Đề thi trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình – đề 1
Câu 1 Nhận biết
Pháp luật quy định Nam nữ được kết hôn khi đạt độ tuổi nào?

  • A.
    Nam từ đủ 19 tuổi, nữ từ đủ 17 tuổi.
  • B.
    Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi.
  • C.
    Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.
  • D.
    Cả 3 phương án trên đều sai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Pháp luật cấm kết hôn trong những trường hợp nào sau đây?

  • A.
    Giữa người đang có vợ và đang có chồng.
  • B.
    Người mất năng lực hành vi dân sự.
  • C.
    Người có dòng máu về trực hệ; có họ trong phạm vi ba đời.
  • D.
    Tất cả các trường hợp trên đều bị cấm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Việc kết hôn phải được đăng ký với cơ quan nào?

  • A.
    Thôn, bản, khối phố.
  • B.
    UBND cấp xã của 01 trong hai bên nam, nữ.
  • C.
    UBND cấp huyện của 01 trong hai bên nam, nữ.
  • D.
    Nhà thờ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Vợ chồng đã ly hôn nay muốn kết hôn lại có cần phải đăng ký kết hôn không?

  • A.
    Không cần đăng ký.
  • B.
    Phải đăng ký.
  • C.
    Không đăng ký nhưng phải báo cáo UBND cấp xã.
  • D.
    Không đăng ký nhưng phải báo cáo thôn, khối phố.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Khi tổ chức đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ bắt buộc phải có mặt không?

  • A.
    Bắt buộc hai bên nam nữ phải có mặt.
  • B.
    Chỉ cần một trong hai bên có mặt là được.
  • C.
    Cả hai bên vắng mặt cũng được nhưng phải ủy quyền cho người khác.
  • D.
    Tùy từng trường hợp có thể đến, có thể không.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Cơ quan nào có thẩm quyền hủy kết hôn trái pháp luật?

  • A.
    UBND cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn.
  • B.
    Hội Liên hiệp phụ nữ.
  • C.
    Cơ quan bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
  • D.
    Tòa án nhân dân.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Vợ, chồng có nghĩa vụ và quyền đối với nhau như thế nào?

  • A.
    Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
  • B.
    Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về một số mặt trong gia đình.
  • C.
    Có nghĩa vụ và quyền khác nhau.
  • D.
    Tất cả các phương án trên đều sai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Tài sản nào sau đây được coi là tài sản chung của vợ và chồng?

  • A.
    Tất cả các tài sản trên.
  • B.
    Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.
  • C.
    Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
  • D.
    Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Vợ, chồng có quyền như thế nào trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung?

  • A.
    Chồng có quyền cao hơn vợ.
  • B.
    Vợ có quyền cao hơn chồng.
  • C.
    Vợ chồng có quyền ngang nhau.
  • D.
    Do vợ chồng tự thỏa thuận.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Những tài sản nào sau đây là tài sản riêng của vợ chồng?

  • A.
    Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.
  • B.
    Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.
  • C.
    Tài sản của vợ, chồng được mua từ tiền riêng của vợ, chồng.
  • D.
    Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Nghĩa vụ và quyền của cha mẹ đối với con như thế nào?

  • A.
    Cả ba phương án trên.
  • B.
    Thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con.
  • C.
    Không được phân biệt đối xử giữa các con.
  • D.
    Trông nom con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Nghĩa vụ và quyền của con đối với cha mẹ như thế nào?

  • A.
    Tất cả các phương án trên.
  • B.
    Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.
  • C.
    Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.
  • D.
    Nghiêm cấm con có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Con sinh ra trong thời kỳ nào sau đây thì được coi là con chung của vợ chồng?

  • A.
    Con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha mẹ thừa nhận.
  • B.
    Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc vợ đã có thai trong thời kỳ đó.
  • C.
    Con của vợ chồng nhờ mang thai hộ.
  • D.
    Tất cả các phương án trên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Cơ quan nào có quyền giải quyết việc ly hôn?

  • A.
    Tòa án nhân dân.
  • B.
    Trưởng thôn, trưởng khối.
  • C.
    UBND cấp xã.
  • D.
    Sở Tư pháp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Ai có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn?

  • A.
    Chỉ người chồng mới có quyền yêu cầu ly hôn.
  • B.
    Vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu.
  • C.
    Chỉ người vợ mới có quyền yêu cầu ly hôn.
  • D.
    Cha hoặc mẹ của người bị mất năng lực hành vi dân sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Khi vợ chồng có yêu cầu xin ly hôn thì Tòa án phải làm gì?

  • A.
    Xem xét thụ lý.
  • B.
    Tiến hành hòa giải, nếu không thành thì mở phiên tòa xét xử.
  • C.
    Tất cả các phương án trên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
Những căn cứ nào để Tòa án giải quyết cho ly hôn?

