Đề thi cuối kì 1 Địa 12 – Đề 4 (THPT Bình Chiểu)
Câu 1 Nhận biết

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NH: 2024 - 2025
MÔN: ĐỊA LÍ - KHỐI 12
Ngày kiểm tra: 23/12/2024
Thời gian: 50 phút (Không tính thời gian phát đề)

Mã đề 210

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Câu 1. Giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả ngành chăn nuôi ở nước ta là gì?


  • A.
    Phát triển thị trường, tạo nhiều giống mới.
  • B.
    Tăng chất lượng sản phẩm, mở rộng đầu ra.
  • C.
    Tăng cường công nghệ, liên kết các vùng.
  • D.
    Phát triển chế biến, nâng cấp cơ sở hạ tầng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Biện pháp chủ yếu nâng cao năng suất cây lương thực nước ta là gì?

  • A.
    Phát triển thị trường, thu hút vốn đầu tư.
  • B.
    Đẩy mạnh thâm canh, áp dụng công nghệ.
  • C.
    Sản xuất hữu cơ, nâng cấp cơ sở hạ tầng.
  • D.
    Mở rộng chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Dân số Việt Nam đứng thứ ba Đông Nam Á sau các quốc gia nào?

  • A.
    Inđônêxia và Malaixia.
  • B.
    Inđônêxia và Philippin.
  • C.
    Inđônêxia và Thái Lan.
  • D.
    Inđônêxia và Mianma.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Phát biểu nào sau đây đúng về cơ cấu dân số nước ta hiện nay?

  • A.
    Giữ ổn định về tỉ trọng qua nhiều năm.
  • B.
    Cơ cấu tuổi đang có xu hướng trẻ hóa.
  • C.
    Ít thay đổi trong quá trình đô thị hóa.
  • D.
    Thay đổi gắn với sự phát triển kinh tế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Đặc điểm nổi bật về cơ cấu xã hội của dân số nước ta hiện nay là gì?

  • A.
    Tỉ lệ dân số biết chữ tăng lên.
  • B.
    Tỉ lệ dân số nam nhiều hơn nữ.
  • C.
    Dân số già hóa nhanh chóng.
  • D.
    Đang có cơ cấu dân số vàng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Hệ sinh thái rừng nguyên sinh nước ta hiện nay như thế nào?

  • A.
    Rất đa dạng.
  • B.
    Chiếm đa số.
  • C.
    Còn rất ít.
  • D.
    Phục hồi nhanh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Biện pháp chủ yếu để trồng cây lương thực theo hướng bền vững ở nước ta là gì?

  • A.
    Liên kết nhiều vùng, hội nhập quốc tế.
  • B.
    Canh tác hữu cơ, ứng dụng công nghệ.
  • C.
    Sản xuất trang trại, hoàn thiện hạ tầng.
  • D.
    Mở rộng thị trường, thúc đẩy chế biến.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Vùng nào có mật độ dân số thấp nhất nước ta?

  • A.
    Bắc Trung Bộ.
  • B.
    Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C.
    Tây Nguyên.
  • D.
    Duyên hải Nam Trung Bộ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Mức gia tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

  • A.
    Dân số nước ta đang có xu hướng già hóa nhanh.
  • B.
    Ảnh hưởng của việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • C.
    Tuyên truyền, giáo dục chính sách về dân số.
  • D.
    Kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Mục tiêu ban hành “sách đỏ Việt Nam” là gì?

  • A.
    Bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
  • B.
    Lưu giữ các loài động, thực vật ở trong các viện bảo tàng thiên nhiên.
  • C.
    Đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn tài nguyên sinh vật của đất nước.
  • D.
    Kiểm kê các loài động, thực vật ở Việt Nam có số lượng loài đa dạng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Khu công nghệ cao ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?

  • A.
    Đồng nhất với một điểm dân cư, các xí nghiệp sản xuất không có chung cơ sở hạ tầng.
  • B.
    Là nơi tập trung, liên kết giữa hoạt động nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ.
  • C.
    Phân bố ở những nơi có nguồn nguyên liệu dồi dào hoặc thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • D.
    Tập trung phát triển một số ngành chuyên môn hoá, đóng vai trò là hạt nhân của địa phương.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Phát biểu nào sau đây đúng về cơ cấu xã hội của dân số nước ta hiện nay?

  • A.
    Tỉ trọng dân số từ 65 tuổi trở lên tăng.
  • B.
    Tỉ trọng lao động ở khu vực III tăng.
  • C.
    Tỉ số giới tính khi sinh mất cân bằng.
  • D.
    Tỉ lệ dân số phụ thuộc chiếm trên 50%.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Nông nghiệp nước ta hiện nay có xu hướng phát triển như thế nào?

  • A.
    Với quy mô rất nhỏ.
  • B.
    Cơ cấu ít đa dạng.
  • C.
    Đẩy mạnh quảng canh.
  • D.
    Theo hướng bền vững.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng là do đâu?

  • A.
    Cơ sở vật chất kĩ thuật của các ngành còn lạc hậu.
  • B.
    Có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội khó khăn.
  • C.
    Có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn đồng bằng.
  • D.
    Quỹ đất chủ yếu dành cho phát triển công nghiệp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Biện pháp chủ yếu để khắc phục sự mất cân đối về nguồn điện giữa các vùng nước ta là gì?

