200 Câu Trắc Nghiệm Luật Du Lịch – Phần 1
Câu 1 Nhận biết
Trình bày khái niệm về du lịch:

  • A.
    Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan tìm hiểu, nghiên cứu giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định
  • B.
    Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến nghỉ của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan tìm hiểu, nghiên cứu giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định
  • C.
    Du lịch là các hoạt động có liên quan đến tham quan, tìm hiểu, nghiên cứu giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định
  • D.
    Là các hoạt động của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, nghiên cứu giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Trình bày khái niệm về hoạt động du lịch:

  • A.
    Hoạt động du lịch là hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức cá nhân kinh doanh (KD) du lịch (DL), cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến du lịch
  • B.
    Hoạt động du lịch là hoạt động của mọi người khi đi tham quan, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến du lịch
  • C.
    Hoạt động du lịch là hoạt động của khách sạn, tổ chức cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến du lịch
  • D.
    Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư, cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan đến du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Trình bày khái niệm về luật du lịch:

  • A.
    Luật du lịch quy định của cơ quan nhà nước về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch, quyền và nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến du lịch.
  • B.
    Luật du lịch tổng thể các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch, quyền và nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến du lịch.
  • C.
    Luật du lịch quy định của Nhà nước về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch, quyền và nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến du lịch.
  • D.
    Luật du lịch quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch, quyền và nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến du lịch.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Những cá nhân tổ chức nào là chủ thể của luật du lịch?

  • A.
    Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam, cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch; hiệp hội du lịch
  • B.
    Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam; cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch; tổ chức, cá nhân Việt Nam kinh doanh du lịch ở nước ngoài
  • C.
    Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam; cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch; tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh du lịch ở nước ngoài; hiệp hội du lịch
  • D.
    Tất cả các tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam; cơ quan tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch; tổ chức, cá nhân Việt Nam kinh doanh du lịch ở nước ngoài; hiệp hội du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Trình bày các loại hình kinh doanh du lịch:

  • A.
    Kinh doanh nhà hàng, khách sạn; Kinh doanh lưu trú du lịch; kinh doanh vận chuyển khách du lịch; kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch; kinh doanh dịch vụ du lịch khác.
  • B.
    Kinh doanh lữ hành; kinh doanh vận tải hành khách; kinh doanh phát triển khu du lịch, nghỉ dưỡng; kinh doanh dịch vụ du lịch khác.
  • C.
    Kinh doanh lữ hành; Kinh doanh nhà trọ; kinh doanh vận chuyển khách du lịch; kinh doanh phát triển khu du lịch. khu nghỉ mát; kinh doanh dịch vụ du lịch khác.
  • D.
    Kinh doanh lữ hành; kinh doanh lưu trú du lịch; kinh doanh vận chuyển khách du lịch; kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch; kinh doanh dịch vụ du lịch khác.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Theo luật du lịch, kinh doanh lữ hành (LH) là gì?

  • A.
    Thiết kế chương trình, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch nhằm mục đích kiếm lời. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp.
  • B.
    Tổ chức thực hiện một phân hoặc toàn bộ chương trình cho khách du lịch nhằm mục đích kiếm lời. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp.
  • C.
    Xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch nhằm mục đích kiếm lời.
  • D.
    Xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch nhằm mục đích kiếm lời. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Kinh doanh lữ hành bao gồm các loại hình kinh doanh nào?

  • A.
    Kinh doanh khách sạn kết hợp kinh doanh lữ hành
  • B.
    Kinh doanh lữ hành và tổ chức các cuộc tham quan quốc tế
  • C.
    Kinh doanh lữ hành nội địa và kinh doanh lữ hành quốc tế
  • D.
    Kinh doanh lữ hành trong nước kết hợp kinh doanh lữ hành quốc tế
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Các điều kiện để kinh doanh lữ hành nội địa:

  • A.
    Có đăng ký kinh doanh lữ hành nội địa, có phương án kinh doanh; có chương trình du lịch cho khách; người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ít nhất ba năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
  • B.
    Có đăng ký kinh doanh lữ hành; có phương án kinh doanh; có chương trình du lịch cho khách; người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ít nhất 7 năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
  • C.
    Có đăng ký kinh doanh ngành nghề du lịch; có phương án kinh doanh; có chương trình du lịch cho khách; giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ít nhất ba năm hoạt động trong lĩnh vực du lịch.
  • D.
    Có đăng ký thành lập doanh nghiệp; có phương án kinh doanh; có chương trình du lịch cho khách; người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ba năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Quyền của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa?

