Trắc nghiệm Cơ học đất – Đề 3
Câu 1 Nhận biết
Khi độ chặt của nền đất tăng lên thì nền đất có đặc điểm gì:

  • A.
    Sức chịu tải của nền đất tăng
  • B.
    Độ lún của nền đất giảm xuống
  • C.
    Tính thấm của nền đất giảm
  • D.
    Cả ba yếu tố trên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Khi độ chặt của nền đất tăng lên thì nền đất có đặc điểm gì:

  • A.
    Sức chịu tải của nền đất tăng
  • B.
    Độ lún của nền đất giảm xuống
  • C.
    Tính thấm của nền đất giảm
  • D.
    Cả ba yếu tố trên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Tại sao khi độ ẩm trong đất đầm chặt nhỏ hơn độ ẩm tối ưu thì với một công đầm không đổi lại không thu được độ chặt lớn nhất:

  • A.
    Do ma sát giữa các hạt đất còn lớn làm cho các hạt đất khó di chuyển dưới tác dụng của công đầm.
  • B.
    Do xung quanh các hạt đất xuất hiện lớp nước liên kết mặt ngoài làm cho các hạt đất dễ dàng dịch chuyển dưới tác dụng của công đầm
  • C.
    Do công đầm truyền một phần vào phần nước trong lỗ rỗng.
  • D.
    Cả ba ý trên
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Tại sao khi độ ẩm trong đất đầm chặt bằng độ ẩm tối ưu thì với một công đầm không đổi lại thu được độ chặt lớn nhất:

  • A.
    Do ma sát giữa các hạt đất còn lớn làm cho các hạt đất khó di chuyển dưới tác dụng của công đầm.
  • B.
    Do xung quanh các hạt đất xuất hiện lớp nước liên kết mặt ngoài làm cho các hạt đất dễ dàng dịch chuyển dưới tác dụng của công đầm
  • C.
    Do công đầm truyền một phần vào phần nước trong lỗ rỗng.
  • D.
    Cả ba ý trên
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Tại sao khi độ ẩm trong đất đầm chặt lớn hơn độ ẩm tối ưu thì với một công đầm không đổi lại thu được độ chặt lớn nhất:

  • A.
    Do xung quanh các hạt đất xuất hiện lớp nước liên kết mặt ngoài làm cho các hạt đất dễ dàng dịch chuyển dưới tác dụng của công đầm
  • B.
    Do ma sát giữa các hạt đất còn lớn làm cho các hạt đất khó di chuyển dưới tác dụng của công đầm.
  • C.
    Do công đầm truyền một phần vào phần nước trong lỗ rỗng
  • D.
    Cả ba ý trên
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Để đánh giá chất lượng đầm nén đất ngoài hiện trường người ta sử dụng hệ số nào:

  • A.
    Hệ số cố kết OCR
  • B.
    Hệ số đầm chặt k
  • C.
    Hệ số nén lún a
  • D.
    Cả ba ý trên
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Độ ẩm tối ưu thay đổi như thế nào khi công đầm chặt tăng lên:

  • A.
    Giảm
  • B.
    Tăng
  • C.
    Không thay đổi
  • D.
    Cả ba đáp án trên đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Để xác định dung trọng khô lớn nhất từ thí nghiệm Proctor người ta phải tiến hành thí nghiệm ít nhất với mấy độ ẩm khác nhau:

  • A.
    Một
  • B.
    Ba
  • C.
    Năm
  • D.
    Bẩy
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Khi hàm lượng hạt sét trong mẫu đất lớn dần thì:

  • A.
    Chỉ số dẻo của đất giảm
  • B.
    Chỉ số dẻo của đất tăng
  • C.
    Chỉ số dẻo của đất không đổi
  • D.
    Cả ba ý trên
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Đất có cấp phối tốt thì đường cong cấp phối hạt có dạng:

  • A.
    Bậc thang
  • B.
    Dốc đứng
  • C.
    Thoải
  • D.
    Cả B và C
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Đất có cấp phối xấu thì đường cong cấp phối hạt có dạng:

  • A.
    Thoải
  • B.
    Dốc đứng
  • C.
    Bậc thang
  • D.
    B và C
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Để xác định dung trọng khô lớn nhất trong phòng thí nghiệm người ta dùng thí nghiệm nào:

