Bài tập trắc nghiệm Giáo dục học đại cương chương 5
Câu 1 Nhận biết
Hiện tượng giáo dục xuất hiện trong xã hội loài người là nhờ và do yếu tố nào trong các yếu tố dưới đây?

  • A.
    Do con người có ý thức.
  • B.
    Do con người có ngôn ngữ.
  • C.
    Do con người có tư duy.
  • D.
    Do con người có lao động.
  • D.
    Do cả 4 yếu tố trên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Nêu đầy đủ các yếu tố tạo thành quá trình sư phạm.

  • A.
    Khách thể, chủ thể giáo dục.
  • B.
    Mục đích giáo dục, nội dung giáo dục.
  • C.
    Phương pháp giáo dục, hình thức tổ chức giáo dục.
  • D.
    Kết quả giáo dục.
  • D.
    Cả a, b, c, d.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Giáo dục – với tư cách là một hiện tượng xã hội – là:

  • A.
    Hoạt động của thế hệ đi trước truyền lại cho thế hệ đi sau những kinh nghiệm về lao động sản xuất và sinh hoạt cộng đồng.
  • B.
    Hoạt động của những người trẻ tuổi tiếp thu những kinh nghiệm về lao động sản xuất và sinh hoạt cộng đồng.
  • C.
    Hoạt động của thế hệ đi trước truyền lại cho thế hệ đi sau những kinh nghiệm về lao động sản xuất và sinh hoạt cộng đồng và sự tiếp thu của những người trẻ tuổi về những kinh nghiệm đó.
  • D.
    Tất cả các hoạt động trên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Giáo dục có đặc trưng cơ bản là:

  • A.
    Truyền đạt những kinh nghiệm đã tích luỹ trong quá trình lịch sử phát triển xã hội loài người.
  • B.
    Lĩnh hội những kinh nghiệm đã tích luỹ trong quá trình lịch sử phát triển xã hội loài người.
  • C.
    Truyền đạt và lĩnh hội nền văn hoá của xã hội loài người.
  • D.
    Truyền đạt và lĩnh hội những kinh nghiệm đã tích luỹ trong quá trình lịch sử phát triển của xã hội loài người.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Truyền đạt và lĩnh hội những kinh nghiệm đã tích luỹ trong quá trình lịch sử phát triển của xã hội loài người, đó là nét đặc trưng cơ bản của:

  • A.
    Quá trình sư phạm – đối tượng của giáo dục học.
  • B.
    Quá trình giáo dục – 1 bộ phận của quá trình sư phạm.
  • C.
    Quá trình dạy học - 1 bộ phận của quá trình sư phạm.
  • D.
    Giáo dục – 1 hiện tượng của xã hội loài người.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Nhờ được giáo dục mà cá thể trở thành:

  • A.
    Con người.
  • B.
    Cá nhân.
  • C.
    Nhân cách.
  • D.
    Người lớn tuổi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Giáo dục làm cho:

  • A.
    Nhu cầu và năng lực của con người ngày càng phong phú và đa dạng.
  • B.
    Nhân cách con người được phát triển ngày càng đầy đủ và hoàn thiện.
  • C.
    Sức mạnh tinh thần và sức mạnh thể chất của con người ngày càng tăng lên.
  • D.
    Cả a, b, c.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Giáo dục là điều kiện không thể thiếu được để duy trì và phát triển đời sống của con người, của xã hội loài người vì:

  • A.
    Giáo dục tái sản xuất những nhu cầu và năng lực của con người.
  • B.
    Giáo dục tái sản xuất những sức mạnh bản chất của con người.
  • C.
    Giáo dục tái sản xuất những nhân cách, sức lao động cần thiết phù hợp với yêu cầu xã hội.
  • D.
    Giáo dục tái sản xuất các hoạt động sống khác của xã hội.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Ở đâu có con người, ở đó có giáo dục vì:

  • A.
    Giáo dục là một hoạt động có mục đích của con người.
  • B.
    Giáo dục là một hoạt động có ý thức của con người.
  • C.
    Giáo dục là một chức năng đặc trưng của xã hội loài người.
  • D.
    Giáo dục là yêu cầu cần thiết của xã hội.
  • D.
    Cả a, b, c.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Giáo dục là một hiện tượng phổ biến của xã hội loài người vì:

  • A.
    Giáo dục là phương thức để tái sản xuất sức lao động xã hội.
  • B.
    Giáo dục là phương thức để tái sản xuất những nhân cách phù hợp với yêu cầu xã hội.
  • C.
    Giáo dục là chức năng đặc trưng của xã hội loài người.
  • D.
    Giáo dục là phương thức để tái sản xuất những hoạt động sống của xã hội.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Giáo dục là một tất yếu và không bao giờ mất đi (vĩnh hằng) vì:

  • A.
    Giáo dục ra đời sau sự ra đời của xã hội.
  • B.
    Giáo dục ảnh hưởng to lớn đến sự phát triển của xã hội.
  • C.
    Giáo dục là nhân tố tái sản xuất xã hội.
  • D.
    Cả a, b, c.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Mèo dạy con bắt chuột là một hiện tượng:

  • A.
    Bản năng.
  • B.
    Giáo dục.
  • C.
    Bắt chước.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Trong thế giới động vật có hiện tượng giáo dục không?

  • A.
    Có.
  • B.
    Không.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Giáo dục là một hiện tượng:

  • A.
    Tự nhiên.
  • B.
    Xã hội.
  • C.
    Xã hội đặc biệt.
  • D.
    Tự nhiên – xã hội.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Quá trình sư phạm có phải là hiện tượng giáo dục không?

  • A.
    Có.
  • B.
    Không.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Mọi hiện tượng giáo dục đều là đối tượng nghiên cứu của giáo dục học:

  • A.
    Đúng.
  • B.
    Sai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
Những hiện tượng giáo dục nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của giáo dục học:

  • A.
    Các hiện tượng giáo dục diễn ra ở các cung thiếu nhi.
  • B.
    Các hiện tượng giáo dục diễn ra ở các câu lạc bộ văn hóa.
  • C.
    Các hiện tượng giáo dục diễn ra ở các trường học.
  • D.
    Cả a, b, c.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Quá trình sư phạm là sự thống nhất của hai quá trình bộ phận, đó là:

  • A.
    Quá trình dạy và quá trình học.
  • B.
    Quá trình dạy học và quá trình giáo dục.
  • C.
    Quá trình giáo dục và quá trình tự giáo dục.
  • D.
    Quá trình truyền thụ kinh nghiệm xã hội và quá trình tiếp thu kinh nghiệm xã hội.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
Chức năng trội của quá trình dạy học là:

  • A.
    Võ trang cho người học những tri thức về tự nhiên, xã hội và tư duy.
  • B.
    Trau dồi học vấn.
  • C.
    Hình thành những kỹ năng, kỹ xảo nhận thức hoạt động.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
Chức năng trội của quá trình giáo dục (nghĩa hẹp) là:

  • A.
    Xây dựng hệ thống niềm tin, lý tưởng, động cơ, thái độ, tính cách, thói quen.
  • B.
    Hình thành và phát triển những phẩm chất về thế giới quan khoa học, chính trị, đạo đức, thẩm mỹ, .. của cá nhân người học.
  • C.
    Cả a, b.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
Người sinh viên vừa phải học tri thức, vừa phải rèn luyện đạo đức vì:

  • A.
    Quá trình đào tạo ở đại học bao gồm cả quá trình dạy học và quá trình giáo dục.
  • B.
    Xã hội yêu cầu con người phải có cả tài và đức.
  • C.
    Quá trình đào tạo ở đại học là quá trình hình thành nhân cách toàn diện cho người sinh viên.
  • D.
    Cả a, b, c.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
Quá trình dạy học là sự thống nhất biện chứng của quá trình giảng dạy và quá trình học tập. Vì vậy, trong quá trình dạy học, người học đóng vai trò:

  • A.
    Chủ thể của quá trình dạy học.
  • B.
    Khách thể của quá trình dạy học.
  • C.
    Vừa là chủ thể, vừa là khách thể của quá trình dạy học.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
Nhiệm vụ nghiên cứu của giáo dục học là:

