200 Câu Trắc Nghiệm Luật Du Lịch – Phần 4
Câu 1 Nhận biết
 Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, quy định mức phạt tiền tối đa đối với cá nhân trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch là bao nhiêu?

  • A.
    50.000.000đ
  • B.
    30.000.000đ
  • C.
    40.000.000đ
  • D.
    20.000.000đ
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
 Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, quy định mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về thông báo hoạt động kinh doanh lữ hành là bao nhiêu?

  • A.
    Từ 2.000.000 đến 6.000.000đ
  • B.
    Từ 5.000.000 đến 10.000.000đ
  • C.
    Từ 10.000.000đ đến 15.000.000đ
  • D.
    Từ 10.000.000đ đến 20.000.000đ
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
 Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi vi phạm nào dưới đây quy định về thông báo hoạt động kinh doanh lữ hành?

  • A.
    Không thông báo bằng văn bản về thời điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh lữ hành cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính
  • B.
    Không thông báo bằng văn bản về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
  • C.
    Không thông báo ngay cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về tai nạn, rủi ro, sự cố xảy ra với khách du lịch
  • D.
    Cả a, b, c đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
 Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi vi phạm nào dưới đây không quy định về thông báo hoạt động kinh doanh lữ hành?

  • A.
    Không thông báo bằng văn bản về thời điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh lữ hành cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính
  • B.
    Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chế độ lập, lưu trữ hồ sơ, tài liệu theo quy định
  • C.
    Không thông báo bằng văn bản về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
  • D.
    Không thông báo ngay cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về tai nạn, rủi ro, sự cố xảy ra với khách du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
 Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm quy định về kinh doanh lữ hành, mức xử phạt từ 3.000.000 đến 5.000.000đ?

  • A.
    Không có chương trình du lịch bằng văn bản cho khách du lịch hoặc đại diện nhóm khách theo quy định
  • B.
    Sử dụng người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa không đủ ba năm làm việc trong lĩnh vực lữ hành
  • C.
    Hợp đồng lữ hành đã ký thiếu một trong những nội dung quy định
  • D.
    Sử dụng người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế không đủ bốn năm làm việc trong lĩnh vực lữ hành
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
 Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm quy định về kinh doanh lữ hành?

  • A.
    Sử dụng người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa không đủ ba năm làm việc trong lĩnh vực lữ hành
  • B.
    Hợp đồng lữ hành đã ký thiếu một trong những nội dung quy định
  • C.
    Không có chương trình du lịch bằng văn bản cho khách du lịch hoặc đại diện nhóm khách theo quy định
  • D.
    Cả a, b, c đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
 Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào không vi phạm quy định về kinh doanh lữ hành?

  • A.
    Không hướng dẫn, cung cấp thông tin liên quan khi bên nhận đại lý lữ hành yêu cầu
  • B.
    Hướng dẫn viên du lịch không đeo thẻ trong khi hành nghề
  • C.
    Không có chương trình du lịch bằng văn bản cho khách du lịch hoặc đại diện nhóm khách theo quy định
  • D.
    Sử dụng người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa không đủ ba năm làm việc trong lĩnh vực lữ hành
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
 Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm quy định về kinh doanh lữ hành, mức xử phạt từ 10.000.000 đến 15.000.000đ?

  • A.
    Không có chương trình du lịch bằng văn bản cho khách du lịch hoặc đại diện nhóm khách theo quy định
  • B.
    Sử dụng người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa không đủ ba năm làm việc trong lĩnh vực lữ hành
  • C.
    Hợp đồng lữ hành đã ký thiếu một trong những nội dung quy định
  • D.
    Sử dụng người không có thẻ hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
 Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm quy định về kinh doanh lữ hành, mức xử phạt từ 15.000.000 đến 20.000.000đ?

  • A.
    Không có chương trình du lịch bằng văn bản cho khách du lịch hoặc đại diện nhóm khách theo quy định
  • B.
    Sử dụng người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa không đủ ba năm làm việc trong lĩnh vực lữ hành
  • C.
    Hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế mà không có ít nhất ba hướng dẫn viên quốc tế
  • D.
    Sử dụng người không có thẻ hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
 Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm quy định về kinh doanh lữ hành, mức xử phạt từ 25.000.000 đến 30.000.000đ?

