Đề thi thử trắc nghiệm hoá phân tích – đề 19
Câu 1 Nhận biết
Tích số ion của nước ở 25˚C bằng 10⁻¹⁴. Trung bình trong bao nhiêu phân tử nước thì sẽ có một phân tử nước phân ly ion ở 25˚C?

  • A.
    Khoảng 10 triệu phân tử
  • B.
    Khoảng 555 triệu phân tử
  • C.
    Khoảng 1 tỉ phân tử
  • D.
    Khoảng trên 5 555 phân tử
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
pH của dung dịch HCl 10⁻⁷M sẽ có giá trị như thế nào?

  • A.
    pH = 7
  • B.
    pH > 7
  • C.
    pH < 7
  • D.
    Tất cả đều không phù hợp
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Trị số chính xác pH của dung dịch HCl 10⁻⁷M là:

  • A.
    7
  • B.
    6,79
  • C.
    7,21
  • D.
    6,62
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Cho 200 ml dung dịch NaOH pH = 14 vào 200 ml dung dịch H₂SO₄ 0,25M. Thu được 400 ml dung dịch A. Trị số pH của dung dịch A bằng bao nhiêu?

  • A.
    13,6
  • B.
    1,4
  • C.
    13,2
  • D.
    13,4
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Từ các cặp oxi hóa khử: Al³⁺/Al; Cu²⁺/Cu; Zn²⁺/Zn; Ag⁺/Ag, trong đó nồng độ các muối bằng nhau, đều bằng 1 mol/lít, số pin điện hóa học có thể tạo được tối đa bằng bao nhiêu?

  • A.
    3
  • B.
    5
  • C.
    6
  • D.
    7
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Nhúng một miếng kim loại X vào 200 ml dung dịch AgNO₃ 1M, sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng miếng kim loại có khối lượng tăng 15,2 gam. Cho biết tất cả kim loại bạc tạo ra đều bám vào miếng loại X. Kim loại X là:

  • A.
    Đồng
  • B.
    Sắt
  • C.
    Kẽm
  • D.
    Nhôm
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Hai kim loại A, B đều có hóa trị II. Hòa tan hết 0,89 gam hỗn hợp hai kim loại này, trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 448 ml khí H₂ (đktc). Hai kim loại A, B là:

  • A.
    Mg, Ca
  • B.
    Zn, Fe
  • C.
    Ba, Fe
  • D.
    Mg, Zn
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Lực tương tác nào khiến cho có sự tạo liên kết hóa học giữa các nguyên tử để tạo phân tử?

  • A.
    Giữa các nhân nguyên tử
  • B.
    Giữa các điện tử
  • C.
    Giữa điện tử với các nhân nguyên tử
  • D.
    Giữa proton và nhân nguyên tử
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Cho x mol Al và y mol Zn vào dung dịch chứa z mol Fe²⁺ và t mol Cu²⁺. Cho biết 2t/3 < x. Tìm điều kiện của y theo x, z, t để dung dịch thu được có chứa 3 loại ion kim loại. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

  • A.
    y < z - 3x/2 + t
  • B.
    y < z - 3x + t
  • C.
    y < 2z + 3x - t
  • D.
    y < 2z - 3x + 2t
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Cho a mol Mg và b mol Fe vào dung dịch chứa c mol Cu²⁺ và d mol Ag⁺. Sau khi phản ứng hoàn toàn, dung dịch thu được có chứa hai ion kim loại. Cho biết a > d/2. Tìm điều kiện của b theo a, c, d để được kết quả này.

  • A.
    b = (c + d - 2a)/2
  • B.
    b ≤ c - a - d/2
  • C.
    b ≥ c - a + d/2
  • D.
    b > c - a
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Điện phân 100 ml dung dịch NaCl 0,5M, dùng điện cực trơ, có màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 1,25 A, thu được dung dịch NaOH có pH = 13. Hiệu suất điện phân 100%, thể tích dung dịch coi như không thay đổi. Thời gian đã điện phân là:

  • A.
    12 phút
  • B.
    12 phút 52 giây
  • C.
    14 phút 12 giây
  • D.
    10 phút 40 giây
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Ion nào có bán kính lớn nhất trong các ion dưới đây?