  • A.
    Phát triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo.
  • B.
    Đổi mới công nghệ các nhà máy điện đang vận hành.
  • C.
    Hình thành và phát triển mạng lưới điện quốc gia.
  • D.
    Xây dựng thêm nhiều nhà máy điện có công suất lớn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Vùng nào có mật độ dân số cao nhất nước ta?

  • A.
    Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B.
    Đồng bằng sông Hồng.
  • C.
    Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D.
    Đông Nam Bộ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
Biện pháp chủ yếu nâng cao sản lượng cây công nghiệp nước ta là gì?

  • A.
    Sử dụng kĩ thuật lai tạo giống mới.
  • B.
    Sản xuất chuyên canh quy mô lớn.
  • C.
    Tăng trưởng công nghiệp chế biến.
  • D.
    Tìm kiếm nhiều thị trường tiêu thụ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Phát biểu nào sau đây đúng về mật độ dân số nước ta?

  • A.
    Ngày càng giảm.
  • B.
    Ngày càng tăng.
  • C.
    Ít biến động.
  • D.
    Mật độ thấp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Điền (Đ) hoặc (S)

Câu 1. Cho thông tin sau, chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d):

Sinh vật nước ta có giá trị đa dạng sinh học cao nhưng hiện trạng tình trạng bảo tồn về đa dạng sinh học cũng là một vấn đề cấp bách của quốc gia. Trong giai đoạn chiến tranh (1943 – 1973), ít nhất 2,2 triệu héc-ta rừng đã bị ảnh hưởng...
(Nguồn: moitruong.net.vn)

a) Thực hiện các giải pháp giảm nhẹ biến đổi khí hậu góp phần bảo vệ sự đa dạng sinh học. (19)

b) Diện tích rừng suy giảm không ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học. (20)

c) Nguyên nhân suy giảm sự đa dạng sinh học bao gồm cả các yếu tố tự nhiên và kinh tế xã hội. (21)

d) Giai đoạn 1943-1973, chiến tranh là một trong các nguyên nhân làm suy giảm diện tích rừng ở nước ta. (22)


Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết

Câu 2. Cho bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d):

a) Diện tích lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng liên tục. (23)

b) Tỉ trọng diện tích lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021 chiếm 53,9% cả nước. (24)

c) Tỉ trọng diện tích lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021 giảm 1,3% so với năm 2015. (25)

d) Diện tích lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long giảm là do chuyển đổi mục đích sử dụng đất. (26)


Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết

Câu 3. Cho bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d):

a) Diện tích rừng nước ta chủ yếu là rừng tự nhiên. (27)

b) Mặc dù tổng diện tích rừng tăng nhưng chất lượng rừng vẫn thấp do diện tích rừng nghèo, mới phục hồi. (28)

c) Tổng diện tích rừng tăng qua các năm. (29)

d) Diện tích rừng nước ta tăng chủ yếu là do tăng diện tích rừng trồng. (30)


Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 31 Nhận biết

Câu 4. Cho thông tin sau, chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d):

Dân số trung bình năm 2022 của cả nước ước tính 99,46 triệu người... dân số thành thị 37,35 triệu người, chiếm 37,6%; dân số nông thôn 62,11 triệu người, chiếm 62,4%; Tỷ số giới tính khi sinh là 111,6 bé trai/100 bé gái.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

a) Số dân ở nông thôn vẫn còn nhiều do quá trình công nghiệp hóa chưa mạnh. (31)

b) Dân số trung bình của cả nước tăng. (32)

c) Nước ta có sự mất cân bằng giới tính khi sinh. (33)

d) Dân số của nước ta đông làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế. (34)


Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 35 Nhận biết

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.

Câu 1. Năm 2023, vùng Đồng bằng sông Hồng có diện tích tự nhiên là 21,3 nghìn km², số dân là 23,7 triệu người. Tính mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km²).

(35)


Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 36 Nhận biết

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Tỉ lệ diện tích rừng của tỉnh Hà Giang so với diện tích tự nhiên của toàn tỉnh là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất).

(36)


Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 37 Nhận biết

Câu 3. Tổng diện tích rừng của nước ta năm 2023 là 13,9 triệu ha. Trong đó, diện tích rừng tự nhiên là 10,1 triệu ha. Tính tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên trong tổng diện tích rừng? (Làm tròn đến 1 chữ số thập phân của %).

(37)


Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 38 Nhận biết

Câu 4. Cho bảng số liệu sau:

Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm vào năm 2021 tăng lên bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất).

(38)


Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 39 Nhận biết

Câu 5. Năm 2023, tỉ suất sinh thô của Việt Nam là 14,3‰ và tỉ suất tử thô là 6,9‰. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2023 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất).

(39)


Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 40 Nhận biết

Câu 6. Cho bảng số liệu sau:

Tỉ trọng giá trị sản xuất của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước năm 2021 đã tăng lên bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất).

(40)


Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Số câu đã làm
0/40
Thời gian còn lại
00:00:00
Số câu đã làm
0/40
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Đề thi cuối kì 1 Địa 12 – Đề 4 (THPT Bình Chiểu)
Số câu: 40 câu
Thời gian làm bài: 50 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận