Câu 1 Nhận biết
Nếu bạn đang đọc một nghiên cứu và nó báo cáo hệ số tương quan giữa 2 biến đang được nghiên cứu là r = 0,3, bạn có thể kết luận rằng có:

  • A.
    mối liên hệ chặt chẽ giữa 2 biến
  • B.
    sự kết hợp vừa phải giữa 2 biến
  • C.
     mối liên kết yếu giữa 2 biến
  • D.
    không có mối liên hệ nào giữa 2 biến
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Bằng chứng cấp độ 1 được coi là tìm thấy trong:

  • A.
    Đánh giá có hệ thống RCT
  • B.
    Đánh giá tường thuật & Phân tích tổng hợp
  • C.
    Nghiên cứu quan sát (thuần tập và bệnh chứng)
  • D.
     Bài đánh giá của RCT & tường thuật
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
‘Đo lường sự liên kết’ được sử dụng trong các nghiên cứu bệnh chứng là:

  • A.
    Hệ số tương quan
  • B.
     Odd Ratio (OR)
  • C.
    Rủi ro tương đối (RR)
  • D.
    Giá trị P
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Một nghiên cứu bạn đang đọc điều tra mối quan hệ giữa kết quả bất lợi khi mang thai và bệnh nha chu, báo cáo tỷ lệ kỳ lạ là 1,8 và chỉ ra rằng tỷ lệ này không có ý nghĩa thống kê. Bạn sẽ giải thích điều này như thế nào về sức mạnh của hiệp hội?

  • A.
    Mạnh mẽ
  • B.
    Vừa phải
  • C.
     Yếu
  • D.
    Rất yếu
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Tiêu chí nào trong số các tiêu chí của Bradford Hill đề cập đến tuyên bố sau đây: “việc tiếp xúc phải đi trước kết quả?”

  • A.
    Nhất quán
  • B.
    Thí nghiệm
  • C.
    Sức mạnh của Hiệp hội
  • D.
     Thời gian
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Nếu nhiều nghiên cứu báo cáo rằng số lượng thuốc lá mà một người hút ảnh hưởng đến mức độ nghiêm trọng của bệnh nha chu, thì tiêu chí này của Bradford Hill liên quan đến tiêu chí nào sau đây?

  • A.
    Tính hợp lý
  • B.
     Gradient sinh học
  • C.
    Sức mạnh của Hiệp hội
  • D.
    Tính mạch lạc
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Các nghiên cứu trên động vật và nghiên cứu trong phòng thí nghiệm có thể được sử dụng để áp dụng tiêu chí Bradford Hill về:

  • A.
    Tính hợp lý
  • B.
    Tính nhất quán
  • C.
     Tương tự
  • D.
    Tính mạch lạc
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Mặc dù mối liên hệ nhân quả đã được kết luận về mối quan hệ giữa hút thuốc và bệnh nha chu, tiêu chí nào sau đây của Bradford Hill KHÔNG thể được đáp ứng?

  • A.
    Mối quan hệ giữa liều lượng và phản ứng và thử nghiệm
  • B.
    Tính rõ ràng và mạch lạc
  • C.
     Thí nghiệm & thành phố Speci
  • D.
    Tương tự & Sức mạnh của Hiệp hội
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Lý do gì khiến một phần câu trả lời của bạn trong câu hỏi số 8 ở trên KHÔNG được thỏa mãn?

  • A.
     Việc thực hiện RCT có khả năng gây hại là trái đạo đức.
  • B.
    Không có tính hợp lý về mặt sinh học
  • C.
    Các nghiên cứu không thống nhất với nhau
  • D.
    Hiệp hội không đủ mạnh
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Tình huống trường hợp: Có các nghiên cứu RCT, thuần tập hoặc đánh giá hệ thống đã được xuất bản đáp ứng các tiêu chí của Bradford Hill về thời gian hay không:

  • A.
     Có
  • B.
    Không
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Tình huống tình huống: Độ mạnh của bằng chứng cho tuyên bố này có được chứng minh bởi OR’s hoặc RR’s không?

  • A.
     Có
  • B.
    Không
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Tình huống Tình huống: Kết quả của các nghiên cứu về mức độ mạnh mẽ của bằng chứng là gì?

  • A.
    > 2
  • B.
    < 2
  • C.
     Hỗn hợp
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Tình huống Tình huống: Kết luận của các nghiên cứu có nhất quán không?

  • A.
     Có
  • B.
    Không
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Tình huống Trường hợp: Có bằng chứng xác thực trong các nghiên cứu để chứng minh thành phố cụ thể của bệnh nha chu là bệnh tim gây ra không?

  • A.
  • B.
     Không
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Tình huống Tình huống: Có bằng chứng nào về phản ứng liều trong tài liệu không? (tức là viết ra, ví dụ: Bệnh càng nặng, nguy cơ càng cao?)

  • A.
     Có
  • B.
    Không
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Tình huống tình huống: Mối quan hệ được đề xuất này có hợp lý về mặt sinh học không?

  • A.
     Có
  • B.
    Không
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
Tình huống tình huống: Có bất kỳ nghiên cứu thử nghiệm nào được thực hiện cho mối quan hệ này (tức là RCT’s) không?

  • A.
     Có
  • B.
    Không
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Tình huống Tình huống: Đã có bất kỳ nghiên cứu trên động vật / phòng thí nghiệm nào cho thấy điều này là đúng (tức là loại suy) chưa?