  • A.
    Tổ chức tiếp thị, bán dịch vụ du lịch theo hình thức bán hàng đa cấp
  • B.
    Sử dụng người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa không đủ ba năm làm việc trong lĩnh vực lữ hành
  • C.
    Hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế mà không có ít nhất ba hướng dẫn viên quốc tế
  • D.
    Sử dụng người không có thẻ hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
 Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm quy định về kinh doanh lữ hành, mức xử phạt từ 40.000.000đ đến 50.000.000đ?

  • A.
    Tổ chức tiếp thị, bán dịch vụ du lịch theo hình thức bán hàng đa cấp
  • B.
    Hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế mà không có Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
  • C.
    Hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế mà không có ít nhất ba hướng dẫn viên quốc tế
  • D.
    Sử dụng người không có thẻ hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
 Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào dưới đây vi phạm quy định về hướng dẫn du lịch?

  • A.
    Hướng dẫn viên du lịch không đeo thẻ trong khi hành nghề
  • B.
    Thuyết minh không đúng nội dung giới thiệu tại khu du lịch, điểm du lịch
  • C.
    Không cung cấp đầy đủ thông tin về lịch trình, chương trình du lịch cho khách du lịch, đại diện nhóm khách du lịch
  • D.
    Cả a, b, c đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
 Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào dưới đây không vi phạm quy định về hướng dẫn du lịch?

  • A.
    Hướng dẫn viên du lịch không đeo thẻ trong khi hành nghề
  • B.
    Thuyết minh không đúng nội dung giới thiệu tại khu du lịch, điểm du lịch
  • C.
    Hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế mà không có ít nhất ba hướng dẫn viên quốc tế
  • D.
    Cả a, b, c đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
 Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm quy định về hướng dẫn du lịch, mức xử phạt từ 1.000.000 đến 3.000.000đ?

  • A.
    Hướng dẫn viên du lịch không đeo thẻ trong khi hành nghề
  • B.
    Cho người khác sử dụng Thẻ hướng dẫn viên du lịch
  • C.
    Không mang theo chương trình du lịch, giấy tờ phân công nhiệm vụ của doanh nghiệp lữ hành trong khi hành nghề
  • D.
    a, b, c đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
 Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm quy định về hướng dẫn du lịch, mức xử phạt từ 5.000.000 đến 10.000.000đ?

  • A.
    Sử dụng hướng dẫn viên du lịch để thực hiện chương trình du lịch mà không có hợp đồng bằng văn bản với hướng dẫn viên du lịch hoặc hợp đồng không có đầy đủ các nội dung cơ bản theo quy định
  • B.
    Tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
  • C.
    Kê khai không trung thực các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp, đổi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
  • D.
    Cả a, b, c đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
 Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm quy định về hướng dẫn du lịch, mức xử phạt từ 15.000.000 đến 20.000.000đ?

  • A.
    Không mua bảo hiểm du lịch cho khách du lịch Việt Nam ra nước ngoài trong thời gian thực hiện chương trình du lịch theo quy định
  • B.
    Cho người khác sử dụng Thẻ hướng dẫn viên du lịch
  • C.
    Không mang theo chương trình du lịch, giấy tờ phân công nhiệm vụ của doanh nghiệp lữ hành trong khi hành nghề
  • D.
    Đưa khách du lịch đến khu vực cấm
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
 Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm quy định về kinh doanh lưu trú du lịch?

  • A.
    Không gắn biển hạng cơ sở lưu trú du lịch sau khi được xếp hạng
  • B.
    Không ban hành, niêm yết nội quy, quy chế của cơ sở lưu trú du lịch
  • C.
    Không thực hiện đúng chế độ báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
  • D.
    Cả a, b, c đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
 Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào không vi phạm quy định về kinh doanh lưu trú du lịch?

  • A.
    Không có chương trình du lịch bằng văn bản cho khách du lịch hoặc đại diện nhóm khách theo quy định
  • B.
    Không ban hành, niêm yết nội quy, quy chế của cơ sở lưu trú du lịch
  • C.
    Không thực hiện đúng chế độ báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
  • D.
    Không gắn biển hạng cơ sở lưu trú du lịch sau khi được xếp hạng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
 Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm quy định về kinh doanh lưu trú du lịch bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng?

