Trắc nghiệm Hóa đại cương – Đề 1
Câu 1
Nhận biết
Từ định nghĩa đương lượng của một nguyên tố. Hãy tính đương lượng gam của các nguyên tố kết hợp với Hydrô trong các hợp chất sau: HBr; H2O; NH3. (Cho N = 14, O = 16, Br = 80).
- A. Br = 80g; O = 8g; N = 4,67g
- B. Br = 80g; O = 16g; N = 14g
- C. Br = 40g; O = 8g; N = 4,67g
- D. Br = 80g; O = 16g; N = 4,67g
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Khi cho 5,6g sắt kết hợp vừa đủ với lưu huỳnh thu được 8,8g sắt sunfua. Tính đương lượng gam của sắt nếu biết đương lượng gam của lưu huỳnh là 16g. (Cho Fe = 56).
- A. 56g
- B. 32g
- C. 28g
- D. 16g
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Xác định khối lượng natri hydrosunfat tối đa có thể tạo thành khi cho một dung dịch có chứa 8g NaOH trung hòa hết bởi H2SO4.
- A. 120g
- B. 24g
- C. 240g
- D. 60g
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Cho m gam kim loại M có đương lượng gam bằng 28g tác dụng hết với acid thoát ra 7 lít khí H2 (đktc). Tính m?
- A. m = 3,5g
- B. m = 7g
- C. m = 14g
- D. m = 1,75g
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Đốt cháy 5g một kim loại thu được 9,44g oxit kim loại. Tính đương lượng gam của kim loại?
- A. 18,02g
- B. 9,01g
- C. 25g
- D. 10g
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Đương lượng gam của clor là 35,5g và khối lượng nguyên tử của đồng là 64g. Đương lượng gam của đồng clorua là 99,5g. Hỏi công thức của đồng clorua là gì?
- A. CuCl
- B. CuCl2
- C. (CuCl)2
- D. CuCl3
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Một bình bằng thép dung tích 10 lít chứa đầy khí H2 ở (0°C, 10 atm) được dùng để bơm các quả bóng. Nhiệt độ lúc bơm giữ không đổi ở 0°C. Nếu mỗi quả bóng chứa được 1 lít H2 ở đktc thì có thể bơm được bao nhiêu quả bóng?
- A. 90 quả
- B. 100 quả
- C. 1000 quả
- D. 10 quả
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Một khí A có khối lượng riêng d1 = 1,12g/ℓ (ở 136,5°C và 2 atm). Tính khối lượng riêng d2 của A ở 0°C và 4 atm.
- A. d2 = 2,24g/ℓ
- B. d2 = 1,12g/ℓ
- C. d2 = 3,36g/ℓ
- D. d2 = 4,48g/ℓ
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Một bình kín dung tích 10 lít chứa đầy không khí ở đktc. Người ta nạp thêm vào bình 5 lít không khí (đktc). Sau đó nung bình đến 273°C. Hỏi áp suất cuối cùng trong bình là bao nhiêu?
- A. 2 atm
- B. 1 atm
- C. 4 atm
- D. 3 atm
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Một hệ thống gồm 2 bình cầu có dung tích bằng nhau được nối với nhau bằng một khóa K (khóa K có dung tích không đáng kể) và được giữ ở nhiệt độ không đổi. Bình A chứa khí trơ Ne có áp suất 1atm, bình B chứa khí trơ Ar có áp suất 2atm. Sau khi mở khóa K và chờ cân bằng áp suất thì áp suất cuối cùng là bao nhiêu?
- A. 3 atm
- B. 2 atm
- C. 1,5 atm
- D. 1 atm
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Có 3 bình A, B, C ở cùng nhiệt độ: Bình A chứa khí trơ He, dung tích 448 mℓ, áp suất 860 mmHg. Bình B chứa khí trơ Ne, dung tích 1120 mℓ, áp suất 760 mmHg. Bình C rỗng, dung tích 2240 mℓ.