  • A.
    Nghiên cứu bản chất, cấu trúc và những tính quy luật của quá trình giáo dục.
  • B.
    Nghiên cứu những đặc điểm của quá trình giáo dục diễn ra với mọi khách thể giáo dục khác nhau.
  • C.
    Nghiên cứu những đặc điểm của quá trình giáo dục ở trong những thể chế khác nhau.
  • D.
    Xác định nhiệm vụ, nội dung, phương pháp, phương tiện và hình thức tổ chức giáo dục để quá trình đó vận hành tối ưu.
  • D.
    Cả a, b, c, d.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
Các quá trình hoạt động nhằm tạo ra cơ sở khoa học của thế giới quan, lý tưởng đạo đức, thái độ thẩm mỹ, đối với hiện thực của con người, kể cả việc phát triển nâng cao thể lực là:

  • A.
    Quá trình giáo dục thể chất.
  • B.
    Quá trình giáo dục đạo đức.
  • C.
    Quá trình giáo dục thẩm mỹ.
  • D.
    Quá trình giáo dục (nghĩa hẹp).
  • D.
    Cả a, b, c, d.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
Trong quá trình dạy học, vai trò chủ đạo của người giáo viên thể hiện ở chỗ:

  • A.
    Định hướng việc truyền thụ tri thức, kỹ năng, kỹ xảo đến người học một cách hợp lý, khoa học.
  • B.
    Tổ chức việc truyền thụ tri thức, kỹ năng, kỹ xảo đến người học một cách hợp lý, khoa học.
  • C.
    Cả a và b.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
Trong quá trình dạy học, vai trò chủ thể của người học thể hiện ở chỗ:

  • A.
    Người học tiếp thu một cách có ý thức hệ thống kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo hoạt động.
  • B.
    Năng lực tiếp thu một cách độc lập và sáng tạo hệ thống kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo hoạt động.
  • C.
    Người học hình thành năng lực và thái độ học tập đúng đắn.
  • D.
    Cả a, b, c.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
Vai trò chủ động, tích cực, năng động của người học trong quá trình học tập có ý nghĩa quyết định đối với:

  • A.
    Sự lĩnh hội kiến thức.
  • B.
    Sự phát triển trí tuệ.
  • C.
    Sự hoàn thiện nhân cách.
  • D.
    Cả a, b, c.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
Phân ngành của giáo dục học nghiên cứu về bản chất và những quy luật của quá trình sư phạm toàn vẹn, về mục đích và nội dung của quá trình đó, để từ đó tạo ra các ngành giáo dục học khác đi sâu vào những vấn đề cụ thể, là:

  • A.
    Lý luận dạy học.
  • B.
    Giáo dục học đại cương.
  • C.
    Lý luận giáo dục.
  • D.
    Lý luận quản lý nhà trường.
  • D.
    Lý luận về các phương pháp giảng dạy bộ môn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
Giáo dục học đại cương có nhiệm vụ nghiên cứu:

  • A.
    Quá trình dạy học với tư cách là một quá trình sư phạm bộ phận, một phương tiện để trau dồi học vấn, phát triển năng lực trí tuệ và giáo dục phẩm chất nhân cách.
  • B.
    Các vấn đề lý luận chung, về phương pháp luận, về phương pháp của giáo dục học.
  • C.
    Quá trình giáo dục với tư cách là một quá trình sư phạm bộ phận, nhằm hình thành niềm tin, lý tưởng, động cơ, thái độ, những nét tính cách và những thói quen hành vi xã hội cho học sinh.
  • D.
    Xác định quy luật của việc giảng dạy và học tập từng môn học để từ đó xây dựng nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức dạy và học bộ môn cho phù hợp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
bang-ron
Điểm số
10.00
check Bài làm đúng: 10/10
check Thời gian làm: 00:00:00
Số câu đã làm
0/29
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Bài tập trắc nghiệm Giáo dục học đại cương chương 5
Số câu: 29 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: Lý thuyết về giáo dục, các phương pháp giảng dạy hiệu quả, và các chiến lược đánh giá học sinh trong quá trình giáo dục
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có Kết quả rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)