  • A.
    Không thực hiện đúng chế độ báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
  • B.
    Không treo Quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch tại vị trí dễ thấy tại quầy lễ tân
  • C.
    Không thông báo kịp thời cho khách du lịch về trường hợp khẩn cấp, dịch bệnh và các nguy cơ có thể gây nguy hiểm cho khách du lịch
  • D.
    Cả a, b, c đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
 Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm quy định về kinh doanh lưu trú du lịch bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng?

  • A.
    Sử dụng phương tiện, trang thiết bị không bảo đảm sức khỏe, an toàn tính mạng, tài sản của khách du lịch theo quy định
  • B.
    Sử dụng hình ảnh ngôi sao gắn tại cơ sở lưu trú du lịch hoặc trên các ấn phẩm, biển quảng cáo, biển hiệu, đồ dùng, trang thiết bị sử dụng tại cơ sở lưu trú du lịch khi chưa được công nhận hạng hoặc không đúng với hạng cơ sở lưu trú du lịch đã được công nhận
  • C.
    Không áp dụng các biện pháp cần thiết hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu cho khách du lịch tại cơ sở lưu trú du lịch
  • D.
    Cả a, b, c đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
 Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm quy định về kinh doanh lưu trú du lịch bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng?

  • A.
    Sử dụng phương tiện, trang thiết bị không bảo đảm sức khỏe, an toàn tính mạng, tài sản của khách du lịch theo quy định
  • B.
    Sử dụng hình ảnh ngôi sao gắn tại cơ sở lưu trú du lịch hoặc trên các ấn phẩm, biển quảng cáo, biển hiệu, đồ dùng, trang thiết bị sử dụng tại cơ sở lưu trú du lịch khi chưa được công nhận hạng hoặc không đúng với hạng cơ sở lưu trú du lịch đã được công nhận
  • C.
    Không áp dụng các biện pháp cần thiết hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu cho khách du lịch tại cơ sở lưu trú du lịch
  • D.
    Cả a, b, c đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
 Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, hành vi nào vi phạm quy định về hoạt động xúc tiến du lịch?

  • A.
    Sử dụng sản phẩm tuyên truyền, quảng bá du lịch có nội dung không phù hợp với cơ sở dữ liệu du lịch quốc gia đã được công bố
  • B.
    Sử dụng sản phẩm tuyên truyền, quảng bá du lịch không có hoặc không đúng tiêu đề, biểu tượng chung do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
  • C.
    Sử dụng sản phẩm tuyên truyền, quảng bá du lịch Việt Nam không đúng hình ảnh, đất nước và con người Việt Nam
  • D.
    Cả a, b, c đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
 Theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thời hạn báo cáo về hoạt động kinh doanh lữ hành của doanh nghiệp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch?

  • A.
    Hai tháng
  • B.
    Một tháng
  • C.
    Ba tháng
  • D.
    Định kỳ sáu tháng và hàng năm
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
 Theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch có thời hạn là bao nhiêu năm kể từ ngày cấp?

  • A.
    Một năm
  • B.
    Hai năm
  • C.
    Ba năm
  • D.
    Không thời hạn
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
 Theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên có giá trị bao nhiêu năm từ ngày cấp?

  • A.
    Một năm
  • B.
    Hai năm
  • C.
    Ba năm
  • D.
    Không thời hạn
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
 Cơ quan nào có thẩm quyền Quyết định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch?

  • A.
    Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
  • B.
    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
  • C.
    Tổng cục Du lịch
  • D.
    Trung tâm Thông tin Xúc tiến Du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
 Cơ quan nào có thẩm quyền Quyết định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch?

  • A.
    Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
  • B.
    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
  • C.
    Tổng cục Du lịch
  • D.
    Trung tâm Thông tin Xúc tiến Du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
 Theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Điều kiện cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên không bao gồm điều kiện nào?

  • A.
    Có quốc tịch Việt Nam, thường trú ở địa phương hoặc làm việc tại khu du lịch, điểm du lịch
  • B.
    Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
  • C.
    Tốt nghiệp Trung cấp chuyên ngành du lịch trở lên
  • D.
    Có đủ sức khỏe khi hành nghề thuyết minh viên; Đã tham dự lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch; Có cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của khu, điểm du lịch và của ngành du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
 Theo Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND ngày 3 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không có nhiệm vụ và quyền hạn nào dưới đây?