- A. Sau khi nén hết các khí ở bình A, B vào bình C thì áp suất trong bình C là bao nhiêu?
- B. 552 mmHg
- C. 760 mmHg
- D. 560 mmHg
- D. 860 mmHg
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Làm bốc hơi 2,9g một chất hữu cơ X ở 136,5°C và 2 atm thì thu được một thể tích là 840 ml. Tính tỉ khối hơi của X so với H2? (Cho H = 1)
- A. 29
- B. 14,5
- C. 26
- D. 58
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Nếu xem không khí chỉ gồm có O2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 1:4 thì khối lượng mol phân tử trung bình của không khí là bao nhiêu? (Cho O = 16, N = 14)
- A. 29
- B. 28
- C. 30
- D. 28,8
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Ở cùng nhiệt độ không đổi, người ta trộn lẫn 3 lít khí CO2 (áp suất 96 kPa) với 4 lít khí O2 (áp suất 108 kPa) và 6 lít khí N2 (áp suất 90,6 kPa). Thể tích cuối cùng của hỗn hợp là 10 lít. Tính áp suất của hỗn hợp.
- A. 148,5 kPa
- B. 126,4 kPa
- C. 208,4 kPa
- D. 294,6 kPa
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Trong một thí nghiệm, người ta thu được 120 ml khí N2 trong một ống nghiệm úp trên chậu nước ở 20°C và áp suất 100 kPa. Hỏi nếu đưa về đktc thể tích của khí N2 chiếm là bao nhiêu, biết áp suất hơi nước bão hòa ở 20°C là 2,3 kPa.
- A. 96 ml
- B. 108 ml
- C. 112 ml
- D. 132 ml
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
Một hỗn hợp khí gồm O2 và N2 được trộn với khối lượng bằng nhau. Hỏi mối quan hệ áp suất riêng phần giữa hai khí là như thế nào?
- A. P(O2) = P(N2)
- B. P(O2) = 1,14 P(N2)
- C. P(O2) = 0,875 P(N2)
- D. P(O2) = 0,75 P(N2)
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Người ta thu khí H2 thoát ra từ hai thí nghiệm bằng các ống nghiệm: (1) úp trên nước và (2) úp trên thủy ngân. Nhận thấy thể tích đo được bằng nhau tại cùng nhiệt độ và cùng áp suất. So sánh lượng khí H2 trong hai trường hợp, kết quả đúng là:
- A. Lượng khí H2 trong ống (2) úp trên thủy ngân lớn hơn
- B. Lượng khí H2 trong ống (1) úp trên nước lớn hơn
- C. Lượng khí H2 trong cả 2 ống bằng nhau
- D. Không đủ dữ liệu để so sánh
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Hòa tan hoàn toàn 0,350g kim loại X bằng acid thu được 209 ml khí H2 trong một ống nghiệm úp trên chậu nước ở 20°C và 104,3 kPa. Áp suất hơi nước bão hòa ở nhiệt độ này là 2,3 kPa. Xác định đương lượng gam của kim loại.
- A. 28g
- B. 12g
- C. 9g
- D. 20g
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Một hỗn hợp đồng thể tích của SO2 và O2 được dẫn qua tháp tiếp xúc có xúc tác. Có 90% lượng khí SO2 chuyển thành SO3. Tính thành phần % thể tích hỗn hợp khí thoát ra khỏi tháp tiếp xúc.
- A. 80% SO3, 15% O2, 5% SO2
- B. 50% SO3, 30% O2, 20% SO2
- C. 58% SO3, 35,5% O2, 6,5% SO2
- D. 65% SO3, 25% O2, 10% SO2
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Tìm công thức của một oxit crom có chứa 68,4% khối lượng crom.(Cho O = 16, Cr = 52)
- A. CrO
- B. Cr2O3
- C. Cr2O7
- D. CrO3
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Tính thể tích khí H2 cần thêm vào 8 lít khí N2 (cùng nhiệt độ và áp suất) để thu được hỗn hợp khí G có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 5? (Cho N =14, H=1)
- A. 18 lít
- B. 10 lít
- C. 20 lít
- D. 8 lít
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Dẫn 500 mℓ hỗn hợp gồm N2 và H2 đi qua tháp xúc tác để tổng hợp ammoniac. Sau phản ứng thu được 400 mℓ hỗn hợp khí G (ở cùng điều kiện t°, P). Hỏi thể tích khí NH3 trong G là bao nhiêu?
