Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản đề #9
Câu 1
Nhận biết
Đâu là hệ quả trực tiếp về mặt xã hội của Cách mạng công nghiệp?
- A. Sự suy tàn của các thành thị.
- B. Sự hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản.
- C. Nông dân trở thành giai cấp lãnh đạo.
- D. Chế độ phong kiến được củng cố.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Hoạt động xâm chiếm thuộc địa của các nước tư bản thế kỉ XIX không nhằm mục đích nào sau đây?
- A. Vơ vét tài nguyên.
- B. Mở rộng thị trường.
- C. Giúp thuộc địa phát triển kinh tế tự chủ.
- D. Bóc lột nhân công.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Sự ra đời của các tổ chức độc quyền đã dẫn đến hệ quả gì?
- A. Thúc đẩy cạnh tranh tự do.
- B. Hạn chế và làm sai lệch cạnh tranh.
- C. Xóa bỏ hoàn toàn khủng hoảng kinh tế.
- D. Giảm lợi nhuận của giai cấp tư sản.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Vai trò của nhà nước trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là gì?
- A. Xóa bỏ kinh tế tư nhân.
- B. Trở thành một khách hàng lớn và điều tiết kinh tế.
- C. Đứng ngoài các hoạt động kinh tế.
- D. Chỉ tập trung vào quân sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Chủ thể nào đóng vai trò then chốt trong việc thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa?
- A. Các doanh nghiệp nhà nước.
- B. Các phường hội thủ công.
- C. Các công ty xuyên quốc gia.
- D. Các hợp tác xã nông nghiệp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Phong trào "Chiếm lấy phố Uôn" phản ánh thách thức nào của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
- A. Khủng hoảng môi trường.
- B. Nguy cơ chiến tranh.
- C. Bất bình đẳng xã hội.
- D. Sự suy thoái văn hóa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Xuất khẩu tư bản trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa chủ yếu diễn ra dưới hình thức nào?
- A. Viện trợ nhân đạo.
- B. Trao đổi hàng hóa.
- C. Đầu tư trực tiếp và cho vay.
- D. Hợp tác văn hóa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Sự kiện nào là mốc đánh dấu chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh chuyển sang độc quyền?
- A. Cách mạng công nghiệp bùng nổ.
- B. Thống nhất nước Đức.
- C. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1873.
- D. Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Nội dung nào không phải là tiềm năng của chủ nghĩa tư bản?
- A. Tạo ra của cải vật chất lớn.
- B. Xóa bỏ hoàn toàn khủng hoảng kinh tế.
- C. Thúc đẩy lực lượng sản xuất.
- D. Ứng dụng tiến bộ công nghệ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Việc nhà nước tư sản hiện đại tăng chi cho phúc lợi xã hội nhằm mục đích gì?
- A. Chuẩn bị cho chiến tranh.
- B. Thúc đẩy cách mạng vô sản.
- C. Xoa dịu mâu thuẫn xã hội.
- D. Hạn chế vai trò của tư nhân.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, sự phát triển không đồng đều đã dẫn đến mâu thuẫn gay gắt nhất giữa các nước đế quốc nào?
- A. Các nước đế quốc già (Anh, Pháp) và các nước đế quốc trẻ (Đức, Mỹ).
- B. Các nước đế quốc với nhau và các nước thuộc địa.
- C. Các nước tư bản phát triển và các nước phong kiến.
- D. Tất cả các phương án trên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
V.I. Lê-nin gọi chủ nghĩa đế quốc Pháp là
- A. "chủ nghĩa đế quốc thực dân".
- B. "chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi".
- C. "chủ nghĩa đế quốc quân phiệt, hiếu chiến".
- D. Cả A và B đều đúng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
"Bàn tay vô hình" trong học thuyết của A-đam Xmít là để chỉ
- A. vai trò của nhà nước.
- B. sức mạnh của độc quyền.
- C. các quy luật tự điều tiết của thị trường.
- D. vai trò của tôn giáo.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Sự xác lập của chủ nghĩa tư bản đã tạo ra mâu thuẫn cơ bản nào trong xã hội?
- A. Giữa nông dân và địa chủ.
- B. Giữa quý tộc và tăng lữ.
- C. Giữa vô sản và tư sản.
- D. Giữa các nước đế quốc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Yếu tố nào trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp trong chủ nghĩa tư bản hiện đại?
- A. Tài nguyên thiên nhiên.
- B. Sức lao động cơ bắp.
- C. Khoa học và công nghệ.
- D. Nguồn vốn đầu tư.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
Đâu là đặc điểm của giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh?
- A. Sự chi phối của độc quyền.
- B. Nhà nước can thiệp sâu vào kinh tế.
- C. Sản xuất phân tán, cạnh tranh tự do.
- D. Xuất khẩu tư bản là chủ yếu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Một trong những mặt trái của Cách mạng công nghiệp là
- A. làm giảm năng suất lao động.
- B. bóc lột thậm tệ giai cấp công nhân.
- C. kìm hãm sự phát triển của đô thị.
- D. khiến cho sản xuất bị đình trệ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Sự hình thành các tổ chức độc quyền là kết quả tất yếu của
- A. chính sách của nhà nước.
- B. quá trình tích tụ và tập trung sản xuất.
- C. các cuộc chiến tranh thế giới.
- D. sự suy yếu của giai cấp tư sản.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Đặc điểm nào không thuộc về chủ nghĩa tư bản hiện đại?
- A. Vai trò điều tiết của nhà nước.
- B. Cách mạng khoa học - công nghệ.
- C. Sự chi phối của các TNCs.
- D. Sự tồn tại của hệ thống thuộc địa kiểu cũ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Toàn cầu hóa là xu thế khách quan, nhưng bị chủ thể nào chi phối và mang lại lợi ích chủ yếu cho họ?
- A. Các nước đang phát triển.
- B. Giai cấp công nhân quốc tế.
- C. Các nước tư bản phát triển và các TNCs.
- D. Các tổ chức kinh tế khu vực.hu vực.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản đề #9
Số câu: 20 câu
Thời gian làm bài: 35 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