  • A.
    Tự xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa
  • B.
    Xây dựng, quảng bá, bán và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa
  • C.
    Xây dựng, quảng bá du lịch, tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa
  • D.
    Tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa?

  • A.
    Mua bảo hiểm cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch; chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
  • B.
    Mua bảo hiểm cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch khi khách du lịch có yêu cầu; không được ăn chặn của khách; phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
  • C.
    Mua bảo hiểm cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch khi khách có yêu cầu; tôn trọng khách du lịch; chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc
  • D.
    Mua bảo hiểm cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch khi khách có yêu cầu; thực hiện các cam kết với khách du lịch; chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Các điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế?

  • A.
    Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do cơ quan nhà nước ở trung ương cấp, có phương án kinh doanh lữ hành, có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành; có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế; có tiền kí quỹ theo quy định của chính phủ.
  • B.
    Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, có phương án kinh doanh lữ hành, có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất năm năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành; có ít nhất năm hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế; có tiền kí quỹ theo quy định của chính phủ.
  • C.
    Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do cơ quan nhà nước ở trung ương cấp, có phương án kinh doanh lữ hành, có chương trình du lịch cho khách du lịch. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất hai năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành; có ít nhất hai hướng dẫn viên; có tiền kí quỹ theo quy định của chính phủ.
  • D.
    Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, có phương án kinh doanh lữ hành, có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành; có ít nhất năm hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế; có tiền kí quỹ theo quy định của chính phủ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế phải có ít nhất mấy hướng dẫn viên?

  • A.
    Bốn
  • B.
    Ba
  • C.
    Năm
  • D.
    Bảy
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Người điều hành kinh doanh lữ hành quốc tế phải có điều kiện gì về nghiệp vụ?

  • A.
    Có thời gian điều hành trong lĩnh vực lữ hành nội địa ít nhất ba năm, trong lĩnh vực lữ hành quốc tế ít nhất là bốn năm
  • B.
    Có thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành nội địa ít nhất hai năm, trong lĩnh vực lữ hành quốc tế ít nhất là bốn năm có giấy xác nhận của ủy ban nhân dân
  • C.
    Có thời gian điều hành trong lĩnh vực lữ hành nội địa ít nhất ba năm, trong lĩnh vực lữ hành quốc tế ít nhất là bốn năm, có giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đã làm việc
  • D.
    Có thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành nội địa ít nhất năm năm, trong lĩnh vực lữ hành quốc tế ít nhất là bảy năm, có giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đã làm việc
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Phạm vi kinh doanh theo giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm:

  • A.
    Kinh doanh lữ hành ở ngoài lãnh thổ Việt Nam và kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài
  • B.
    Tổ chức đưa đón khách du lịch vào Việt Nam và kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài
  • C.
    Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài
  • D.
    Kinh doanh lữ hành đối với khách nước ngoài vào Việt Nam và kinh doanh đối với khách Việt Nam đi du lịch ra nước ngoài
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Phạm vi kinh doanh theo giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm:

  • A.
    Kinh doanh lữ hành ở ngoài lãnh thổ Việt Nam và kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài
  • B.
    Tổ chức đưa đón khách du lịch vào Việt Nam và kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài
  • C.
    Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài
  • D.
    Kinh doanh lữ hành đối với khách nước ngoài vào Việt Nam và kinh doanh đối với khách Việt Nam đi du lịch ra nước ngoài
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Những trường hợp phải thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế?