  • A.
    Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
  • B.
    Tổ chức cấp, cấp lại, đổi, thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch; cấp, thu hồi giấy chứng nhận thuyết minh viên theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
  • C.
    Thẩm định và cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch trong tua du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch.
  • D.
    Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm cho nhà hàng ăn uống trong cơ sở lưu trú du lịch.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30 Nhận biết
 Theo Luật Du lịch năm 2005, Điều kiện kinh doanh lữ hành nội địa bao gồm điều kiện nào dưới đây?

  • A.
    Có đăng ký kinh doanh lữ hành
  • B.
    Có phương án kinh doanh
  • C.
    Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành có thời gian ít nhất ba năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành
  • D.
    Cả a, b, c đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 31 Nhận biết
 Theo Luật Du lịch năm 2005, thời hạn xếp hạng cơ sở lưu trú là bao nhiêu năm?

  • A.
    Ba năm
  • B.
    Bốn năm
  • C.
    Năm năm
  • D.
    Hai năm
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 32 Nhận biết
 Theo Luật Du lịch năm 2005, Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên nội địa bao gồm điều kiện nào dưới đây?

  • A.
    Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
  • B.
    Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện
  • C.
    Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp
  • D.
    Cả ba phương án trên đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 33 Nhận biết
 Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 không quy định hành vi vi phạm trong lĩnh vực nào dưới đây?

  • A.
    Du lịch
  • B.
    Thể thao
  • C.
    Văn hóa
  • D.
    Kế hoạch hóa gia đình
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 34 Nhận biết
 Quyền của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa?

  • A.
    Tự xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa
  • B.
    Xây dựng, quảng bá, bán và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa
  • C.
    Xây dựng, quảng bá du lịch, tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa
  • D.
    Tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 35 Nhận biết
 Nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa?

  • A.
    Mua bảo hiểm cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch; chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
  • B.
    Mua bảo hiểm cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch khi khách du lịch có yêu cầu; không được ăn chặn của khách; phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
  • C.
    Mua bảo hiểm cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch khi khách có yêu cầu; tôn trọng khách du lịch; chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc
  • D.
    Mua bảo hiểm cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch khi khách có yêu cầu; thực hiện các cam kết với khách du lịch; chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 36 Nhận biết
 Các điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế?

  • A.
    Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do cơ quan nhà nước ở trung ương cấp, có phương án kinh doanh lữ hành, có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành; có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế; có tiền ký quỹ theo quy định của chính phủ.
  • B.
    Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, có phương án kinh doanh lữ hành, có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất năm năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành; có ít nhất năm hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế; có tiền ký quỹ theo quy định của chính phủ.
  • C.
    Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do cơ quan nhà nước ở trung ương cấp, có phương án kinh doanh lữ hành, có chương trình du lịch cho khách du lịch. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất hai năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành; có ít nhất hai hướng dẫn viên; có tiền ký quỹ theo quy định của chính phủ.
  • D.
    Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, có phương án kinh doanh lữ hành, có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành; có ít nhất năm hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế; có tiền ký quỹ theo quy định của chính phủ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 37 Nhận biết
 Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế phải có ít nhất mấy hướng dẫn viên?

  • A.
    Bốn
  • B.
    Ba
  • C.
    Năm
  • D.
    Bảy
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 38 Nhận biết
 Người điều hành kinh doanh lữ hành quốc tế phải có điều kiện gì về nghiệp vụ?

  • A.
    Có thời gian điều hành trong lĩnh vực lữ hành nội địa ít nhất ba năm, trong lĩnh vực lữ hành quốc tế ít nhất là bốn năm
  • B.
    Có thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành nội địa ít nhất hai năm, trong lĩnh vực lữ hành quốc tế ít nhất là bốn năm có giấy xác nhận của ủy ban nhân dân
  • C.
    Có thời gian điều hành trong lĩnh vực lữ hành nội địa ít nhất ba năm, trong lĩnh vực lữ hành quốc tế ít nhất là bốn năm, có giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đã làm việc
  • D.
    Có thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành nội địa ít nhất năm năm, trong lĩnh vực lữ hành quốc tế ít nhất là bảy năm, có giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đã làm việc
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 39 Nhận biết
 Phạm vi kinh doanh theo giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm:

  • A.
    Kinh doanh lữ hành ở ngoài lãnh thổ Việt Nam và kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài
  • B.
    Tổ chức đưa đón khách du lịch vào Việt Nam và kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài
  • C.
    Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài
  • D.
    Kinh doanh lữ hành đối với khách nước ngoài vào Việt Nam và kinh doanh đối với khách Việt Nam đi du lịch ra nước ngoài
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 40 Nhận biết
 Những trường hợp không cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế?

  • A.
    Hoạt động kinh doanh lữ hành trái pháp luật đã bị xử phạt hành chính từ 2 lần trở lên hoặc doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
  • B.
    Hoạt động kinh doanh lữ hành trái pháp luật đã bị xử phạt hình sự hoặc doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong thời gian chưa quá 12 tháng tính đến thời điểm cấp giấy phép
  • C.
    Hoạt động kinh doanh lữ hành trái pháp luật đã bị xử phạt hành chính hoặc doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong thời gian chưa quá 12 tháng tính đến thời điểm cấp giấy phép
  • D.
    Hoạt động kinh doanh lữ hành trái pháp luật đã bị xử phạt hành chính hoặc doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong thời gian chưa quá 2 năm tính đến thời điểm cấp giấy phép
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 41 Nhận biết
 Những trường hợp phải thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế?

  • A.
    Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động; doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong 12 tháng liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của luật du lịch
  • B.
    Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động; doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong 2 năm liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của luật du lịch
  • C.
    Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động; doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong 2 tháng liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của luật du lịch
  • D.
    Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động; doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong 18 tháng liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của luật du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 42 Nhận biết
 Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế gồm:

  • A.
    Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Bản sao bằng tốt nghiệp đại học, phương án kinh doanh, chương trình du lịch cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành
  • B.
    Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Bản sao giấy đăng kí kinh doanh, phương án kinh doanh, chương trình du lịch cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành; giấy chứng nhận tiền kí gửi
  • C.
    Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Bản sao hộ khẩu, phương án kinh doanh, chương trình du lịch cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành
  • D.
    Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Bản sao giấy khai sinh, phương án kinh doanh, chương trình du lịch cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành, giấy chứng nhận tiền kí gửi
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 43 Nhận biết
 Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế gửi đến cơ quan nào?

  • A.
    Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh nơi cơ quan đặt trụ sở chính
  • B.
    Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan nhà nước về du lịch cấp huyện nơi giám đốc doanh nghiệp cư trú
  • C.
    Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
  • D.
    Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 44 Nhận biết
 Cơ quan nhà nước nào cấp phép kinh doanh lữ hành quốc tế?

  • A.
    Sở du lịch tỉnh, nơi chủ doanh nghiệp có hộ khẩu thường trú
  • B.
    Sở du lịch tỉnh, nơi chủ doanh nghiệp cư trú
  • C.
    Sở du lịch tỉnh, nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh
  • D.
    Sở du lịch tỉnh, nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 45 Nhận biết
 Trường hợp từ chối cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, người nộp đơn có quyền gì?

  • A.
    Khiếu nại lên cơ quan quản lý du lịch của tỉnh
  • B.
    Khiếu nại lên Tổng cục du lịch
  • C.
    Khiếu nại lên Chính phủ
  • D.
    Khiếu nại lên chủ tịch quốc hội
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 46 Nhận biết
 Quyền của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế đối với khách du lịch vào Việt Nam?

  • A.
    Được nhà nước bảo hộ hoạt động kinh doanh du lịch hợp pháp, được quảng bá chương trình du lịch ở trong và ngoài nước, bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch cho khách du lịch vào Việt Nam
  • B.
    Được hoạt động kinh doanh du lịch; được quảng bá chương trình du lịch ở trong và ngoài nước, bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch cho khách du lịch vào Việt Nam
  • C.
    Có quyền khiếu nại đối với hoạt động kinh doanh du lịch bất hợp pháp; được quảng bá chương trình du lịch ở trong và ngoài nước, bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch cho khách du lịch
  • D.
    Được nhà nước đảm bảo hoạt động kinh doanh du lịch; quảng bá chương trình du lịch trên các phương tiện thông tin, bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch cho khách du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 47 Nhận biết
 Nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế đối với khách du lịch ra nước ngoài?