  • A.
    Na⁺
  • B.
    K⁺
  • C.
    Mg²⁺
  • D.
    Ca²⁺
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại là sắt, bạc và đồng bằng 203,4 ml dung dịch HNO₃ 20% (có khối lượng riêng 1,115 gam/ml) vừa đủ. Có 4,032 lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc) và còn lại dung dịch B. Đem cô cạn dung dịch B, thu được m gam hỗn hợp ba muối khan. Trị số của m là:

  • A.
    51,32 gam
  • B.
    60,27 gam
  • C.
    45,64 gam
  • D.
    54,28 gam
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Dẫn chậm V lít (đktc) hỗn hợp hai khí H₂ và CO qua ống sứ đựng 20,8 gam hỗn hợp gồm ba oxit là CuO, MgO và Fe₂O₃, đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp khí, hơi thoát ra không còn H₂ cũng như CO và hỗn hợp khí hơi này có khối lượng nhiều hơn khối lượng V lít hỗn hợp hai khí H₂, CO lúc đầu là 4,64 gam. Trong ống sứ còn chứa m gam hỗn hợp các chất rắn. Trị số của V là:

  • A.
    5,600 lít
  • B.
    2,912 lít
  • C.
    6,496 lít
  • D.
    3,584 lít
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Dẫn chậm V lít (đktc) hỗn hợp hai khí H₂ và CO qua ống sứ đựng 20,8 gam hỗn hợp gồm ba oxit là CuO, MgO và Fe₂O₃, đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp khí, hơi thoát ra không còn H₂ cũng như CO và hỗn hợp khí hơi này có khối lượng nhiều hơn khối lượng V lít hỗn hợp hai khí H₂, CO lúc đầu là 4,64 gam. Trong ống sứ còn chứa m gam hỗn hợp các chất rắn. Trị số của m là:

  • A.
    12,35 gam
  • B.
    14,72 gam
  • C.
    15,46 gam
  • D.
    16,16 gam
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Một người điều chế khí Clo bằng cách cho axit Clohiđric đậm đặc tác dụng với Mangan đioxit đun nóng. Nếu phản ứng hoàn toàn, khối lượng dung dịch HCl 36% cần dùng để điều chế được 2,5 gam khí Clo là bao nhiêu?

  • A.
    5,15 gam
  • B.
    14,28 gam
  • C.
    19,40 gam
  • D.
    26,40 gam
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
Không thể dùng NaOH rắn để làm khô các khí ẩm nào dưới đây?

  • A.
    CH₃NH₂; N₂
  • B.
    NH₃; CO
  • C.
    H₂; O₂
  • D.
    CO₂; SO₂
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Dùng KOH rắn có thể làm khô các chất nào dưới đây?

  • A.
    SO₃; Cl₂
  • B.
    (CH₃)₃N; NH₃
  • C.
    NO₂; SO₂
  • D.
    Khí hiđrosunfua (H₂S) khí hiđroclorua (HCl)
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
Điện phân dung dịch NaCl, dùng điện cực trơ, có vách ngăn, thu được 200 ml dung dịch có pH = 13. Nếu tiếp tục điện phân 200 ml dung dịch này cho đến hết khí Clo thoát ra ở anot thì cần thời gian 386 giây, cường độ dòng điện 2 A. Hiệu suất điện phân 100%. Lượng muối ăn có trong dung dịch lúc đầu là bao nhiêu gam?

  • A.
    2,808 gam
  • B.
    1,638 gam
  • C.
    1,17 gam
  • D.
    1,404 gam
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
Cho 72,6 gam hỗn hợp ba muối CaCO₃, Na₂CO₃ và K₂CO₃ tác dụng hết với dung dịch HCl, có 13,44 lít khí CO₂ thoát ra ở đktc. Khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được bằng bao nhiêu?

  • A.
    90 gam
  • B.
    79,2 gam
  • C.
    73,8 gam
  • D.
    Một trị số khác
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
Một miếng vàng hình hộp dẹp có kích thước 25,00mm x 40,00mm x 0,25mm có khối lượng 4,830 gam. Khối lượng riêng của vàng bằng bao nhiêu?

  • A.
    11,34g/ml
  • B.
    13,3g/ml
  • C.
    19,3g/ml
  • D.
    21,4g/ml
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
Cho dung dịch KHSO₄ vào lượng dư dung dịch Ba(HCO₃)₂.