  • A.
    Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động; doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong 12 tháng liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của luật du lịch
  • B.
    Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động; doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong 2 năm liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của luật du lịch
  • C.
    Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động; doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong 2 tháng liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của luật du lịch
  • D.
    Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động; doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong 18 tháng liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của luật du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế gồm:

  • A.
    Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Bản sao bằng tốt nghiệp đại học, phương án kinh doanh, chương trình du lịch cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành
  • B.
    Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Bản sao giấy đăng kí kinh doanh, phương án kinh doanh, chương trình du lịch cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành; giấy chứng nhận tiền kí gửi
  • C.
    Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Bản sao hộ khẩu, phương án kinh doanh, chương trình du lịch cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành
  • D.
    Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Bản sao giấy khai sinh, phương án kinh doanh, chương trình du lịch cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành, giấy chứng nhận tiền kí gửi
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế gửi đến cơ quan nào?

  • A.
    Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh nơi cơ quan đặt trụ sở chính
  • B.
    Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan nhà nước về du lịch cấp huyện nơi giám đốc doanh nghiệp cư trú
  • C.
    Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
  • D.
    Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
Cơ quan nhà nước nào cấp phép kinh doanh lữ hành quốc tế?

  • A.
    Sở du lịch tỉnh, nơi chủ doanh nghiệp có hộ khẩu thường trú
  • B.
    Sở du lịch tỉnh, nơi chủ doanh nghiệp cư trú
  • C.
    Sở du lịch tỉnh, nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh
  • D.
    Sở du lịch tỉnh, nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
Trường hợp từ chối cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, người nộp đơn có quyền gì?

  • A.
    Khiếu nại lên cơ quan quản lý du lịch của tỉnh
  • B.
    Khiếu nại lên Tổng cục du lịch
  • C.
    Khiếu nại lên Chính phủ
  • D.
    Khiếu nại lên chủ tịch quốc hội
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
Quyền của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế đối với khách du lịch vào Việt Nam?

  • A.
    Được nhà nước bảo hộ hoạt động kinh doanh du lịch hợp pháp, được quảng bá chương trình du lịch ở trong và ngoài nước, bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch cho khách du lịch vào Việt Nam
  • B.
    Được hoạt động kinh doanh du lịch; được quảng bá chương trình du lịch ở trong và ngoài nước, bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch cho khách du lịch vào Việt Nam
  • C.
    Có quyền khiếu nại đối với hoạt động kinh doanh du lịch bất hợp pháp; được quảng bá chương trình du lịch ở trong và ngoài nước, bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch cho khách du lịch vào Việt Nam
  • D.
    Được nhà nước bảo hộ hoạt động kinh doanh du lịch hợp pháp, được quảng bá chương trình du lịch ở trong và ngoài nước, bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch cho khách du lịch ra nước ngoài
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
Quyền của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế đối với khách du lịch ra nước ngoài?

  • A.
    Được hoạt động kinh doanh du lịch; được quảng bá chương trình du lịch ở trong và ngoài nước, bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch cho khách du lịch ra nước ngoài
  • B.
    Được nhà nước bảo hộ hoạt động kinh doanh du lịch hợp pháp, được quảng bá chương trình du lịch ở trong và ngoài nước, bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch cho khách du lịch ra nước ngoài
  • C.
    Có quyền khiếu nại đối với hoạt động kinh doanh du lịch bất hợp pháp; được quảng bá chương trình du lịch ở trong và ngoài nước, bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch cho khách du lịch ra nước ngoài
  • D.
    Được nhà nước bảo hộ hoạt động kinh doanh du lịch hợp pháp, được quảng bá chương trình du lịch ở trong và ngoài nước, bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch cho khách du lịch vào Việt Nam
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
Theo luật du lịch hiện hành, thế nào là hợp đồng lữ hành?

  • A.
    Là sự thoả thuận giữa doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch về việc thực hiện chương trình du lịch.
  • B.
    Là sự giao kết giữa doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch về chuyến du lịch.
  • C.
    Là sự ký kết giữa doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch về việc thực hiện chương trình du lịch.
  • D.
    Là sự giao kèo giữa Giám đốc doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch về thực hiện chương trình du lịch.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
Theo luật du lịch hiện hành, nội dung của một bản hợp đồng lữ hành bao gồm:

  • A.
    Mô tả chi tiết về thời gian, địa điểm đưa đón khách trong chương trình du lịch; điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp gặp bất khả kháng; điều khoản về trách nhiệm tài chính khi hủy bỏ, thay đổi hợp đồng, điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch
  • B.
    Mô tả rõ ràng số lượng, chất lượng, thời gian, cách thức cung cấp dịch vụ trong chương trình du lịch; điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp gặp bất khả kháng; điều khoản về trách nhiệm tài chính khi hủy bỏ, thay đổi hợp đồng, điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch
  • C.
    Mô tả cách thức phục vụ khách trong chương trình du lịch, như điều kiện đi lại, ăn uống, vui chơi; điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp gặp bất khả kháng; điều khoản về trách nhiệm tài chính khi hủy bỏ, thay đổi hợp đồng, điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch
  • D.
    Mô tả cụ thể số lượng, chất lượng, thời gian, cách thức cung cấp dịch vụ trong chương trình du lịch; điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp gặp rủi ro; điều khoản về trách nhiệm của các bên trong hợp đồng, điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
Theo luật du lịch, thế nào là kinh doanh đại lý lữ hành?

  • A.
    Bất kỳ ai đăng ký mở đại lý bán chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành cho khách du lịch để được hưởng hoa hồng. Đại lý lữ hành không được tổ chức thực hiện chương trình.
  • B.
    Tổ chức, cá nhân mở cửa hàng đại lý để bán chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành cho khách du lịch để được hưởng chênh lệch. Đại lý lữ hành không được tổ chức thực hiện chương trình du lịch.
  • C.
    Hộ gia đình, cá nhân nhận bán chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành cho khách để được hưởng hoa hồng. Đại lý lữ hành không được tổ chức thực hiện chương trình du lịch.
  • D.
    Tổ chức, cá nhân nhận bán chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành cho khách du lịch để được hưởng hoa hồng. Đại lý lữ hành không được thực hiện chương trình du lịch.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
Muốn kinh doanh đại lý lữ hành phải có điều kiện gì?

  • A.
    Đăng ký kinh doanh đại lý lữ hành tại ủy ban nhân dân tỉnh; có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
  • B.
    Đăng ký kinh doanh đại lý lữ hành tại ủy ban nhân dân huyện, quận; có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
  • C.
    Đăng ký kinh doanh đại lý lữ hành tại ủy ban nhân dân xã, phường; có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
  • D.
    Phải đăng ký kinh doanh đại lý lữ hành tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền; có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
Trình bày nội dung chủ yếu của hợp đồng đại lý lữ hành?

  • A.
    Tên, địa chỉ của bên giao đại lý và bên nhận đại lý; chương trình du lịch, giá bán chương trình du lịch; mức hoa hồng đại lý; thời điểm thanh toán tiền hoa hồng; thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.
  • B.
    Tên, địa chỉ của các bên; chương trình du lịch; giá bán chương trình du lịch; mức hoa hồng đại lý; thời điểm thực hiện chương trình du lịch; thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.
  • C.
    Tên, địa chỉ của chủ đại lý và giám đốc, giá bán chương trình du lịch; chất lượng chương trình du lịch; mức hoa hồng đại lý; thời điểm thanh toán tiền hoa hồng; thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.
  • D.
    Tên, địa chỉ của công ty lữ hành; chương trình du lịch; giá bán chương trình du lịch; mức hoa hồng đại lý; thời điểm thanh toán tiền hoa hồng; thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
Trách nhiệm của bên giao đại lý lữ hành?

  • A.
    Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng; tổ chức thực hiện chương trình du lịch do bên nhận đại lý bán; chịu trách nhiệm với khách du lịch về chương trình du lịch; hướng dẫn.
  • B.
    Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của các bên; tổ chức thực hiện chương trình du lịch do bên nhận đại lý bán; chịu trách nhiệm với khách du lịch về chương trình du lịch; hướng dẫn, cung cấp cho bên nhận đại lý lữ hành thông tin liên quan đến chương trình du lịch.
  • C.
    Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng du lịch; tổ chức thực hiện, triển khai, quảng bá chương trình du lịch do bên nhận đại lý bán; chịu trách nhiệm với khách du lịch về chương trình du lịch; hướng dẫn, cung cấp cho bên nhận đại lý lữ hành thông tin liên quan đến chương trình du lịch.
  • D.
    Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên nhận đại lý lữ hành; tổ chức thực hiện chương trình du lịch do bên nhận đại lý bán; chịu trách nhiệm với khách du lịch về chương trình du lịch; hướng dẫn, cung cấp cho bên nhận đại lý lữ hành thông tin liên quan đến chương trình du lịch.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
Trách nhiệm của bên nhận đại lý lữ hành?

  • A.
    Không được sao chép chương trình du lịch của bên giao đại lý dưới bất kỳ hình thức nào; lập và lưu trữ về chương trình du lịch đã bán cho khách du lịch; treo biển đại lý tại nơi dễ nhận biết.
  • B.
    Không được sao chép chương trình du lịch của bên giao đại lý dưới bất kỳ hình thức nào; lập và lưu trữ về chương trình du lịch đã bán cho khách du lịch, treo biển đại lý lữ hành tại trụ sở công ty.
  • C.
    Được sao chép chương trình du lịch của bên giao đại lý dưới bất kỳ hình thức nào; lập và lưu trữ chương trình du lịch đã bán cho khách du lịch, treo biển đại lý lữ hành.
  • D.
    Được sao chép chương trình du lịch của bên giao đại lý dưới bất kỳ hình thức nào; nhưng phải có điểm khác biệt; lập và lưu trữ chương trình du lịch đã bán cho khách du lịch, treo biển đại lý lữ hành.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30 Nhận biết
Theo luật du lịch, thế nào là kinh doanh vận chuyển khách du lịch?

  • A.
    Cung cấp mọi dịch vụ kể cả vận chuyển cho khách du lịch theo chương trình du lịch tại các khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch
  • B.
    Cung cấp dịch vụ vận chuyển cho khách du lịch theo tuyến du lịch, theo chương trình du lịch tại các khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch
  • C.
    Là việc vận chuyển khách du lịch bằng nhiều phương tiện khác nhau theo tuyến du lịch, theo chương trình du lịch tại các khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch
  • D.
    Là việc vận chuyển khách du lịch theo tuyến du lịch, theo chương trình du lịch tại các khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 31 Nhận biết
Theo luật du lịch, điều kiện kinh doanh vận chuyển khách du lịch bao gồm?

  • A.
    Có phương tiện vận chuyển khách du lịch đạt tiêu chuẩn địa phương và được cấp biển hiệu du lịch; người điều hành và người phục vụ trên phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch có chuyên môn, sức khỏe phù hợp, được bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch; có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng cho khách du lịch
  • B.
    Có phương tiện vận chuyển khách du lịch đạt tiêu chuẩn quốc gia và được cấp biển hiệu riêng; người điều hành và người phục vụ trên phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch có chuyên môn, sức khỏe phù hợp, được bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch
  • C.
    Có phương tiện vận chuyển khách du lịch đạt tiêu chuẩn quốc tế và được cấp biển hiệu quốc tế; người điều hành và người phục vụ trên phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch có chuyên môn, sức khỏe phù hợp, được bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch; có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng cho khách du lịch trong quá trình vận chuyển; mua bảo hiểm thân thể cho khách du lịch
  • D.
    Có phương tiện vận chuyển khách du lịch đạt tiêu chuẩn và được cấp biển hiệu riêng; người điều hành và người phục vụ trên phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch có chuyên môn, sức khỏe phù hợp, được bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch; có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng cho khách du lịch trong quá trình vận chuyển; mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 32 Nhận biết
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp biển hiệu cho phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch?

  • A.
    Tổng cục du lịch
  • B.
    Bộ giao thông vận tải
  • C.
    Ủy ban nhân dân tỉnh
  • D.
    Sở giao thông, công chính
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 33 Nhận biết
Điều kiện để được cấp biển hiệu cho phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch?

  • A.
    Phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch phải đạt tiêu chuẩn quốc gia về an toàn kỹ thuật, mức độ bền vững, chất lượng dịch vụ, được cấp biển hiệu riêng theo mẫu thống nhất của tổng cục du lịch
  • B.
    Phương tiện vận chuyển khách du lịch phải đảm bảo về an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, chất lượng dịch vụ, được cấp biển hiệu riêng theo mẫu thống nhất của bộ giao thông vận tải
  • C.
    Phương tiện vận chuyển khách du lịch phải đạt tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, chất lượng dịch vụ, được cấp biển hiệu riêng theo mẫu thống nhất của bộ giao thông vận tải sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương
  • D.
    Phương tiện vận chuyển khách du lịch phải đạt tiêu chuẩn quốc tế về an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, chất lượng dịch vụ, được cấp biển hiệu riêng theo mẫu thống nhất của bộ giao thông vận tải sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 34 Nhận biết
Phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch có biển hiệu riêng được ưu tiên gì?

