tác của môi trường lên cơ thể sống. Dược động học (Pharmacokinetics) thì nghiên cứu về tác động của cơ thể đến thuốc.
B. Dược lực học (Pharmacodynamics) thì nghiên cứu tác động của môi trường lên cơ thể sống. Dược động học (Pharmacokinetics) thì nghiên cứu về tác động của thuốc đến cơ thể sống
C. Dược lực học (Pharmacodynamics) thì nghiên cứu tác động của thuốc trên cơ thể sống. Dược động học (Pharmacokinetics) thì nghiên cứu về tác động của cơ thể đến thuốc
D. Dược lực học (Pharmacodynamics) thì nghiên cứu tác động qua lại của thuốc và cơ thể sống. Dược động học (Pharmacokinetics) thì nghiên cứu về cơ chế tác động thuốc lên cơ thể sống.

Câu 9: Chọn nhận định sai:
A. Không có thuốc nào vô hại.
B. Không phải thuốc đắt tiền luôn luôn là thuốc tốt nhất.
C. Chỉ dùng khi thật cần, hết sức tránh lạm dụng thuốc.
D. Các thuốc có cùng hoạt chất thì có thể thay thế lẫn nhau

Câu 10: Chọn nhận định đúng:
A. Trong quá trình hành nghề, thầy thuốc phải luôn luôn học hỏi để nắm được các kiến thức dược lý của các thuốc mới hoặc những hiểu biết mới, những áp dụng mới của các thuốc cũ.
B. Các chỉ định của thuốc là không thay đổi
C. Đối tượng bệnh nhân cho từng thuốc không đổi
D. Các bác sĩ, dược sĩ được thay đổi chỉ định dùng thuốc theo kinh nghiệm bản thân.

Câu 11: Dược lý cảnh giác hay Cảnh giác thuốc là:
A. Môn khoa học chuyên thu thập và đánh giá một cách có hệ thống các phản ứng độc hại có liên quan đến việc dùng thuốc trong cộng đồng.
B. Môn khoa học giao thoa giữa Dược lý – Di truyền – Hoá sinh và Dược động học.
C. Nghiên cứu những thay đổi về tính cảm thụ của cá thể, của gia đình hay chủng tộc với thuốc
D. Nghiên cứu ảnh hưởng của nhịp sinh học trong ngày, trong năm đến tác động của thuốc

Câu 12: Chọn câu đúng:
A. Cảnh giác thuốc (Pharmacovigilance) chuyên thu thập và đánh giá một cách có hệ thống các phản ứng độc hại có liên quan đến việc dùng thuốc trong cộng đồng
B. Phản ứng độc hại là những phản ứng không mong muốn xảy ra một cách ngẫu nhiên với các liều thuốc vẫn dùng để dự phòng, chẩn đoán hay điều trị bệnh.
C. Có thể sau khi dùng phổ biến mới phát hiện được tác dụng gây độc của thuốc
D. Tất cả đúng

Câu 13: Về di truyền người thiếu men gì thì dễ bị tan máu do dùng sulfamid, thuốc chống sốt rét… ngay cả với liều điều trị thông thường:
A. G6PD
B. G6PP
C. G4PD
D. G4PP

Câu 14: Kể tên 4 quá trình xảy ra khi thuốc vào cơ thể theo đúng trình tự:
A. Hấp thu, Chuyển hóa, Phân phối, Thải trừ
B. Phân phối, Hấp thu, Chuyển hóa, Thải trừ
C. Hấp thu, Phân phối, Chuyển hóa, Thải trừ
D. Hấp thu, Chuyển hóa, Phân phối, Thải trừ

Câu 15: Các quá trình dược động học không bao gồm:
A. Hấp thu
B. Phân phối
C. Tích lũy
D. Thải trừ

Câu 16: Kể tên 4 quá trình dược động học:
A. Hấp thu, Phân phối, Chuyển hóa, Thải trừ
B. Hấp thu, Phân bố, Chuyển hóa, Thải trừ
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai

Câu 17: Chọn câu sai:
A. Giai đoạn đầu tiên khi thuốc vào cơ thể là quá trình hấp thu
B. Qúa trình hấp thu chỉ xảy ra ở đường tiêu hóa
C. Hấp thu chịu ảnh hưởng của dạng bào chế
D. Hấp thu qua đường tiêm xảy ra nhanh hơn

Câu 18: Thuốc là các phân tử thường có khối lượng phân tử:
A. PM ≤ 600
B. PM ≤ 500
C. PM ≤ 700
D. PM ≤ 200

Câu 19: Nhận định nào sau đây là sai:
A. Để thực hiện được những quá trình dược động học, thuốc phải vượt qua các màng tế bào
B. Thuốc là các acid hoặc các base yếu
C. Thuốc là các phân tử thường có khối lượng phân tử PM ≤ 500
D. Thuốc đa số có PM từ 100 – 1.000

Câu 20: Tính chọn lọc của receptor thể hiện bởi đặc điểm:
A. Phân tử thuốc cần đạt được một kích cỡ duy nhất đủ với kích thước của receptor đặc hiệu để thuốc không gắn được vào các receptor khác.
B. Phân tử thuốc cần đạt được một kích cỡ đủ hoặc lớn hơn với kích thước của receptor đặc hiệu để thuốc không gắn được vào các receptor khác.
C. Phân tử thuốc cần đạt được một kích cỡ đủ hoặc nhỏ hơn với kích thước của receptor đặc hiệu để thuốc không gắn được vào các receptor khác.
D. Tất cả đều đúng

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là không phù hợp:
A. Thuốc là các phân tử thường có khối lượng phân tử ≤ 500
B. Receptor thể hiện tác dụng sinh lý của thuốc, không phải là nơi thuốc gắn vào
C. Receptor là nơi tương tác thuốc – receptor xảy ra
D. Tác dụng của thuốc có thể phụ thuộc vào cấu trúc hóa học của thuốc.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Receptor là một phần tử sinh học có bản chất là protein
B. Receptor là một phân tử có cấu trúc bền vững
C. Tác dụng của thuốc phụ thuộc hoàn toàn vào lượng thuốc có trong cơ thể
D. Tác dụng của thuốc có thể phụ thuộc vào cấu trúc hóa học của thuốc.

Câu 23: Receptor có thể được phân loại dựa trên:
A. Tính chất gắn thuốc
B. Tác dụng sinh lý của thuốc
C. Tổ chức, vị trí của receptor
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 24: Tính chọn lọc của receptor không biểu hiện ở:
A. Tính chọn lọc của thuốc là do cấu trúc của thuốc
B. Kích cỡ thuốc và receptor
C. Tương tác của thuốc và receptor
D. Đặc điểm của màng tế bào

Câu 25: Chọn câu đúng:
A. Receptor gắn với thuốc và chuyển tín hiệu đến cơ thể
B. Receptor không có khả năng thay đổi cấu trúc của mình
C. Receptor chỉ có thể gắn với một loại thuốc duy nhất
D. Receptor không phải là nơi tương tác thuốc – receptor xảy ra

Câu 26: Các thuốc không giống nhau về cấu trúc hóa học vẫn có thể tác động lên cùng một receptor, đó gọi là:
A. Tính chất cộng hưởng
B. Tính chọn lọc
C. Tính chất chéo
D. Tính chất thay thế

Câu 27: Có mấy loại tương tác thuốc – receptor:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1

Câu 28: Tính chất của thuốc (dược động học) phụ thuộc vào:
A. Tính chất vật lý – hóa học của thuốc
B. Kích thước của thuốc
C. Đường đưa thuốc vào cơ thể
D. Tất cả đều đúng

Câu 29: Đường dùng thuốc không phải là:
A. Đường uống
B. Đường tiêm
C. Đường hô hấp

Câu 30: Dược động học không bao gồm:
A. Hấp thu
B. Phân phối
C. Thải trừ

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận