Bài tập trắc nghiệm Giáo dục học đại cương chương 2
Câu 1 Nhận biết
Trong bài thơ "Nửa đêm", Bác Hồ có viết: "Hiền dữ phải đâu là tính sẵn, phần nhiều do giáo dục mà nên". Hai câu thơ trên đã đề cập tới vai trò của yếu tố nào tới sự phát triển nhân cách?

  • A.
    Bẩm sinh, di truyền
  • B.
    Môi trường
  • C.
    Giáo dục
  • D.
    Hoạt động cá nhân
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Ý nào sau đây không đúng?

  • A.
    Yếu tố di truyền bẩm sinh không quyết định trước sự phát triển nhân cách
  • B.
    Di truyền, bẩm sinh là tiền đề vật chất của sự phát triển tâm lý, nhân cách
  • C.
    Không nên coi nhẹ hoặc đánh giá quá cao vai trò của yếu tố di truyền, bẩm sinh
  • D.
    Cha mẹ di truyền cho thế hệ sau những phẩm chất và năng lực của nhân cách
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển nhân cách?

  • A.
    Ảnh hưởng vô cùng mạnh mẽ
  • B.
    Ảnh hưởng trực tiếp
  • C.
    Ảnh hưởng gián tiếp
  • D.
    Không có ảnh hưởng gì
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Môi trường xã hội là nguồn gốc của sự phát triển tâm lý cá nhân, vì:

  • A.
    Là điều kiện phát triển cho những tư chất có tính người
  • B.
    Góp phần tạo mục đích, động cơ, phương tiện, điều kiện cho hoạt động, giao lưu của cá nhân
  • C.
    Là môi trường trao đổi tri thức, kinh nghiệm sống
  • D.
    Cả A, B, và C đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Giáo dục làm cho:

  • A.
    Nhu cầu và năng lực của con người ngày càng phong phú và đa dạng
  • B.
    Nhân cách con người được phát triển ngày càng đầy đủ và hoàn thiện
  • C.
    Sức mạnh tinh thần và sức mạnh thể chất của con người ngày càng tăng lên
  • D.
    Cả A, B và C
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Hoạt động giao tiếp là gì?

  • A.
    Là sự tác động qua lại giữa người với người trong xã hội, thông qua đó con người trao đổi với nhau về thông tin, cảm xúc, tri giác và ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
  • B.
    Là quá trình con người thực hiện mối quan hệ với tự nhiên, với xã hội, với người khác và bản thân.
  • C.
    Là quá trình tác động vào thế giới khách quan, làm biến đổi thế giới để tạo ra những sản phẩm theo nhu cầu của con người.
  • D.
    Cả 3 ý trên
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Sản phẩm của giao tiếp cá nhân là gì?

  • A.
    Sự vật, hiện tượng
  • B.
    Con người
  • C.
    Các mối quan hệ xã hội
  • D.
    Vật chất
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Hoạt động và giao tiếp cá nhân là yếu tố ______ đối với sự hình thành và phát triển nhân cách.

  • A.
    Quyết định trực tiếp
  • B.
    Tiền đề vật chất
  • C.
    Điều kiện
  • D.
    Chủ đạo
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Giáo dục có khả năng can thiệp, điều chỉnh yếu tố di truyền, bẩm sinh như thế nào?

  • A.
    Thúc đẩy sự hoàn thiện của các giác quan và vận động cơ thể
  • B.
    Khắc phục những khiếm khuyết cơ thể để hạn chế những khó khăn của người khuyết tật
  • C.
    Phát hiện những tư chất của cá nhân và tạo điều kiện để phát huy năng khiếu thành năng lực cụ thể
  • D.
    Cả A, B và C
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Giáo dục có khả năng can thiệp, điều chỉnh yếu tố môi trường như thế nào?

  • A.
    Tác động đến môi trường tự nhiên qua việc trang bị kiến thức và ý thức bảo vệ môi trường của con người
  • B.
    Tác động đến môi trường xã hội lớn thông qua các chức năng kinh tế xã hội, chính trị xã hội, tư tưởng văn hóa của giáo dục
  • C.
    Cả A và B đều đúng
  • D.
    Cả A và B đều không đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Điều kiện để giáo dục giữ vai trò chủ đạo đối với sự phát triển nhân cách là gì?