  • A.
    Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật Việt Nam, bảo vệ môi trường, giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam. Làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan cho khách. Dẫn khách đi tham quan, nghỉ mát.
  • B.
    Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật Việt Nam, bảo vệ môi trường, giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam. Hỗ trợ khách làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan.
  • C.
    Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế, bảo vệ môi trường. Hỗ trợ khách làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh hải quan.
  • D.
    Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật Việt Nam, bảo vệ môi trường, giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam. Thực hiện các cam kết với khách. Hỗ trợ trợ khách làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 48 Nhận biết
 Theo luật du lịch hiện hành, thế nào là hợp đồng lữ hành.

  • A.
    Là sự thoả thuận giữa doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch về việc thực hiện chương trình du lịch.
  • B.
    Là sự giao kết giữa doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch về chuyến du lịch.
  • C.
    Là sự ký kết giữa doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch về việc thực hiện chương trình du lịch.
  • D.
    Là sự giao kèo giữa Giám đốc doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch về thực hiện chương trình du lịch.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 49 Nhận biết
 Theo luật du lịch hiện hành, nội dung của một bản hợp đồng lữ hành bao gồm:

  • A.
    Mô tả chi tiết về thời gian, địa điểm đưa đón khách trong chương trình du lịch; điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp gặp bất khả kháng; điều khoản về trách nhiệm tài chính khi hủy bỏ, thay đổi hợp đồng, điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch
  • B.
    Mô tả rõ ràng số lượng, chất lượng, thời gian, cách thức cung cấp dịch vụ trong chương trình du lịch; điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp gặp bất khả kháng; điều khoản về trách nhiệm tài chính khi hủy bỏ, thay đổi hợp đồng, điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch
  • C.
    Mô tả cách thức phục vụ khách trong chương trình du lịch, như điều kiện đi lại, ăn uống, vui chơi; điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp gặp bất khả kháng; điều khoản về trách nhiệm tài chính khi hủy bỏ, thay đổi hợp đồng, điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch
  • D.
    Mô tả cụ thể số lượng, chất lượng, thời gian, cách thức cung cấp dịch vụ trong chương trình du lịch; điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp gặp rủi ro; điều khoản về trách nhiệm của các bên trong hợp đồng, điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 50 Nhận biết
 Theo luật du lịch, thế nào là kinh doanh đại lý lữ hành?

  • A.
    Bất kỳ ai đăng ký mở đại lý bán chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành cho khách du lịch để được hưởng hoa hồng. Đại lý lữ hành không được tổ chức thực hiện chương trình
  • B.
    Tổ chức, cá nhân mở cửa hàng đại lý để bán chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành cho khách du lịch để được hưởng chênh lệch. Đại lý lữ hành không được tổ chức thực hiện chương trình du lịch.
  • C.
    Hộ gia đình, cá nhân nhận bán chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành cho khách để được hưởng hoa hồng. Đại lý lữ hành không được tổ chức thực hiện chương trình du lịch.
  • D.
    Tổ chức, cá nhân nhận bán chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành cho khách du lịch để được hưởng hoa hồng. Đại lý lữ hành không được thực hiện chương trình du lịch.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
bang-ron
Điểm số
10.00
check Bài làm đúng: 10/10
check Thời gian làm: 00:00:00
Số câu đã làm
0/50
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41
  • 42
  • 43
  • 44
  • 45
  • 46
  • 47
  • 48
  • 49
  • 50
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
200 Câu Trắc Nghiệm Luật Du Lịch – Phần 4
Số câu: 50 câu
Thời gian làm bài: 60 phút
Phạm vi kiểm tra: các quy định pháp lý liên quan đến hợp tác quốc tế trong du lịch, quyền lợi của khách du lịch quốc tế, và các vấn đề về quản lý và bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có Kết quả rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)