- A. 100 mℓ
- B. 80 ml
- C. 50 ml
- D. 120 mℓ
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Nhiệt độ của khí Nitơ trong một xy lanh thép ở áp suất 15,2 MPa là 17°C. Áp suất tối đa mà xy lanh có thể chịu đựng được là 20,3 MPa. Hỏi ở nhiệt độ nào thì áp suất của Nitơ đạt đến giá trị tối đa cho phép?
- A. 114,3°C
- B. 162,5°C
- C. 211,6°C
- D. 118,6°C
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
Làm bốc hơi 1,30g benzene ở 87°C và 83,2kPa thu được thể tích 600ml. Xác định khối lượng mol phân tử của benzene? (Cho 1 atm = 760 mmHg = 101,325 kPa)
- A. 77 g/mol
- B. 78 g/mol
- C. 79 g/mol
- D. 80 g/mol
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Một bình kín chứa 1 thể tích mêtan và 3 thể tích oxi ở 120°C và 600 kPa. Hỏi áp suất trong bình sau khi cho hỗn hợp nổ và đưa về nhiệt độ ban đầu?
- A. 300 kPa
- B. 600 kPa
- C. 900 kPa
- D. 1200 kPa
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
Trộn lẫn hỗn hợp gồm 1 thể tích H2 và 3 thể tích Cl2 trong một bình kín rồi đưa ra ánh sáng khuếch tán ở nhiệt độ không đổi. Sau một thời gian thể tích khí Cl2 giảm 20%. Hỏi áp suất trong bình sau phản ứng biến đổi như thế nào và tính thành phần % thể tích hỗn hợp sau phản ứng?
- A. P không đổi, (60% Cl2, 30% HCl, 10% H2)
- B. P tăng, (60% Cl2, 30% HCl, 10% H2)
- C. P giảm, (60% Cl2, 30% HCl, 10% H2)
- D. P không đổi, (70% Cl2, 20% HCl, 10% H2)
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Ở áp suất 0,06887 atm và 0°C, 11g khí thực CO2 sẽ chiếm thể tích là bao nhiêu? (Cho các hằng số khí thực của CO2 là: a (atm.ℓ²/mol²) = 3,592 và b (lit/mol) = 0,0426)
- A. 560 ml
- B. 600 ml
- C. 667 ml
- D. 824 ml
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
Tính khối lượng mol nguyên tử của một kim loại hóa trị 2 và xác định tên kim loại, biết rằng 8,34g kim loại bị oxi hóa hết bởi 0,680 lít khí oxi (ở đktc).
- A. 65,4 g/mol. Zn
- B. 56 g/mol. Fe
- C. 137,4g/mol. Ba
- D. 24,4 g/mol. Mg
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
Nguyên tố Arsen tạo được hai oxit có %m As lần lượt là 65,2% và 75,7%. Xác định đương lượng gam của As trong mỗi oxit? (Cho As = 75)
- A. 25g và 50g
- B. 15g và 25g
- C. 15g và 50g
- D. 37,5g và 75g
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
Khử 1,80g một oxit kim loại cần 833ml khí hydro (đktc). Tính đương lượng gam của oxit và của kim loại?
- A. 24,2g và 16,2g
- B. 18,6g và 12,2g
- C. 53,3g và 28g
- D. 60g và 24g
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Điểm số
10.00
Bài làm đúng: 10/10
Thời gian làm: 00:00:00
Trắc nghiệm Hóa đại cương – Đề 1
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: các kiến thức nền tảng về hóa học, bao gồm cấu tạo chất, phản ứng hóa học, và các định luật hóa học
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×