  • A.
    Ưu tiên bố trí nơi dừng, đỗ để đón trả khách du lịch tại bất kỳ đâu như bến xe, nhà ga, sân bay, bến cảng, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch.
  • B.
    Ưu tiên bố trí nơi dừng, đỗ để đón, trả khách du lịch tại bến xe, nhà ga, sân bay, bến cảng, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch.
  • C.
    Ưu tiên bố trí nơi dừng, đỗ để đón, trả khách du lịch theo yêu cầu của khách du lịch như dọc đường, bến xe, nhà ga…
  • D.
    Ưu tiên nơi dừng, đỗ để đón, trả khách du lịch tại bất kỳ khu vực nào trên lãnh thổ Việt Nam.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 35 Nhận biết
Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh, vận chuyển khách du lịch?

  • A.
    Lựa chọn phương tiện vận chuyển khách du lịch; lựa chọn tuyến đường, ký hợp đồng với khách du lịch hoặc doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
  • B.
    Lựa chọn bất kỳ phương tiện vận chuyển nào để chở khách du lịch; vận chuyển khách du lịch theo tuyến theo hợp đồng với khách du lịch
  • C.
    Lựa chọn phương tiện vận chuyển khách du lịch tùy theo hợp đồng với khách du lịch hoặc doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
  • D.
    Lựa chọn phương tiện vận chuyển khách du lịch; vận chuyển khách du lịch theo tuyến, theo hợp đồng với khách du lịch hoặc doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 36 Nhận biết
Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh, vận chuyển khách du lịch?

  • A.
    Vận chuyển khách du lịch theo tuyến, theo hợp đồng với khách du lịch hoặc doanh nghiệp kinh doanh lữ hành; đảm bảo các điều kiện quy định của pháp luật trong quá trình kinh doanh; mua bảo hiểm cho khách theo phương tiện vận chuyển; gắn biển hiệu chuyên vận chuyển khách du lịch ở nơi dễ nhận biết trên phương tiện vận chuyển.
  • B.
    Vận chuyển khách du lịch theo yêu cầu của khách, theo hợp đồng với khách du lịch hoặc doanh nghiệp kinh doanh lữ hành; đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh; mua bảo hiểm cho khách theo phương tiện vận chuyển gắn biển hiệu chuyên vận chuyển khách du lịch trên phương tiện vận chuyển hoặc tại nơi đón khách.
  • C.
    Vận chuyển khách du lịch theo tuyến, theo hợp đồng với khách du lịch hoặc doanh nghiệp kinh doanh lữ hành; đảm bảo các điều kiện an toàn trong quá trình kinh doanh; mua bảo hiểm cho khách theo phương tiện vận chuyển.
  • D.
    Vận chuyển khách du lịch theo tuyến, theo hợp đồng với khách du lịch hoặc doanh nghiệp kinh doanh lữ hành; đảm bảo các điều kiện quy định của pháp luật trong quá trình kinh doanh; mua bảo hiểm cho khách theo phương tiện vận chuyển.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 37 Nhận biết
Các loại cơ sở lưu trú du lịch?

  • A.
    Khách sạn, làng du lịch, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách thuê, nhà nghỉ
  • B.
    Khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng, làng du lịch, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, các cơ sở lưu trú du lịch khác
  • C.
    Khách sạn, làng du lịch, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, các cơ sở lưu trú du lịch khác
  • D.
    Khách sạn, làng du lịch, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê…
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 38 Nhận biết
Theo luật du lịch, khách sạn và làng du lịch được xếp hạng như thế nào?