  • A.
     Có
  • B.
    Không
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
Kết luận của bạn cho câu hỏi được hỏi trong tình huống được liệt kê trong khóa học – “Liệu bệnh nha chu của tôi có khiến tôi bị bệnh tim không?”

  • A.
    Bệnh nha chu sẽ khiến tôi bị bệnh tim
  • B.
    Hoàn toàn không có mối liên hệ nào giữa bệnh nha chu và bệnh tim
  • C.
     Hiện chưa có đủ bằng chứng để có thể nói rằng có mối quan hệ nhân quả giữa bệnh nha chu và bệnh tim
  • D.
    Bệnh nha chu không liên quan đến bệnh tim
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
Trong định nghĩa dịch tễ học thì “Xác định phân bố bệnh tật” không trả lời các câu hỏi nào sau đây?

  • A.
    Ai mắc bệnh này?
  • B.
     Tại sao bệnh đó xảy ra?
  • C.
    Bệnh này xuất hiện ở đâu?
  • D.
    Bệnh này xuất hiện khi nào?
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
Nghiên cứu về sự xuất hiện của số mắc bệnh ung thư ở những người lính đã tham gia chiến đấu ở vùng vịnh trong khoảng thời gian từ tháng 4 năm 1991 đến tháng 7 năm 2002 đối với 50.000 binh lính (cuộc chiến đã kết thúc vào tháng 4 năm 1991) và của số mắc ung thư ở 50.000 binh lính đã phục vụ ở những nơi khác trong cùng thời kỳ

  • A.
    Nghiên cứu bệnh – chứng
  • B.
    nghiên cứu thực nghiệm
  • C.
     Nghiên cứu thuần tập
  • D.
    Nghiên cứu cắt ngang
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
Đường cong dịch là biểu đồ thể hiện tần số mắc bệnh, trong đó

  • A.
    Trục tung là số hiện mắc và trục hoành là địa điểm
  • B.
     Trục tung là số mới mắc và trục hoành là thời gian
  • C.
    Trục tung là số mới mắc và trục hoành là địa điểm
  • D.
    Trục tung là số hiện mắc và trục hoành là thời gian
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
Chọn giải thích phù hợp nhất về “Tỷ lệ lưu hành” (prevalence rate)

  • A.
    Hữu ích cho việc phát triển chương trình kiểm soát bệnh tật
  • B.
     Số lượng bệnh nhân mắc bệnh tại một thời điểm cụ thể, chia cho dân số có nguy cơ mắc bệnh tại thời điểm đó
  • C.
    Số trường hợp mắc bệnh mới trong một quần thể trong một khoảng thời gian
  • D.
    Không hữu ích cho bất kỳ chương trình kiểm soát bệnh tật nào
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
Một tỉnh gồm 1.000.000 người. Trong 1 tháng có 1.000 BN mắc bệnh COVID-19, trong đó có 30 trường hợp chết. Tỷ lệ chết/mắc về bệnh này trong tháng là:

  • A.
    30%
  • B.
    10%
  • C.
     3%
  • D.
    1%
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
Mục tiêu của hệ thống giám sát phải được mô tả rõ ràng, NGOẠI TRỪ ?

  • A.
    Số liệu được thu thập và phân tích thế nào
  • B.
    Những thông tin nào là cần thiết
  • C.
    Những tổ chức nào cần những thông tin đó
  • D.
     Số liệu sẽ được sử dụng thế nào
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
Đối tượng được lựa chọn để đưa vào trong nghiên cứu bệnh – chứng của dịch tễ học phân tích là?

  • A.
    Những người có tiếp xúc và không có tiếp xúc với yếu tố phơi nhiễm
  • B.
    Những người không có tiếp xúc với yếu tố phơi nhiễm và không mắc bệnh
  • C.
     Những người mắc bệnh A và không có mắc bệnh A
  • D.
    Option 3
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
Một tỉnh gồm 1.000.000 người. Có 1.000 BN mắc một bệnh cấp tính, trong đó có 30 trường hợp chết vì bệnh này trong năm. Tỷ lệ chết/mắc về bệnh này trong năm còn được gọi là:

  • A.
    Tỷ số tỷ vong
  • B.
    Tỷ suất tử vong
  • C.
    Tất cả đều đúng
  • D.
     Tỷ lệ tử vong
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
Theo định nghĩa dịch tễ học thì “xác định = determine” không đề cập đến nội dung nào sau đây?

  • A.
    Biện pháp phòng chống bệnh
  • B.
    Nguyên nhân của bệnh
  • C.
    Tác nhân gây bệnh
  • D.
     Yếu tố nguy cơ
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
Thiết kế nào sau đây có thể phù hợp với dịch tễ học phân tích

  • A.
    Mô tả một trường hợp (case report)
  • B.
    Nghiên cứu tương quan (Correlation research)
  • C.
    Mô tả một loạt trường hợp (case series report)
  • D.
     Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional research)
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30 Nhận biết
Đại dịch HIV/AIDS được phát hiện ban đầu từ năm 1981 qua công trình nghiên cứu dịch tễ học nào?

  • A.
    Nghiên cứu đoàn hệ (cohort)
  • B.
     Nghiên cứu chùm trường hợp bệnh (case series)
  • C.
    Nghiên cứu cắt ngang
  • D.
    Nghiên cứu thực nghiệm can thiệp
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
bang-ron
Điểm số
10.00
check Bài làm đúng: 10/10
check Thời gian làm: 00:00:00
Số câu đã làm
0/30
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: Khái niệm cơ bản, các số liệu thống kê, và các nguyên lý dịch tễ học.
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có Kết quả rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)