  • A.
    Tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.
  • B.
    Khi vợ chồng mâu thuẫn.
  • C.
    Khi vợ chồng tranh chấp tài sản.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng con sau ly hôn được quy định như thế nào?

  • A.
    Người nào được giao nuôi con thì người đó có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng.
  • B.
    Vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự.
  • C.
    Vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
Việc chia tài sản khi ly hôn được thực hiện theo nguyên tắc nào?

  • A.
    Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi.
  • B.
    Tài sản chung của vợ chồng về nguyên tắc được chia đôi, nhưng có xem xét hoàn cảnh của mỗi bên, tình trạng tài sản, công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì, phát triển tài sản này.
  • C.
    Người nào nuôi con thì được hưởng nhiều hơn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
Nhà nước có thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính không?

  • A.
    Không.
  • B.
    Có.
  • C.
    Có, nhưng trong một số trường hợp đặc biệt.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
Thỏa thuận về việc vợ/chồng đưa tài sản chung vào kinh doanh có phải lập thành văn bản hay không?

  • A.
    Không cần thiết phải lập thành văn bản.
  • B.
    Nên lập thành văn bản.
  • C.
    Phải lập thành văn bản.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu trong các trường hợp nào?

  • A.
    Cả 2 đáp án trên.
  • B.
    Ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của gia đình.
  • C.
    Nhằm trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
Quyền của vợ, chồng đối với tài sản riêng của mình bao gồm những quyền nào?

  • A.
    Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt, nhập hoặc không nhập vào tài sản chung.
  • B.
    Sử dụng, định đoạt, không được nhập vào tài sản chung.
  • C.
    Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt, không được nhập vào tài sản chung.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
A và B kết hôn năm 2015, chung sống được 2 năm thì A bị tâm thần. Mẹ của A có được yêu cầu giải quyết ly hôn không?

  • A.
    Không được.
  • B.
    Được.
  • C.
    Do thỏa thuận giữa các bên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
Trường hợp nào chồng không có quyền yêu cầu ly hôn?

  • A.
    Vợ đang mang thai.
  • B.
    Vợ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
  • C.
    Cả 2 đáp án trên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
Thời điểm chấm dứt quan hệ hôn nhân là khi nào?

  • A.
    Khi vợ chồng không còn chung sống với nhau nữa.
  • B.
    Khi vợ bế con về nhà mẹ vợ.
  • C.
    Khi bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
Năm 2016, vợ chồng AB vay nợ chị H 100 triệu để làm nhà, đến nay chưa trả hết. Năm 2017, vợ chồng AB ly hôn, hỏi, nghĩa vụ trả nợ của vợ chồng đối với chị H khi ly hôn có còn hiệu lực không?

  • A.
    Đương nhiên có hiệu lực.
  • B.
    Hết hiệu lực.
  • C.
    Có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
Vợ chồng AB đang sống tại căn nhà là tài sản riêng của A. Ngày 03/01/2017, AB ly hôn, B gặp khó khăn về chỗ ở thì có được ở lại nhà A không?

  • A.
    Không.
  • B.
    Tối đa 3 tháng (Đến hết 31/3/2017).
  • C.
    Tối đa 6 tháng (Đến hết 30/6/2017).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
Hôn nhân vợ chồng chấm dứt khi nào?

  • A.
    Khi vợ hoặc chồng chết.
  • B.
    Khi có quyết định của Tòa tuyên bố vợ hoặc chồng đã chết.
  • C.
    Cả 2 đáp án trên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30 Nhận biết
AB là vợ chồng. Sau nhiều năm A mất tích, Tòa tuyên A chết theo yêu cầu của B. Sau đó, B kết hôn với Lợi. Một thời gian sau, A trở về yêu cầu Tòa hủy quyết định tuyên bố A chết. Hỏi hôn nhân giữa B và Lợi có hiệu lực pháp luật không?

  • A.
    Hôn nhân giữa A và B có hiệu lực trở lại làm hôn nhân giữa B và Lợi chấm dứt.
  • B.
    Hôn nhân giữa B và Lợi vẫn có hiệu lực. Hôn nhân của A và B chấm dứt.
  • C.
    Hôn nhân giữa A và B vẫn có hiệu lực. Hôn nhân giữa B và Lợi chấm dứt.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
bang-ron
Điểm số
10.00
check Bài làm đúng: 10/10
check Thời gian làm: 00:00:00
Số câu đã làm
0/30
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Đề thi trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình – đề 1
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: quy định pháp luật liên quan đến hôn nhân, quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, chế độ tài sản, cũng như các vấn đề pháp lý về quan hệ giữa cha mẹ và con cái
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có Kết quả rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)