  • A.
    Khách sạn và làng du lịch được xếp hạng theo năm hạng: hạng một sao, hạng 2 sao, hạng 3 sao, hạng 4 sao, hạng 5 sao.
  • B.
    Khách sạn và làng du lịch được xếp hạng theo sáu hạng: hạng một sao, hạng 2 sao, hạng 3 sao, hạng 4 sao, hạng 5 sao, hạng 6 sao.
  • C.
    Khách sạn và làng du lịch được xếp hạng theo nhiều hạng: hạng một sao, hạng 2 sao, hạng 3 sao, hạng 4 sao, hạng 5 sao, hạng nhiều hơn.
  • D.
    Khách sạn và làng du lịch được xếp hạng theo nhiều hạng khác nhau: hạng một sao, hạng 2 sao, hạng 3 sao, hạng 4 sao, hạng 5 sao và hạng quốc tế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 39 Nhận biết
Theo luật du lịch, biệt thự du lịch và căn hộ du lịch được xếp hạng như thế nào?

  • A.
    Được xếp theo 2 hạng: hạng đạt tiêu chuẩn tối thiểu và hạng đạt tiêu chuẩn tối đa
  • B.
    Được xếp theo 2 hạng: hạng đạt tiêu chuẩn quốc gia và hạng đạt tiêu chuẩn cấp tỉnh
  • C.
    Được xếp theo 2 hạng: hạng đạt tiêu chuẩn quốc gia và hạng đạt tiêu chuẩn quốc tế
  • D.
    Được xếp theo 2 hạng: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh và hạng đạt tiêu chuẩn cao cấp
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 40 Nhận biết
Cấp nào có quyền xếp hạng khách sạn 3 sao trở lên?

  • A.
    Tổng cục du lịch
  • B.
    Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp trung ương có thẩm quyền
  • C.
    Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở địa phương
  • D.
    Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch nơi có hoạt động du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 41 Nhận biết
Cấp nào có thẩm quyền xếp hạng 2 sao trở xuống?

  • A.
    Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp huyện
  • B.
    Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp tỉnh
  • C.
    Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp Trung ương
  • D.
    Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 42 Nhận biết
Cấp nào có thẩm quyền xếp hạng làng du lịch hạng 3 sao trở lên?

  • A.
    Tổng cục du lịch
  • B.
    Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp có thẩm quyền
  • C.
    Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở địa phương
  • D.
    Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch nơi có hoạt động du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 43 Nhận biết
Cấp nào có thẩm quyền xếp hạng làng du lịch 2 sao trở xuống?

  • A.
    Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp huyện
  • B.
    Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp tỉnh
  • C.
    Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp Trung ương
  • D.
    Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 44 Nhận biết
Cấp nào có quyền xếp hạng cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch hạng cao cấp?

  • A.
    Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở Trung ương
  • B.
    Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp có thẩm quyền
  • C.
    Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở địa phương
  • D.
    Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch nơi có hoạt động du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 45 Nhận biết
Việc xếp hạng được tiến hành định kỳ trong bao nhiêu năm?

  • A.
    Theo định kỳ 3 năm một lần
  • B.
    Theo định kỳ một năm một lần
  • C.
    Theo định kỳ 4 năm một lần
  • D.
    Theo định kỳ 2 năm một lần
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 46 Nhận biết
Điều kiện để được công nhận là Khu du lịch quốc gia?

  • A.
    Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên, có khả năng thu hút nhiều khách du lịch, có diện tích tối thiểu 10 ha; có quy hoạch phát triển khu du lịch; có cơ sở hạ tầng đạt tiêu chuẩn, có cơ sở lưu trú du lịch, có khu vui chơi, giải trí, thể thao và các dịch vụ đồng bộ khác cho khách du lịch.
  • B.
    Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về phát triển du lịch, có khả năng thu hút nhiều khách du lịch, có diện tích tối thiểu 1000 ha; có khả năng đảm bảo phục vụ ít nhất một triệu lượt khách du lịch một năm; có quy hoạch phát triển khu du lịch hấp dẫn.
  • C.
    Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên, môi trường có khả năng thu hút nhiều khách du lịch nước ngoài, có diện tích tối thiểu 100 ha; có khả năng đảm bảo phục vụ ít nhất 10 triệu lượt khách du lịch một năm; có quy hoạch phát triển khu du lịch; có cơ sở hạ tầng đạt tiêu chuẩn, có cơ sở lưu trú du lịch, có khu vui chơi, giải trí, thể thao và các dịch vụ đồng bộ khác cho khách du lịch.
  • D.
    Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên, có khả năng thu hút nhiều khách du lịch, có diện tích tối thiểu 1000 ha; có khả năng đảm bảo phục vụ ít nhất một triệu lượt khách du lịch một năm; có quy hoạch phát triển khu du lịch; có cơ sở hạ tầng đạt tiêu chuẩn, có cơ sở lưu trú du lịch, có khu vui chơi, giải trí, thể thao và các dịch vụ đồng bộ khác cho khách du lịch.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 47 Nhận biết
Cơ quan nào có quyền công nhận khu du lịch quốc gia?