  • A.
    Thí nghiệm dao vòng
  • B.
    Thí nghiệm rót cát
  • C.
    Thí nghiệm Proctor
  • D.
    Cả ba ý trên
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt Gs = 2,66. Hãy xác định độ ẩm tự nhiên:

  • A.
    28%
  • B.
    30,77%
  • C.
    31,5%
  • D.
    32%
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt Gs = 2,66. Hãy xác định khối lượng riêng khô:

  • A.
    1,43 g/cm3
  • B.
    1,35 g/cm3
  • C.
    1,38 g/cm3
  • D.
    1,40 g/cm3
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt Gs = 2,66. Hãy xác định hệ số rỗng:

  • A.
    0,88
  • B.
    0,928
  • C.
    0,91
  • D.
    0,8
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt Gs = 2,66. Hãy xác định độ rỗng:

  • A.
    38%
  • B.
    50%
  • C.
    46,5%
  • D.
    48,13%
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt Gs = 2,66. Hãy xác định độ bão hòa:

  • A.
    0,88
  • B.
    0,85
  • C.
    0,87
  • D.
    0,90
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt Gs = 2,66. Hãy xác định tên đất:

  • A.
    Cát pha
  • B.
    Cát thô
  • C.
    Sét
  • D.
    Sét pha
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt Gs = 2,66. Hãy xác định trạng thái của đất:

  • A.
    Dẻo
  • B.
    Dẻo mềm
  • C.
    Nhão
  • D.
    Nửa cứng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta thu được các số liệu sau: thể tích mẫu V = 964cm3; khối lượng mẫu là 1756g; độ ẩm tự nhiên W = 15% và tỷ trọng hạt Gs = 2,65. Hãy xác định khối lượng riêng khô:

  • A.
    1,554g/cm3
  • B.
    1,574g/cm3
  • C.
    1,614g/cm3
  • D.
    1,584g/cm3
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta thu được các số liệu sau: thể tích mẫu V = 964cm3; khối lượng mẫu là 1756g; độ ẩm tự nhiên W = 15% và tỷ trọng hạt Gs = 2,65. Hãy xác định hệ số rỗng:

  • A.
    0,67
  • B.
    0,56
  • C.
    0,62
  • D.
    0,71
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta thu được các số liệu sau: thể tích mẫu V = 964cm3; khối lượng mẫu là 1756g; độ ẩm tự nhiên W = 15% và tỷ trọng hạt Gs = 2,65. Hãy xác định độ rỗng:

  • A.
    42,3%
  • B.
    40,2%
  • C.
    41,2%
  • D.
    39,2%
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta thu được các số liệu sau: thể tích mẫu V = 964cm3; khối lượng mẫu là 1756g; độ ẩm tự nhiên W = 15% và tỷ trọng hạt Gs = 2,65. Hãy xác định độ bão hòa:

  • A.
    0,58
  • B.
    0,69
  • C.
    0,59
  • D.
    0,62
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
Người ta dùng một dao vòng có thể tích V = 57cm3 để lấy mẫu đất nguyên dạng đem cân xác định được khối lượng của mẫu 100g; sau đó mang sấy khô thu được khối lượng 76g; biết tỷ trọng hạt của đất Gs = 2,68. Hãy xác định độ ẩm tự nhiên:

  • A.
    35,3%
  • B.
    32,2%
  • C.
    31,1%
  • D.
    31,6%
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
Người ta dùng một dao vòng có thể tích V = 57cm3 để lấy mẫu đất nguyên dạng đem cân xác định được khối lượng của mẫu 100g; sau đó mang sấy khô thu được khối lượng 76g; biết tỷ trọng hạt của đất Gs = 2,68. Hãy xác định khối lượng riêng khô:

  • A.
    1,43g/cm3
  • B.
    1,33g/cm3
  • C.
    1,39g/cm3
  • D.
    1,23g/cm3
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
bang-ron
Điểm số
10.00
check Bài làm đúng: 10/10
check Thời gian làm: 00:00:00
Số câu đã làm
0/25
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Trắc nghiệm Cơ học đất – Đề 3
Số câu: 25 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: các nguyên tắc cơ bản như ứng suất trong đất, độ lún, và độ bền của đất.
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có Kết quả rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)