Trắc nghiệm Kiểm toán căn bản chương 3
Câu 1
Nhận biết
Phân loại Báo cáo kiểm toán theo thông tin được kiểm toán chúng ta có
- A. Báo cáo kiểm toán về BCTC; Báo cáo kiểm toán về Kiểm toán hoạt động; Báo cáo kiểm toán về kiểm toán tuân thủ
- B. Báo cáo kiểm toán do KTV độc lập lập; Báo cáo kiểm toán do KTV nội bộ lập; Báo cáo kiểm toán do KTV nhà nước lập
- C. Tất cả các đáp án trên đều đúng
- D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Phân loại Báo cáo kiểm toán theo chủ thể kiểm toán chúng ta có
- A. Báo cáo kiểm toán về BCTC; Báo cáo kiểm toán về Kiểm toán hoạt động; Báo cáo kiểm toán về kiểm toán tuân thủ
- B. Báo cáo kiểm toán độc lập; Báo cáo kiểm toán nội bộ; Báo cáo kiểm toán nhà nước
- C. Tất cả các đáp án trên đều đúng
- D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Nội dung cốt lõi nhất trong báo cáo kiểm toán là
- A. Đoạn mở đầu (đoạn giới thiệu) về báo cáo kiểm toán
- B. Trách nhiệm của Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán
- C. Trách nhiệm của Kiểm toán viên
- D. Ý kiến của Kiểm toán viên về thông tin được kiểm toán
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Người chịu trách nhiệm đối với ý kiến kiểm toán trong báo cáo kiểm toán
- A. Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán
- B. Kiểm toán viên
- C. Không phải a hay b
- D. Cả a và b
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Ngày lập báo cáo kiểm toán có thể trước ngày ký báo cáo tài chính của đơn vị khách hàng
- A. Đúng
- B. Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Người chịu trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực hợp lý là
- A. Kiểm toán viên thực hiện cuộc kiểm toán BCTC
- B. Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán
- C. Không phải a hoặc b
- D. Cả a và b
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Trong báo cáo kiểm toán, KTV sẽ công bố việc tuân thủ các chuẩn mực nào?
- A. Chuẩn mực kế toán
- B. Chuẩn mực kiểm toán
- C. Chuẩn mực kế toán và chuẩn mực kiểm toán
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Theo quy định của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, một báo cáo kiểm toán có mấy chữ ký của KTV
- A. Một chữ ký
- B. Hai chữ ký
- C. Ba chữ ký
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Có mấy dạng ý kiến nhận xét của KTV về báo cáo tài chính
- A. 3 dạng gồm: Dạng chấp nhận toàn phần; dạng ngoại trừ; dạng trái ngược
- B. 3 dạng gồm: Dạng chấp nhận toàn phần; dạng ngoại trừ; dạng từ chối
- C. 4 dạng gồm: Dạng chấp nhận toàn phần; dạng ngoại trừ; dạng từ chối; Dạng trái ngược
- D. Không phải một trong các trường hợp trên
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Nhận định nào sau đây là đúng
- A. BCTC trước kiểm toán còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV sẽ không thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần
- B. BCTC trước kiểm toán còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV vẫn có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần
- C. BCTC trước kiểm toán còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV chỉ có thể đưa ra ý kiến dạng ngoại trừ hoặc trái ngược
- D. BCTC trước kiểm toán còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV chỉ có thể đưa ra ý kiến dạng ngoại trừ hoặc từ chối
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Nhận định nào sau đây là đúng?
- A. BCTC sau kiểm toán vẫn còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV có thể sẽ đưa ra ý kiến kiểm toán dạng ngoại trừ hoặc từ chối
- B. BCTC sau kiểm toán vẫn còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV có thể sẽ đưa ra ý kiến kiểm toán dạng ngoại trừ hoặc trái ngược
- C. BCTC sau kiểm toán vẫn còn tồn tại sai sót trọng yếu thì KTV có thể sẽ đưa ra ý kiến kiểm toán dạng ngoại trừ hoặc chấp nhận toàn phần
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Khi KTV bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV có thể phải đưa ra báo cáo kiểm toán dạng chấp nhận toàn phần hoặc từ chối
- B. Khi KTV bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV có thể phải đưa ra báo cáo kiểm toán dạng chấp nhận toàn phần hoặc trái ngược
- C. Khi KTV bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV có thể phải đưa ra báo cáo kiểm toán dạng ngoại trừ hoặc từ chối
- D. Khi KTV bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV có thể phải đưa ra báo cáo kiểm toán dạng ngoại trừ hoặc trái ngược
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Khi bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV có thể sẽ phải đưa ra báo cáo kiểm toán dạng nào sau đây
- A. Dạng chấp nhận toàn phần
- B. Dạng trái ngược
- C. Dạng từ chối đưa ra ý kiến
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Khi bị giới hạn về phạm vi kiểm toán, KTV có thể sẽ phải đưa ra báo cáo kiểm toán dạng nào sau đây
- A. Dạng chấp nhận toàn phần
- B. Dạng trái ngược
- C. Dạng ngoại trừ
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Khi BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu, KTV có thể sẽ phải đưa ra báo cáo kiểm toán dạng nào sau đây
- A. Dạng chấp nhận toàn phần
- B. Dạng ngoại trừ
- C. Dạng từ chối
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
Khi đơn vị được kiểm toán đã sửa chữa hết các sai sót trọng yếu được KTV chỉ ra thì KTV có thể đưa ra báo cáo dạng nào sau đây
- A. Ngoại trừ
- B. Trái ngược
- C. Từ chối
- D. Chấp nhận toàn phần
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Điều kiện để đưa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn phần là
- A. Phạm vi kiểm toán không bị giới hạn
- B. Các bằng chứng thu thập được cho thấy BCTC không còn tồn tại các sai sót trọng yếu
- C. Phạm vi kiểm toán có thể bị giới hạn và các bằng chứng cho thấy BCTC không còn tồn tại các sai sót trọng yếu
- D. A + B
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Điều kiện đưa ra ý kiến dạng trái ngược
- A. Trên BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu
- B. Trên BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu và các sai sót này đã ảnh hưởng lan tỏa đến tổng thể BCTC
- C. Tồn tại giới hạn về phạm vi kiểm toán ở mức độ lớn
- D. Báo cáo tài chính không còn tồn tại sai sót trọng yếu
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Điều kiện đưa ra ý kiến dạng ngoại trừ
- A. Trên BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu và các sai sót này chưa ảnh hưởng lan tỏa đến tổng thể BCTC
- B. Tồn tại giới hạn về phạm vi kiểm toán ở mức độ lớn
- C. Báo cáo tài chính không còn tồn tại sai sót trọng yếu
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Điều kiện đưa ra ý kiến dạng từ chối
- A. Trên BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu
- B. Trên BCTC còn tồn tại sai sót trọng yếu và các sai sót này chưa ảnh hưởng lan tỏa đến tổng thể BCTC
- C. Tồn tại giới hạn về phạm vi kiểm toán ở mức độ nhỏ
- D. Tồn tại giới hạn về phạm vi kiểm toán ở mức độ lớn
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Điểm số
10.00
Bài làm đúng: 10/10
Thời gian làm: 00:00:00
Trắc nghiệm Kiểm toán căn bản chương 3
Số câu: 20 câu
Thời gian làm bài: 30 phút
Phạm vi kiểm tra: lập kế hoạch kiểm toán, đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×