  • A.
    Thủ tướng ra quyết định công nhận
  • B.
    Quốc hội ra quyết định công nhận
  • C.
    Chủ tịch nước ra quyết định công nhận
  • D.
    Chủ tịch tỉnh ra quyết định công nhận
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 48 Nhận biết
Điều kiện để được công nhận là điểm du lịch quốc gia?

  • A.
    Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn, có khả năng bảo đảm phục vụ tối thiểu 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, có đường giao thông thuận tiện đến điểm du lịch, có các dịch vụ du lịch như bãi đỗ xe, khu vệ sinh, phòng cháy, chữa cháy, các điều kiện về bảo đảm an ninh an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định pháp luật.
  • B.
    Có tài nguyên du lịch tương đối hấp dẫn, có khả năng bảo đảm phục vụ tối đa 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, có đường giao thông đến điểm du lịch, có các dịch vụ du lịch như: bãi đỗ xe, khu vực vệ sinh công cộng, phòng cháy, chữa cháy, các điều kiện về bảo đảm an ninh an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định pháp luật.
  • C.
    Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn, có khả năng bảo đảm phục vụ tối thiểu 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, có đường giao thông thuận tiện đến điểm du lịch, có các dịch vụ du lịch khác.
  • D.
    Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có khả năng bảo đảm phục vụ tối thiểu cho khách du lịch, có đường giao thông thuận tiện đến điểm du lịch, có các dịch vụ du lịch như bãi đỗ xe, khu vệ sinh công cộng, phòng cháy chữa cháy, các điều kiện về bảo đảm an ninh an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định pháp luật.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 49 Nhận biết
Cơ quan nào có thẩm quyền công nhận điểm du lịch quốc gia?

  • A.
    Thủ tướng ra quyết định công nhận
  • B.
    Quốc hội ra quyết định công nhận
  • C.
    Chủ tịch tỉnh ra quyết định công nhận
  • D.
    Chủ tịch nước ra quyết định công nhận
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 50 Nhận biết
Điều kiện để được công nhận là khu du lịch địa phương?

  • A.
    Tài nguyên du lịch hấp dẫn, có diện tích tối thiểu 200 ha, có khả năng phục vụ tối thiểu 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, được quy hoạch thành khu du lịch, có mặt bằng không gian đáp ứng yêu cầu các hoạt động tham quan giải trí, nghỉ ngơi của khách trong khu du lịch
  • B.
    Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có diện tích tối thiểu 200 ha, có khả năng phục vụ tối đa 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, được quy hoạch thành khu du lịch, có mặt bằng không gian đáp ứng yêu cầu các hoạt động tham quan, nghỉ ngơi, giải trí của khách du lịch
  • C.
    Tài nguyên du lịch hấp dẫn, có diện tích tối thiểu 50 ha, có khả năng phục vụ tối thiểu 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, được quy hoạch thành khu du lịch, có mặt bằng không gian đáp ứng yêu cầu các hoạt động tham quan giải trí, nghỉ ngơi của khách du lịch
  • D.
    Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có diện tích tối thiểu 300 ha, có khả năng phục vụ tối thiểu 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, được quy hoạch thành khu du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
bang-ron
Điểm số
10.00
check Bài làm đúng: 10/10
check Thời gian làm: 00:00:00
Số câu đã làm
0/50
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41
  • 42
  • 43
  • 44
  • 45
  • 46
  • 47
  • 48
  • 49
  • 50
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
200 Câu Trắc Nghiệm Luật Du Lịch – Phần 1
Số câu: 50 câu
Thời gian làm bài: 60 phút
Phạm vi kiểm tra: quy định pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có Kết quả rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)