Câu hỏi trắc nghiệm Luật doanh nghiệp – Đề số 4
Câu 1 Nhận biết
Theo pháp luật hiện hành, cần những điều kiện nào để doanh nghiệp có tư cách pháp nhân?

  • A.
    Được thành lập hợp pháp; Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; Có tài sản độc lập với tài sản của cá nhân/tổ chức khác; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập
  • B.
    Có trụ sở giao dịch; Có tên riêng; Có sự độc lập về tài chính; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập
  • C.
    Có tên riêng; Có tài sản; Có trụ sở giao dịch; Được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật
  • D.
    Được thành lập hợp pháp; Có trụ sở giao dịch; Có tài sản độc lập với tài sản của cá nhân/tổ chức khác; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Theo pháp luật hiện hành, nhận định nào sau đây là sai?

  • A.
    Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân nói chung, thực hiện đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư
  • B.
    Doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo pháp luật chuyên ngành
  • C.
    Tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu; hợp tác xã, tổ hợp tác được đăng ký thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp
  • D.
    Đơn vị sự nghiệp; đơn vị vũ trang; tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, chính trị-xã hội, xã hội, xã hội-nghề nghiệp hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp qua Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý theo hình thức nào?

  • A.
    Công ty hợp danh
  • B.
    Doanh nghiệp tư nhân
  • C.
    Công ty cổ phần
  • D.
    Công ty trách nhiệm hữu hạn
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, phân biệt Chi nhánh và Văn phòng đại diện doanh nghiệp?

  • A.
    Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp; Văn phòng đại diện chỉ có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền.
  • B.
    Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp; Văn phòng đại diện tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể
  • C.
    Chi nhánh có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền; Văn phòng đại diện có nhiệm vụ tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể
  • D.
    Chi nhánh có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền; Văn phòng đại diện thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, quyền phát hành chứng khoán của doanh nghiệp nào là đúng?

  • A.
    Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quyền phát hành cổ phiếu
  • B.
    Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được quyền phát hành chứng khoán các loại
  • C.
    Công ty hợp danh được quyền phát hành trái phiếu
  • D.
    Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Theo pháp luật hiện hành, ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định?

  • A.
    Là khi thực hiện kinh doanh những ngành nghề có điều kiện đó thì doanh nghiệp cần phải thỏa mãn các điều kiện cụ thể
  • B.
    Là khi kinh doanh ngành nghề đó phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác
  • C.
    Là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng
  • D.
    Là ngành nghề kinh doanh đó không phải ngành nghề kinh doanh thông thường, khi đăng ký ngành nghề thuộc nhóm ngành có điều kiện thì tổ chức, cá nhân phải đáp ứng đủ những điều kiện tương ứng với yêu cầu của ngành nghề
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền gì dưới đây?

  • A.
    Thành lập hai doanh nghiệp tư nhân
  • B.
    Thuê giám đốc
  • C.
    Bán doanh nghiệp
  • D.
    Cho thuê doanh nghiệp
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê doanh nghiệp của mình và:

  • A.
    Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
  • B.
    Chủ doanh nghiệp không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
  • C.
    Người thuê doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
  • D.
    Người thuê doanh nghiệp và Chủ doanh nghiệp liên đới chịu trách nhiệm trước pháp luật
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, trong doanh nghiệp tư nhân có thuê giám đốc thì người đại diện của doanh nghiệp luôn là:

  • A.
    Giám đốc
  • B.
    Chủ tịch hội đồng quản trị
  • C.
    Chủ doanh nghiệp
  • D.
    Theo điều lệ của doanh nghiệp
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    Khi chủ doanh nghiệp tư nhân chết thì doanh nghiệp tư nhân bắt buộc phải giải thể
  • B.
    Thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh
  • C.
    Vốn điều lệ của doanh nghiệp là tổng tài sản của doanh nghiệp
  • D.
    Công ty hợp danh có ít nhất 03 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, các nhận định nào dưới đây là đúng?

  • A.
    Doanh nghiệp tư nhân có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu
  • B.
    Doanh nghiệp tư nhân có thể huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu
  • C.
    Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
  • D.
    Doanh nghiệp tư nhân có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu và trái phiếu
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Công ty cổ phần có thể huy động vốn bằng cách nào sau đây?

  • A.
    Vay vốn từ cá nhân, tổ chức khác
  • B.
    Phát hành trái phiếu
  • C.
    Phát hành cổ phiếu
  • D.
    Tất cả các phương án trên đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, công ty cổ phần không có đặc điểm nào sau đây?

  • A.
    Có tư cách pháp nhân
  • B.
    Được phát hành cổ phiếu
  • C.
    Thành viên công ty có thể là cá nhân hoặc tổ chức, với số lượng không quá 50 thành viên
  • D.
    Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không có quyền nào sau đây?

  • A.
    Thuê người khác làm giám đốc
  • B.
    Phát hành trái phiếu
  • C.
    Được giảm vốn điều lệ
  • D.
    Phát hành cổ phiếu để huy động vốn
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không có quyền nào sau đây?

  • A.
    Được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn
  • B.
    Được phép chia lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn
  • C.
    Được phát hành cổ phiếu để huy động vốn
  • D.
    Được thuê giám đốc điều hành
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Đặc điểm nào dưới đây không phải của công ty hợp danh?

  • A.
    Có tư cách pháp nhân
  • B.
    Thành viên hợp danh có quyền quản lý công ty
  • C.
    Được phát hành cổ phiếu để huy động vốn
  • D.
    Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với nghĩa vụ của công ty
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
Loại hình doanh nghiệp nào có đặc điểm: thành viên chịu trách nhiệm vô hạn về các nghĩa vụ tài chính của công ty?

  • A.
    Công ty hợp danh
  • B.
    Công ty cổ phần
  • C.
    Công ty trách nhiệm hữu hạn
  • D.
    Doanh nghiệp tư nhân
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Theo Luật Doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp nào sau đây không có tư cách pháp nhân?

  • A.
    Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
  • B.
    Công ty cổ phần
  • C.
    Công ty hợp danh
  • D.
    Doanh nghiệp tư nhân
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
Vốn điều lệ của công ty hợp danh là:

  • A.
    Tổng giá trị tài sản do các thành viên hợp danh đóng góp
  • B.
    Tổng giá trị tài sản do các thành viên góp vốn đóng góp
  • C.
    Tổng giá trị tài sản do các thành viên hợp danh và thành viên góp vốn đóng góp
  • D.
    Tổng giá trị tài sản do các thành viên hợp danh và thành viên góp vốn cam kết đóng góp
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, công ty cổ phần bắt buộc phải có bao nhiêu cổ đông sáng lập?

  • A.
    Ít nhất 1 cổ đông
  • B.
    Ít nhất 2 cổ đông
  • C.
    Ít nhất 3 cổ đông
  • D.
    Ít nhất 5 cổ đông
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
Cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần có quyền hạn gì?

  • A.
    Được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • B.
    Không được chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho cổ đông khác trong vòng 1 năm đầu tiên kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • C.
    Phải cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • D.
    Cổ đông sáng lập chỉ có quyền hạn về tài chính, không có quyền quyết định hoạt động của công ty
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ đông có quyền gì đối với cổ phần phổ thông?

  • A.
    Tự do chuyển nhượng cho cổ đông khác trong công ty
  • B.
    Tự do chuyển nhượng cho bất kỳ ai, trừ trường hợp điều lệ công ty quy định hạn chế
  • C.
    Chỉ được chuyển nhượng sau khi công ty hoạt động từ 3 năm trở lên
  • D.
    Chỉ được chuyển nhượng sau khi công ty hoàn thành đăng ký doanh nghiệp
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
Trong công ty cổ phần, cổ phần phổ thông không thể chuyển nhượng trong các trường hợp nào sau đây?

  • A.
    Khi điều lệ công ty quy định hạn chế chuyển nhượng
  • B.
    Khi cổ đông không đồng ý chuyển nhượng
  • C.
    Khi công ty chưa hoạt động được 1 năm
  • D.
    Khi cổ phần thuộc sở hữu của nhà nước
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ phần ưu đãi không có quyền gì?

  • A.
    Nhận cổ tức trước cổ phần phổ thông
  • B.
    Nhận lại phần vốn góp trước cổ phần phổ thông khi công ty giải thể
  • C.
    Quyền biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông
  • D.
    Quyền được chia lợi nhuận nhiều hơn cổ phần phổ thông
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
Cổ phần ưu đãi biểu quyết khác với cổ phần phổ thông ở điểm nào?

  • A.
    Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được hưởng cổ tức
  • B.
    Cổ phần ưu đãi biểu quyết có số phiếu biểu quyết nhiều hơn cổ phần phổ thông
  • C.
    Cổ phần ưu đãi biểu quyết được chuyển nhượng tự do hơn cổ phần phổ thông
  • D.
    Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được nhận lại phần vốn góp khi công ty giải thể
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, ai có quyền triệu tập Đại hội đồng cổ đông?

  • A.
    Chủ tịch Hội đồng quản trị
  • B.
    Hội đồng quản trị
  • C.
    Tổng giám đốc
  • D.
    Ban kiểm soát
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần có quyền hạn gì?

  • A.
    Triệu tập Đại hội đồng cổ đông
  • B.
    Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và hằng năm của công ty
  • C.
    Bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc (Tổng giám đốc)
  • D.
    Tất cả các phương án trên đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết về việc tổ chức lại, giải thể công ty phải có bao nhiêu phiếu biểu quyết đồng ý?

  • A.
    Ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp
  • B.
    Ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp
  • C.
    Ít nhất 75% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp
  • D.
    Ít nhất 85% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, khi nào công ty phải công bố thông tin tài chính?

  • A.
    Khi có yêu cầu của cổ đông sáng lập
  • B.
    Khi kết thúc năm tài chính
  • C.
    Khi công ty bị lỗ
  • D.
    Khi công ty có lợi nhuận vượt mức kế hoạch
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30 Nhận biết
Thành viên hợp danh trong công ty hợp danh có quyền gì?

  • A.
    Quản lý công ty, tham gia quyết định các vấn đề quan trọng của công ty
  • B.
    Chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty
  • C.
    Được chuyển nhượng phần vốn góp mà không cần sự đồng ý của các thành viên khác
  • D.
    Tất cả các phương án trên đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
bang-ron
Điểm số
10.00
check Bài làm đúng: 10/10
check Thời gian làm: 00:00:00
Số câu đã làm
0/30
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Câu hỏi trắc nghiệm Luật doanh nghiệp – Đề số 4
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 60 phút
Phạm vi kiểm tra: các quy định, nguyên tắc và pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh tại Việt Nam
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có Kết quả rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)