  • A.
    Không hiện tượng gì vì không có phản ứng hóa học xảy ra
  • B.
    Có sủi bọt khí CO₂, tạo chất không tan BaSO₄, phần dung dịch có K₂SO₄ và H₂O
  • C.
    Có sủi bọt khí, tạo chất không tan BaSO₄, phần dung dịch có chứa KHCO₃ và H₂O
  • D.
    Có tạo hai chất không tan BaSO₄, BaCO₃, phần dung dịch chứa KHCO₃, H₂O
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
Ion M²⁺ có cấu hình electron là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶

  • A.
    Trị số Z của M²⁺ bằng 20
  • B.
    Trị số Z của M²⁺ bằng 18
  • C.
    Nguyên tố M ở ô thứ 20, chu kỳ 3
  • D.
    M là một kim loại có tính khử mạnh, còn ion M²⁺ có tính oxi hóa mạnh
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
Khi sục từ từ khí CO₂ lượng dư vào dung dịch NaAlO₂, thu được:

  • A.
    Lúc đầu có tạo kết tủa (Al(OH)₃), sau đó kết tủa bị hòa tan (tạo Al(HCO₃)₃) và NaHCO₃
  • B.
    Có tạo kết tủa (Al(OH)₃), phần dung dịch chứa Na₂CO₃ và H₂O
  • C.
    Không có phản ứng xảy ra
  • D.
    Phần không tan là Al(OH)₃, phần dung dịch gồm NaHCO₃ và H₂O
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
KMnO₄ trong môi trường axit (như H₂SO₄) oxi hóa FeSO₄ tạo Fe₂(SO₄)₃, còn KMnO₄ bị khử tạo muối Mn²⁺. Cho biết 10 ml dung dịch FeSO₄ nồng độ C (mol/l) làm mất màu vừa đủ 12 ml dung dịch KMnO₄ 0,1M, trong môi trường axit H₂SO₄. Trị số của C là:

  • A.
    0,6M
  • B.
    0,5M
  • C.
    0,7M
  • D.
    0,4M
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
Dung dịch muối X không làm đổi màu quì tím, dung dịch muối Y làm đổi màu quì tím hóa xanh. Đem trộn hai dung dịch thì thu được kết tủa. X, Y có thể là:

  • A.
    BaCl₂, CuSO₄
  • B.
    MgCl₂; Na₂CO₃
  • C.
    Ca(NO₃)₂, K₂CO₃
  • D.
    Ba(NO₃)₂, NaAlO₂
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
Cho 6,48 gam bột kim loại nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe₂(SO₄)₃ 1M và ZnSO₄ 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp các kim loại có khối lượng m gam. Trị số của m là:

  • A.
    16,4 gam
  • B.
    15,1 gam
  • C.
    14,5 gam
  • D.
    12,8 gam
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
Điện phân dung dịch muối nitrat của kim loại M, dùng điện cực trơ, cường độ dòng điện 2 A. Sau thời gian điện phân 4 giờ 1 phút 15 giây, không thấy khí tạo ở catot. Khối lượng catot tăng 9,75 gam. Sự điện phân có hiệu suất 100%, ion kim loại bị khử tạo thành kim loại bám hết vào catot. M là kim loại nào?

  • A.
    Kẽm
  • B.
    Sắt
  • C.
    Nhôm
  • D.
    Đồng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
Giữa muối đicromat (Cr₂O₇²⁻), có màu đỏ da cam, và muối cromat (CrO₄²⁻), có màu vàng tươi, có sự cân bằng trong dung dịch nước như sau:

  • A.
    Cr₂O₇²⁻ + H₂O ←→ 2CrO₄²⁻ + 2H⁺
  • B.
    (màu đỏ da cam) (màu vàng tươi)
  • C.
    Nếu lấy ống nghiệm đựng dung dịch kali đicromat (K₂Cr₂O₇), cho từ từ dung dịch xút vào ống nghiệm trên thì sẽ có hiện tượng gì?
  • D.
    Thấy màu đỏ da cam nhạt dần do có sự pha loãng của dung dịch xút
  • D.
    Không thấy có hiện tượng gì lạ, vì không có xảy ra phản ứng
  • D.
    Hóa chất trong ống nghiệm nhiều dần, màu dung dịch trong ống nghiệm không đổi
  • D.
    Dung dịch chuyển dần sang màu vàng tươi
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30 Nhận biết
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ chứa a gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe₂O₃ và MgO, đun nóng. Sau một thời gian, trong ống sứ còn lại b gam hỗn hợp chất rắn B. Cho hấp thụ hoàn toàn khí nào bị hấp thụ trong dung dịch Ba(OH)₂ dư của hỗn hợp khí thoát ra khỏi ống sứ, thu được x gam kết tủa. Biểu thức của a theo b, x là:

  • A.
    a = b - 16x/197
  • B.
    a = b + 16x/198
  • C.
    a = b – 0,09x
  • D.
    a = b + 0,09x
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 31 Nhận biết
X là một nguyên tố hóa học. X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

  • A.
    Ô thứ 35, chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm VII (VIIA)
  • B.
    Ô thứ 35, chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm V (VA)
  • C.
    Ô thứ 30, chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm II (IIA)
  • D.
    Ô thứ 30, chu kỳ 4, phân nhóm phụ nhóm II (IIB)
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 32 Nhận biết
Để phân biệt hai khí CO₂ và SO₂, người ta dùng:

  • A.
    Dung dịch nước vôi trong, CO₂ sẽ làm nước vôi đục còn SO₂ thì không
  • B.
    Dùng nước brom
  • C.
    Dùng dung dịch KMnO₄
  • D.
    Cả B và C
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 33 Nhận biết
So sánh sự phân ly ion và sự dẫn điện giữa hai dung dịch CH₃COOH 0,1M và dung dịch CH₃COOH 1M.