  • A.
    Nhà giáo dục phải có phẩm chất và năng lực để làm tốt công tác giáo dục
  • B.
    Các yếu tố trong quá trình giáo dục phải thống nhất với nhau; nhà giáo dục giữ vai trò chủ đạo, người được giáo dục giữ vai trò chủ động
  • C.
    Công tác dự báo về xu hướng phát triển của xã hội phải định hướng đúng đắn; nội dung, phương pháp giáo dục phải hiện đại, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý học sinh
  • D.
    Cả A, B và C đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Nói "Giáo dục có vai trò chủ đạo đối với sự phát triển nhân cách" điều đó có nghĩa là:

  • A.
    Giáo dục vạch ra mục đích, phương hướng cho nhân cách phát triển
  • B.
    Giáo dục tổ chức, hướng dẫn nhân cách phát triển theo mục đích, phương hướng đã vạch ra
  • C.
    Giáo dục điều chỉnh, can thiệp các yếu tố khác nhằm tạo sự thuận lợi cho quá trình phát triển nhân cách
  • D.
    Cả A, B và C
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Môi trường xã hội lớn bao gồm:

  • A.
    Kinh tế, chính trị, văn hóa, pháp luật, nhà nước.
  • B.
    Gia đình, nhà trường, khu dân cư
  • C.
    Địa hình, thời tiết, khí hậu
  • D.
    Cả A, B và C
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Trong sự hình thành và phát triển nhân cách, môi trường giữ vai trò gì?

  • A.
    Là tiền đề vật chất
  • B.
    Là điều kiện
  • C.
    Chủ đạo
  • D.
    Quyết định
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Trong sự phát triển nhân cách của con người, giáo dục nhà trường giữ vai trò gì?

  • A.
    Nền tảng cho giáo dục nhà trường và giáo dục xã hội
  • B.
    Định hướng cho giáo dục gia đình và giáo dục xã hội
  • C.
    Hỗ trợ và thúc đẩy những tác động của gia đình và nhà trường
  • D.
    Cả A, B và C
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Lòng thương yêu con người, thương yêu đồng loại, không làm điều ác nhằm hãm hại thân thể, vật chất tinh thần của người khác để đem lại lợi ích bất chính cho mình, đó là một trong những phẩm chất nhân cách con người Việt Nam cần gìn giữ và phát huy. Phẩm chất đó là _________

  • A.
    Lòng yêu nước
  • B.
    Tinh thần đoàn kết
  • C.
    Lòng nhân ái
  • D.
    Hiếu thảo
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
Để giúp trẻ mẫu giáo (3-6 tuổi) có khả năng tiếp thu các tác động giáo dục, nhà giáo dục cần chú ý tới nội dung giáo dục nào?

  • A.
    Phát triển các khả năng tâm lý của trẻ như: trí tưởng tượng, khả năng tư duy, trí nhớ, các loại tình cảm cấp cao ...
  • B.
    Phát triển thái độ hành vi ứng xử phù hợp trong quan hệ với mọi người
  • C.
    Phát triển khả năng nhận thức về tự nhiên, xã hội
  • D.
    Phát triển các khả năng giao tiếp và hoạt động với đồ vật
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Đặc điểm sự phát triển nhân cách học sinh THCS (11-15 tuổi):

  • A.
    Tính hồn nhiên, vui tươi, hướng về những cảm xúc tích cực; hay bắt chước những người gần gũi, có uy tín
  • B.
    Phát triển tâm sinh lý lứa tuổi này là sự nhảy vọt, diễn biến nhanh, không đồng đều của thời kỳ dậy thì, nên dễ dẫn đến tình trạng tâm lý thất thường, dễ bị kích động
  • C.
    Giai đoạn này, các yếu tố của nhân cách định hình chưa bền vững, chưa được trải nghiệm nhiều nên vẫn có hiện tượng bột phát, hiếu thắng... dễ dẫn đến sai lầm trong nhận thức và hành vi văn hóa, đạo đức.
  • D.
    Cả A, B và C
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
"Lứa tuổi này có nhu cầu bộc lộ bản thân để tự khẳng định trở nên mạnh mẽ hơn, các em thích chia sẻ với bạn bè hoặc đối diện với chính mình trên những trang nhật ký" là sự biểu hiện sự phát triển tâm lý của lứa tuổi nào?

  • A.
    Mầm non
  • B.
    Tiểu học
  • C.
    Trung học cơ sở
  • D.
    Trung học phổ thông
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
Để giúp trẻ mẫu giáo (3-6 tuổi) phát triển nhân cách tốt, nhà giáo dục cần chú ý tới hình thức hoạt động nào?

  • A.
    Học tập
  • B.
    Chơi
  • C.
    Lao động
  • D.
    Tất cả các hoạt động trên
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
Nội dung giáo dục nào cần chú trọng trong giáo dục học sinh tiểu học (6-10 tuổi)?

  • A.
    Giáo dục nhận thức về thế giới xung quanh và các quy tắc xã hội
  • B.
    Giáo dục kỹ năng tự phục vụ bản thân và tính kỷ luật
  • C.
    Giáo dục thái độ hợp tác, chia sẻ, giúp đỡ người khác
  • D.
    Cả A, B và C
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
Để giúp trẻ mẫu giáo (3-6 tuổi) phát triển nhân cách tốt, nhà giáo dục cần chú ý tới hình thức hoạt động nào?

  • A.
    Học tập
  • B.
    Chơi
  • C.
    Lao động
  • D.
    Tất cả các hoạt động trên
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
Giáo dục có vai trò chủ đạo trong sự phát triển nhân cách, điều đó có nghĩa là:

  • A.
    Giáo dục tạo điều kiện, môi trường thuận lợi cho sự phát triển nhân cách
  • B.
    Giáo dục trang bị kiến thức, kỹ năng, thái độ cho sự phát triển nhân cách
  • C.
    Giáo dục định hướng, tổ chức, hướng dẫn và điều chỉnh sự phát triển nhân cách
  • D.
    Cả A, B và C đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
Đặc điểm phát triển tâm lý lứa tuổi học sinh tiểu học (6-10 tuổi) là:

  • A.
    Sự phát triển nhanh chóng về ngôn ngữ, tư duy trực quan cụ thể và tư duy logic
  • B.
    Sự phát triển các hành vi xã hội, hình thành và củng cố các kỹ năng giao tiếp
  • C.
    Sự phát triển cảm xúc, tình cảm, phát triển khả năng tự kiểm soát
  • D.
    Cả A, B và C đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
Phương pháp giáo dục phù hợp với lứa tuổi học sinh trung học phổ thông (16-18 tuổi) là:

  • A.
    Phương pháp nêu gương
  • B.
    Phương pháp thuyết phục
  • C.
    Phương pháp trao đổi, thảo luận, gợi mở, vấn đáp
  • D.
    Cả A, B và C đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
Trong sự hình thành và phát triển nhân cách, yếu tố di truyền có vai trò như thế nào?

  • A.
    Quyết định hoàn toàn sự phát triển nhân cách
  • B.
    Chỉ có vai trò rất nhỏ và không quyết định
  • C.
    Là tiền đề vật chất của sự phát triển nhân cách
  • D.
    Không có vai trò gì
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
Hình thức hoạt động chủ đạo của học sinh tiểu học (6-10 tuổi) là:

  • A.
    Học tập
  • B.
    Chơi
  • C.
    Lao động
  • D.
    Chăm sóc bản thân
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
Đặc điểm tâm lý của học sinh trung học cơ sở (11-15 tuổi) là:

  • A.
    Phát triển mạnh mẽ về thể chất, bắt đầu có sự chuyển biến về tâm lý
  • B.
    Có nhu cầu bộc lộ bản thân và khẳng định mình, muốn được người khác tôn trọng
  • C.
    Bắt đầu có sự phân hóa rõ nét về năng lực và hứng thú học tập
  • D.
    Cả A, B và C đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
Môi trường xã hội nhỏ bao gồm những yếu tố nào?

  • A.
    Gia đình, nhà trường, khu dân cư
  • B.
    Nền văn hóa, tín ngưỡng, tôn giáo, đạo đức
  • C.
    Cộng đồng, đoàn thể, tổ chức xã hội
  • D.
    Cả A và C đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30 Nhận biết
Trong môi trường xã hội nhỏ, yếu tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển nhân cách của cá nhân?

  • A.
    Gia đình
  • B.
    Nhà trường
  • C.
    Khu dân cư
  • D.
    Cả A và B đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 31 Nhận biết
Điều kiện kinh tế gia đình có ảnh hưởng đến sự phát triển nhân cách của trẻ em không?

  • A.
    Không ảnh hưởng
  • B.
    Ảnh hưởng rất ít
  • C.
    Ảnh hưởng rất lớn
  • D.
    Ảnh hưởng ở mức độ vừa phải
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 32 Nhận biết
"Nền tảng xã hội, truyền thống gia đình, phong tục tập quán địa phương" thuộc về yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển nhân cách?

  • A.
    Di truyền, bẩm sinh
  • B.
    Môi trường tự nhiên
  • C.
    Môi trường xã hội
  • D.
    Hoạt động cá nhân
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 33 Nhận biết
Những hình thức hoạt động nào là quan trọng đối với sự phát triển nhân cách của học sinh trung học cơ sở?

  • A.
    Học tập
  • B.
    Giao tiếp
  • C.
    Vui chơi
  • D.
    Cả A, B và C đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 34 Nhận biết
Nội dung giáo dục cần chú trọng đối với học sinh trung học cơ sở là:

  • A.
    Giáo dục đạo đức, lối sống
  • B.
    Giáo dục kỹ năng sống
  • C.
    Giáo dục hướng nghiệp
  • D.
    Cả A, B và C đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 35 Nhận biết
"Giáo dục chủ đạo cho sự phát triển nhân cách" có nghĩa là:

  • A.
    Giáo dục quyết định toàn bộ quá trình phát triển nhân cách
  • B.
    Giáo dục tạo điều kiện cho nhân cách phát triển theo hướng đúng đắn
  • C.
    Giáo dục tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển nhân cách
  • D.
    Cả B và C đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 36 Nhận biết
Gia đình có vai trò như thế nào trong sự phát triển nhân cách của trẻ em?

  • A.
    Là môi trường giáo dục đầu tiên của trẻ
  • B.
    Là nền tảng cho sự phát triển nhân cách
  • C.
    Là yếu tố quyết định sự phát triển nhân cách
  • D.
    Cả A và B đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 37 Nhận biết
Mối quan hệ giữa giáo dục và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển nhân cách là:

  • A.
    Giáo dục chỉ phụ thuộc vào các yếu tố khác
  • B.
    Giáo dục tác động đến các yếu tố khác để phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của chúng
  • C.
    Các yếu tố khác quyết định toàn bộ sự phát triển nhân cách
  • D.
    Giáo dục và các yếu tố khác tác động lẫn nhau
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 38 Nhận biết
Hoạt động nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong sự phát triển nhân cách của trẻ em?

  • A.
    Học tập
  • B.
    Chơi
  • C.
    Lao động
  • D.
    Cả A, B và C đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 39 Nhận biết
Câu 39 Ở lứa tuổi nào, giáo dục có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến sự phát triển nhân cách?

  • A.
    Mầm non
  • B.
    Tiểu học
  • C.
    Trung học cơ sở
  • D.
    Trung học phổ thông
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 40 Nhận biết
"Giáo dục là sự truyền thụ tri thức, kỹ năng, thái độ, tư tưởng đạo đức, văn hóa, nghệ thuật cho thế hệ trẻ" là nội dung của khái niệm nào?

  • A.
    Giáo dục học đường
  • B.
    Giáo dục toàn diện
  • C.
    Giáo dục phổ thông
  • D.
    Giáo dục nhân cách
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
bang-ron
Điểm số
10.00
check Bài làm đúng: 10/10
check Thời gian làm: 00:00:00
Số câu đã làm
0/40
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Bài tập trắc nghiệm Giáo dục học đại cương chương 2
Số câu: 40 câu
Thời gian làm bài: 60 phút
Phạm vi kiểm tra: Lý thuyết về giáo dục, các phương pháp giảng dạy hiệu quả, và các chiến lược đánh giá học sinh trong quá trình giáo dục
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có Kết quả rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)