SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT GIO LINH
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 12
Thời gian làm bài: 45 phút (Đề có 25 câu)
Mã đề 001
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng với cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay?
- A. Tập trung sản xuất ở hầu hết các địa phương.
- B. Chủ yếu là các loại cây công nghiệp nhiệt đới.
- C. Diện tích của cây lâu năm chiếm tỉ trọng cao.
- D. Một số nông sản xuất khẩu hàng đầu thế giới.
- A. Lạc.
- B. Điều.
- C. Bông.
- D. Mía.

Căn cứ bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi sản lượng muối biển và nước mắm của nước ta giai đoạn 2015-2020?
- A. Nước mắm tăng nhanh hơn.
- B. Muối biển tăng liên tục.
- C. Nước mắm tăng liên tục.
- D. Muối biển tăng nhanh hơn.
- A. Quản lí các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.
- B. Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ngày càng giảm.
- C. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
- D. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP.
- A. chính sách phát triển vùng công nghiệp.
- B. tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động.
- C. mô hình phát triển nền kinh tế đất nước.
- D. quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- A. Địa hình phân bậc, nhiều loại đất.
- B. Khí hậu cận nhiệt, đất thích hợp.
- C. Nhiều đồi núi thấp, giống cây tốt.
- D. Khí hậu nhiệt đới, đủ nước tưới.

Theo bảng số liệu sau, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả của nước ta năm 2010 và 2021 loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
- A. Cột.
- B. Tròn.
- C. Kết hợp.
- D. Miền.
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Tây Nguyên.
- C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- D. Đông Nam Bộ.
- A. sương muối.
- B. gió lạnh.
- C. tuyết rơi.
- D. mưa phùn.
- A. xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt.
- B. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới công nghệ.
- C. đảm bảo nguyên liệu, chú trọng xuất khẩu.
- D. thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia.

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tỉ trọng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2013 so với năm 2005?
- A. Kinh tế Nhà nước và Kinh tế ngoài Nhà nước đều tăng.
- B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng, Kinh tế Nhà nước giảm.
- C. Kinh tế Nhà nước giảm, Kinh tế ngoài Nhà nước tăng.
- D. Kinh tế ngoài Nhà nước và Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng.
- A. Đồng bằng sông Cửu Long.
- B. Đồng bằng sông Hồng.
- C. Bắc Trung Bộ.
- D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- A. Tình trạng chuyển cư.
- B. Trình độ phát triển kinh tế.
- C. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
- D. Điều kiện tự nhiên.
- A. Nhu cầu khác nhau của các thị trường.
- B. Diện tích mặt nước được mở rộng thêm.
- C. Điều kiện nuôi khác nhau ở các cơ sở.
- D. Yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm.
- A. tập trung chủ yếu ở miền núi.
- B. thiếu nhiều lao động lành nghề.
- C. có đóng góp lớn trong an sinh xã hội.
- D. chất lượng cuộc sống còn thấp.
- A. từng bước đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa.
- B. góp phần vào việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
- C. sử dụng hợp lí tài nguyên vào phát triển sản xuất.
- D. thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.
- A. có đai ôn đới gió mùa núi cao.
- B. chủ yếu là sông ngắn và dốc.
- C. hai mùa mưa và khô rõ nét.
- D. đồng bằng châu thổ nhỏ hẹp.
- A. Trang trại trồng trọt
- B. Trang trại khác.
- C. Trang trại chăn nuôi
- D. Trang trại nuôi trồng thủy sản.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Điền (Đ) hoặc (S)
Câu 1. Cho thông tin sau:
Hàng năm, hàng triệu tấn hải sản được khai thác từ gần đến xa bờ, vùng khai thác thủy sản rộng khắp trên vùng biển nước ta. Việc khai thác thủy sản hầu như diễn ra quanh năm nhất là vùng biển phía Nam, kể cả vào mùa sinh sản của các loài thủy sản.
a) Việc đánh bắt thuỷ sản xa bờ của nước ta còn hạn chế chủ yếu do tàu thuyền có công suất nhỏ, ngư dân có ít kinh nghiệm đánh bắt xa bờ. (19)
b) Việc đánh bắt hải sản gần bờ giúp bảo vệ nguồn lợi, tăng sản lượng khai thác và khẳng định chủ quyền quốc gia về vùng biển và thềm lục địa. (20)
c) Việc đánh bắt hải sản gần bờ đang được khuyến khích nhằm nâng cao sản lượng khai thác và tạo việc làm cho ngư dân. (21)
d) Sản lượng hải sản khai thác ở khu vực phía Nam lớn hơn phía Bắc do có nguồn lợi hải sản phong phú hơn, nhiều ngư trường trọng điểm. (22)
Câu 2. Cho thông tin sau:
Công nghiệp của nước ta là ngành kinh tế quan trọng, đóng góp lớn cho ngân sách nhà nước, trở thành ngành xuất khẩu chủ đạo với tốc độ tăng trưởng ở mức cao. Cơ cấu các ngành công nghiệp có sự chuyển biến tích cực, góp phần giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu lao động, tăng năng suất và nâng cao đời sống của nhân dân.
a) Cơ cấu các ngành công nghiệp có sự chuyển biến tích cực, tăng tỉ trọng của công nghiệp chế biến, chế tạo và giảm tỉ trọng của ngành khai khoáng, phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành. (23)
b) Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ đang có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. (24)
c) Một số mặt hàng công nghiệp có vị trí xếp hạng xuất khẩu cao so với khu vực. (25)
d) Khả năng tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu của các sản phẩm công nghiệp Việt Nam còn hạn chế, chủ yếu tham gia vào khâu gia công, lắp ráp. (26)
Câu 3. Dựa vào bảng số liệu: Sản lượng điện của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (đơn vị: tỉ kWh)
a) Nhiệt điện chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu sản lượng điện nước ta. (27)
b) Nguồn năng lượng dồi dào là nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng điện tăng nhanh. (28)
c) Tỉ trọng sản lượng thủy điện có xu hướng tăng trong giai đoạn trên. (29)
d) Sản lượng điện tăng liên tục qua các năm. (30)
Câu 4. Cho biểu đồ:
A. Tổng diện tích 3 nhóm cây trên năm 2019 tăng 227 nghìn ha so với năm 2010. (31)
B. Diện tích cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hàng năm và cây ăn quả đều tăng từ năm 2010 đến 2019. (32)
C. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh nhất trong 3 nhóm cây trên. (33)
D. Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất ở nước ta. (34)
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Câu 1. Cho bảng số liệu về sản lượng khí tự nhiên nước ta giai đoạn 2000–2020.
Cho biết sản lượng khí tự nhiên của nước ta năm 2020 tăng thêm bao nhiêu % so với năm 2000? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
(35)
Câu 2. Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của nước ta năm 2010 và năm 2021
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết sản lượng lúa của nước ta năm 2021 tăng thêm bao nhiêu triệu tấn so với năm 2010. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
(36)
Câu 3. Cho biểu đồ:
Dựa vào biểu đồ trên, cho biết tỉ trọng thủy sản khai thác trong tổng sản lượng thủy sản của nước ta năm 2021 thấp hơn năm 2015 bao nhiêu %? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
(37)
