PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5,0 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
- A. 3.
- B. 4.
- C. 5.
- D. 6.
- A. chủ nghĩa tư bản hiện đại.
- B. chủ nghĩa đế quốc.
- C. chủ nghĩa xã hội.
- D. tổ chức độc quyền.
- A. Khủng hoảng kinh tế, tài chính mang tính toàn cầu.
- B. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – công nghệ.
- C. Sự sáp nhập của các công ty độc quyền lũng đoạn.
- D. Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước đang phát triển.
- A. bản Hiệp ước Liên bang.
- B. chính sách “kinh tế mới”.
- C. sắc lệnh “hòa bình”.
- D. bản Hiến pháp đầu tiên.
- A. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga.
- B. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
- C. Cách mạng Nga năm 1905 - 1907.
- D. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914).
- A. thông qua sắc lệnh “Hòa bình”.
- B. thông qua sắc lệnh “Ruộng đất”.
- C. thành lập chính phủ lâm thời.
- D. thành lập chính quyền Xô viết.
- A. Lê-nin.
- B. Xta-lin.
- C. Pu-tin.
- D. Goóc-ba-chốp.
- A. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
- B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ La-tinh.
- C. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
- D. Trở thành biểu tượng và chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
- A. Trở thành biểu tượng và chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
- B. Thể hiện sức mạnh đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Xô viết.
- C. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
- D. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
- A. Đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, đưa nhân dân lao động lên làm chủ.
- B. Tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản.
- C. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.
- D. Đưa đến sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân quốc tế.
- A. Trung Quốc.
- B. Việt Nam.
- C. Triều Tiên.
- D. Cu-ba.
- A. Đông Âu.
- B. Tây Âu.
- C. Nam Âu.
- D. Bắc Âu.
- A. cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
- B. đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
- C. cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
- D. đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
- A. tiến hành cải tổ muộn, gặp khó khăn khi tiến hành cải tổ.
- B. không tiến hành cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
- C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
- D. sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong nước.
- A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
- B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
- C. Chỉ chú trọng phát triển văn hóa, giáo dục.
- D. Tập trung cải cách triệt để về kinh tế.
- A. đầu thế kỉ XV.
- B. đầu thế kỉ XVI.
- C. giữa thế kỉ XVII.
- D. giữa thế kỉ XVIII.
- A. Bồ Đào Nha.
- B. Tây Ban Nha.
- C. Anh.
- D. Pháp.
- A. chiến tranh xâm lược.
- B. hoạt động thể thao.
- C. quảng bá du lịch.
- D. hỗ trợ nhân đạo.
- A. Giàu tài nguyên, có nguồn nguyên liệu và hàng hóa phong phú.
- B. Là khu vực có dân số đông nhất và đa dạng về văn hóa, ngôn ngữ.
- C. Là khu vực có tình trạng chính trị không ổn định do bị chia cắt.
- D. Là khu vực có nhiều thương cảng sầm uất nhưng thiếu sự quản lí.
- A. Trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây.
- B. Phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
- C. Băng Cốc trở thành trung tâm buôn bán sầm uất.
- D. Đất nước giữ được nền độc lập tương đối.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 điểm)
(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng - Sai trong mỗi ý A, B, C, D)
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu là do nhiều nguyên nhân. Có thể nêu một cách khái quát: Nguyên nhân sâu xa là trong mô hình chủ nghĩa xã hội đã xây dựng có nhiều khuyết tật và thiếu sót, mô hình ấy tuy đã có những phù hợp nhất định trong một thời kì đặc biệt trước đây, nhưng ngày càng bộc lộ sự thiếu tôn trọng đầy đủ các quy luật phát triển khách quan về kinh tế - xã hội, chủ quan duy ý chí, thực hiện cơ chế tập trung, quan liêu bao cấp thay cho cơ chế thị trường làm cho nền kinh tế đất nước thiếu tính năng động và mềm dẻo trong phát triển... Sau này, khi tiến hành cải tổ - cải cách nhằm khắc phục những khuyết tật sai lầm, những người lãnh đạo Đảng và Nhà nước Liên Xô và nhiều nước xã hội chủ nghĩa khác lại liên tiếp phạm thêm sai lầm nghiêm trọng nhiều mặt, làm cho khủng hoảng càng thêm trầm trọng rối loạn tới mức không còn kiểm soát được tình hình, đưa tới sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước này. Những hoạt động chống phá của các thế lực chống chủ nghĩa xã hội trong và ngoài nước cũng là tác động không nhỏ làm cho tình hình càng thêm khủng hoảng và rối loạn, đưa tới sự tanrã của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
(Nguyễn Anh Thái (Cb), Lịch sử thế giới hiện đại (1917 - 1995), NXB Giáo dục, 2006, Trang 465 – 466).
- A. Đúng
- B. Sai
- A. Đúng
- B. Sai
- A. Đúng
- B. Sai
- A. Đúng
- B. Sai
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“ Từ năm 1892, Ra – ma V tiến hành cuộc cải cách hành chính. Sau khi cử nhiều đoàn đi nghiên cứu thể chế của một số nước châu Âu, giai cấp thống trị Xiêm coi mô hình nhà nước quân chủ lập hiến của đế quốc Đức là phù hợp với tình hình Xiêm. Vua vẫn là người có quyền lực tối cao trong toàn quốc. Bên cạnh vua có Hội đồng nhà nước đóng vai trò cơ quan tư vấn, khởi thảo luật pháp. Bộ máy hành pháp của triều đình được thay thế bằng Hội đồng Chính phủ gồm 12 bộ trưởng ”
(Vũ Dương Ninh, Lịch sử Vương quốc Thái Lan, NXB Giáo dục, 1994, tr.92)
- A. Đúng
- B. Sai
- A. Đúng
- B. Sai
- A. Đúng
- B. Sai
- A. Đúng
- B. Sai
PHẦN III. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. Hoàn thành sơ đồ về quá trình hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.

Thí sinh điền vào ô trống: (29)
Câu 2. Thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay đã để lại những bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Thí sinh điền vào ô trống: (30)