  • A.
    Dung dịch CH₃COOH 0,1M phân ly ion tốt hơn và dẫn điện tốt hơn dung dịch CH₃COOH 1M.
  • B.
    Dung dịch CH₃COOH 0,1M phân ly ion tốt hơn dung dịch CH₃COOH 1M, nhưng dẫn điện kém hơn dung dịch CH₃COOH 1M.
  • C.
    Dung dịch CH₃COOH 1M phân ly ion khó hơn và dẫn điện kém hơn so với dung dịch CH₃COOH 0,1M. Vì dung dịch chất điện ly nào có nồng độ lớn thì độ điện ly nhỏ.
  • D.
    Cả A và C
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 34 Nhận biết
Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hòa tan b mol Fe(NO₃)₃. Tìm điều kiện liện hệ giữa a và b để sau khi kết thúc phản ứng không có kim loại.

  • A.
    b ≥ 2a
  • B.
    b = 2a/3
  • C.
    a ≥ 2b
  • D.
    b > 3a
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 35 Nhận biết
Cho 32 gam NaOH vào 200 ml dung dịch H₃PO₄ 1,5M, sau khi phản ứng xong, đem cô cạn dung dịch, tổng khối lượng các muối khan có thể thu được là:

  • A.
    43,3 gam
  • B.
    75,4 gam
  • C.
    47,0 gam
  • D.
    49,2 gam
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 36 Nhận biết
Cho 2,055 gam kim loại X vào lượng dư dung dịch CuCl₂, thấy có tạo một khí thoát ra và tạo 1,47 gam kết tủa. X là kim loại gì?

  • A.
    Na
  • B.
    K
  • C.
    Ca
  • D.
    Ba
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 37 Nhận biết
Đem ngâm miếng kim loại sắt vào dung dịch H₂SO₄ loãng. Nếu thêm vào đó vài giọt dung dịch CuSO₄ thì sẽ có hiện tượng gì?

  • A.
    Lượng khí bay ra không đổi
  • B.
    Lượng khí bay ra nhiều hơn
  • C.
    Lượng khí thoát ra ít hơn
  • D.
    Lượng khí sẽ ngừng thoát ra (do kim loại đồng bao quanh miếng sắt)
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 38 Nhận biết
Sục 9,52 lít SO₂ (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp: NaOH 1M – Ba(OH)₂ 0,5M – KOH 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Trị số của m là:

  • A.
    16,275 gam
  • B.
    21,7 gam
  • C.
    54,25 gam
  • D.
    37,975 gam
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 39 Nhận biết
Hỗn hợp A gồm các khí Cl₂, HCl và H₂. Cho 250 ml hỗn hợp A (đtc) vào lượng dư dung dịch KI, có 1,27 gam I₂ tạo ra. Phần khí thoát ra khỏi dung dịch KI có thể tích 80 ml (đktc). Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A là:

  • A.
    40%; 25%; 35%
  • B.
    42,5%; 24,6%; 39,5%
  • C.
    44,8%; 23,2%; 32,0%
  • D.
    50% ; 28%; 22%
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 40 Nhận biết
Đem nung 14,52 gam một muối nitrat của một kim loại cho đến khối lượng không đổi, chất rắn còn lại là một oxit kim loại, có khối lượng giảm 9,72 gam so với muối nitrat. Kim loại trong muối nitrat trên là:

  • A.
    Cu
  • B.
    Zn
  • C.
    Ag
  • D.
    Fe
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
bang-ron
Điểm số
10.00
check Bài làm đúng: 10/10
check Thời gian làm: 00:00:00
Số câu đã làm
0/40
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Đề thi thử trắc nghiệm hoá phân tích – đề 19
Số câu: 40 câu
Thời gian làm bài: 60 phút
Phạm vi kiểm tra: phương pháp phân tích định tính và định lượng, cũng như cách áp dụng các kỹ thuật phân tích trong phòng thí nghiệm
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có Kết quả rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)