Bài thi, bài tập Trắc nghiệm Kế toán Quản trị chương 1

Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Kế toán Quản trị chương 1 là bài thi tập trung vào các kiến thức cơ bản của Kế toán quản trị từ chương đầu tiên, bao gồm các khái niệm về chi phí, quy trình thu thập và phân loại chi phí. Đề thi này thường dành cho sinh viên năm 2 ngành Kế toán tại các trường đại học, dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Minh Hoàng. Đây là nền tảng quan trọng giúp sinh viên hiểu rõ vai trò của kế toán quản trị trong việc hỗ trợ ra quyết định.

Itracnghiem.vn mời bạn khám phá đề thi và bắt đầu kiểm tra ngay!

Bài tập Trắc nghiệm Kế toán quản trị chương 1 (Có đáp án)

Câu 1: Quản trị doanh nghiệp có các chức năng:
A. Lập kế hoạch, tổ chức – điều hành, kiểm soát và ra quyết định.
B. Hoạch định và kiểm soát.
C. Hai câu A, B đều đúng.
D. Hai câu A, B đều sai.

Câu 2: Quản trị doanh nghiệp có nhu cầu thông tin “vào”:
A. Kế toán cung cấp.
B. Không phải chỉ kế toán quản trị cung cấp.
C. Không do kế toán cung cấp.
D. Ba câu A, B, C đều sai.

Câu 3: Chức năng của kế toán quản trị:
A. Quản trị doanh nghiệp.
B. Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin để quản trị doanh nghiệp.
C. Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho nhà đầu tư, chủ nợ.
D. Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho các cổ đông.

Câu 4: Kế toán quản trị là:
A. Kế toán chi tiết của kế toán tài chính (KTTC).
B. Một bộ phận kế toán cùng với KTTC phục vụ cho quản trị doanh nghiệp.
C. Một bộ phận kế toán độc lập với KTTC phục vụ cho quản trị doanh nghiệp.
D. Ba câu A, B, C đều sai.

Câu 5: Kế toán quản trị:
A. Phải tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.
B. Thực hiện hay không do nhu cầu thông tin của người quản trị doanh nghiệp.
C. Thực hiện hay không do kế toán trưởng doanh nghiệp quyết định.
D. Ba câu A, B, C đều đúng.

Câu 6: Thông tin của kế toán quản trị:
A. Chủ yếu cung cấp trong nội bộ doanh nghiệp.
B. Cung cấp cả bên trong và ngoài doanh nghiệp.
C. Thông tin có tính lịch sử.
D. Thông tin chính xác cao.

Câu 7: Thông tin của kế toán quản trị là:
A. Thông tin của toàn hộ doanh nghiệp.
B. Thông tin chỉ thích hợp cho từng trường hợp.
C. Thông tin được cung cấp vào những thời điểm cố định.
D. Thông tin vừa thích hợp cho từng trường hợp và có tính linh động.

Câu 8: Mối quan hệ giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính:
A. Sử dụng chung thông tin hoạt động của doanh nghiệp để xử lý và báo cáo.
B. Kế toán tài chính có ảnh hưởng đến kế toán quản trị.
C. Kế toán quản trị có sử dụng thông tin của kế toán tài chính.
D. Ba câu A, B, C đều đúng.

Câu 9: Kế toán quản trị được tổ chức:
A. Theo một khuôn mẫu thống nhất giữa các doanh nghiệp.
B. Không thống nhất như nhau giữa các doanh nghiệp.
C. Thay đổi theo từng doanh nghiệp, từng trường hợp.
D. Ba câu A, B, C đều sai.

Câu 10: Kế toán quản trị cung cấp thông tin:
A. Có ích cho công tác quản trị doanh nghiệp.
B. Không biểu hiện được bằng tiền.
C. Trọng tâm ở các bộ phận của doanh nghiệp.
D. Ba câu A, B, C đều đúng.

Câu 11: Thông tin cần thiết cho quản trị doanh nghiệp vì:
A. Nhà quản trị có thông tin mới quản trị được.
B. Cho người thực hiện biết công việc cần thực hiện.
C. Nhà quản trị biết công việc được thực hiện như thế nào.
D. Ba câu A, B, C đều đúng.

Câu 12: Kế toán quản trị thu thập thông tin:
A. Một cách độc lập với kế toán tài chính.
B. Toàn bộ từ kế toán tài chính.
C. Của kế toán tài chính và các nguồn khác.
D. Các nguồn khác nhau ngoại trừ kế toán tài chính.

Câu 13: Nhà quản trị yêu cầu thông tin của kế toán quản trị:
A. Chính xác.
B. Nhanh và tin cậy được hơn là chính xác nhưng chậm.
C. Chính xác và nhanh.
D. Ba câu A, B, C đều đúng.

Câu 14: Nhà quản trị doanh nghiệp chưa quan tâm đến kế toán quản trị vì:
A. Thông tin chi tiết không cần cho quản trị.
B. Thông tin dự báo nên không kiểm soát và tin cậy được.
C. Nhà quản trị chưa nhận biết hữu dụng của thông tin do kế toán quản trị cung cấp.
D. Ba câu A, B, C đều sai.

Câu 15: Công ty Trường Thành sản xuất và bán mũ bảo hộ lao động. Loại mũ này được bán với giá 60.000 đồng/mũ. Biến phí là 42.000 đồng/mũ, định phí là 450.000.000 đồng/năm. Công ty hiện nay đang bán được 30.000 mũ/năm. Yêu cầu:
A. Tính số dư đảm phí của một mũ.
B. Tính tỷ lệ số dư đảm phí.
C. Tính mức tiêu thụ hòa vốn và doanh thu hòa vốn.
D. Công ty cần bán bao nhiêu mũ để đạt chỉ tiêu lợi nhuận hoạt động kinh doanh trước thuế là 108.000.000 đồng (biết thuế TNDN là 20%).

Câu 16: Công ty Tường An chuyên cung cấp giấy bịch tiêu dùng. Định phí hàng năm là 40.000.000 đồng. Giá bán một bịch giấy là 10.000 đồng. Chi phí của một bịch giấy là 5.000 đồng. Yêu cầu:
A. Tính mức tiêu thụ hòa vốn.
B. Tính tỷ lệ số dư đảm phí.
C. Tính doanh thu hòa vốn dự theo tỷ lệ số dư đảm phí.
D. Công ty phải bán được bao nhiêu hộp cơm để đạt được mức lãi thuần trước thuế 65.000.000 đồng.

Câu 17: Công ty Toàn Nguyễn sản xuất kinh doanh sản phẩm nước ngọt JOO. Sản phẩm JOO có giá bán 22.000đ, biến phí 13.000đ, định phí trong năm của công ty là 64.000.000đ. Khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong năm là 14.000 sản phẩm. Yêu cầu:
A. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo số dư đảm phí.
B. Tính độ lớn đòn bẩy hoạt động, nếu doanh thu tăng 10% thì lợi nhuận tăng là bao nhiêu?
C. Để lợi nhuận công ty đạt được là 30.000.000 đồng sản phẩm tiêu thụ là bao nhiêu? Dự định này có thực hiện được không nếu năng lực sản xuất tối đa của công ty là 15.000 sản phẩm.

Câu 18: Một doanh nghiệp sản xuất chuyên sản xuất sản phẩm khăn mặt, năm trước tiêu thụ được 35.000 sản phẩm, đơn giá bán 40.000 đồng, biến phí đơn vị 24.000 đồng và định phí hoạt động 360.000.000 đồng/năm. Yêu cầu:
A. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tóm tắt theo dạng số dư đảm phí.
B. Xác định khối lượng và mức doanh thu hòa vốn.
C. Xác định độ lớn đòn bẩy tài kinh doanh của mức doanh thu năm trước và nêu ý nghĩa của chỉ tiêu này.
D. Doanh nghiệp dự kiến mức chi phí nhân công trực tiếp sẽ tăng lên 3.000 đồng cho mỗi sản phẩm so với năm trước, nhưng giá bán vẫn không đổi. Hãy xác định khối lượng và doanh thu hòa vốn trong trường hợp này?

Câu 19: Mục đích của dự toán ngân sách:
A. Hoạch định và kiểm soát.
B. Kiểm soát và đánh giá.
C. Tổ chức và thực hiện.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 20: Chỉ tiêu nào sau đây không có trong dự toán tiền:
A. Khấu hao tài sản cố định.
B. Dự phòng nợ phải thu khó đòi.
C. Chi phí lương nhân viên.
D. Chỉ có (i) và (ii).

Câu 21: Chi phí sản xuất chung dự toán:
A. Tất cả chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
B. Phần biến phí và định phí phải chi tiền trong kỳ.
C. Phần biến phí phải chi tiền trong kỳ, định phí không phải chi tiền.
D. Ba câu A, B và C đều sai.

Câu 22: Dự toán do người quản lý trực tiếp lập:
A. Họ không cố gắng thực hiện vì dự toán không là căn cứ để đánh giá trách nhiệm.
B. Họ có thể chủ động trong việc lập dự toán.
C. Họ là người chịu trách nhiệm về các kế hoạch và các hoạt động đã lập ra.
D. Không có câu nào đúng.

Câu 23: Dự toán nào sau đây không cần thiết cho các doanh nghiệp nhỏ:
A. Dự toán chi phí sản xuất.
B. Dự toán doanh thu.
C. Dự toán tài chính.
D. Tất cả đều cần thiết cho các doanh nghiệp nhỏ.

Câu 24: Dự toán dòng tiền dự toán:
A. Các khoản thu, chi trong một thời gian nhất định.
B. Các khoản chi phí phát sinh.
C. Các khoản phải thu và phải trả.
D. Không có phương án nào đúng.

Câu 25: Lợi nhuận dự tính trong dự toán:
A. Chỉ là các chỉ tiêu đánh giá.
B. Làm căn cứ để lập dự toán.
C. Chỉ có trong dự toán chi phí.
D. Làm căn cứ để lập kế hoạch tài chính.

Câu 26: Lợi nhuận hoạt động:
A. Từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
B. Từ hoạt động khác ngoài sản xuất kinh doanh.
C. Từ mọi hoạt động của doanh nghiệp.
D. Không có phương án nào đúng.

Câu 27: Khi lập dự toán doanh thu:
A. Được lập theo kinh nghiệm của những người quản lý.
B. Được lập theo cách thực nghiệm.
C. Được lập dựa trên thông tin về mức doanh thu thực tế năm trước.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 28: Dự toán chi phí sản xuất là:
A. Chi phí phát sinh trong một kỳ.
B. Chi phí cho toàn bộ hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
C. Chi phí cho từng sản phẩm.
D. Không có phương án nào đúng.

Câu 29: Khi lập dự toán giá vốn hàng bán, công ty có thể:
A. Tính theo giá bán và số lượng hàng bán.
B. Tính theo giá thành sản phẩm.
C. Tính theo lượng hàng tồn kho.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 30: Phân tích biến động chi phí sản xuất chung nhằm mục đích:
A. Biết được ảnh hưởng của từng loại chi phí.
B. Biết được ảnh hưởng của giá cả.
C. Biết được ảnh hưởng của khối lượng sản xuất.
D. Tất cả đều đúng.

 

Related Posts

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: