Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều Bài 12 Online Có Đáp Án 2
Câu 1
Nhận biết
Đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu đã chủ trương dựa vào quốc gia nào để đánh Pháp giành độc lập?
- A. Trung Quốc.
- B. Thái Lan.
- C. Nhật Bản.
- D. Nga.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Sự kiện Nguyễn Ái Quốc gửi "Bản yêu sách của nhân dân An Nam" tới Hội nghị Véc-xai (1919) có ý nghĩa gì đối với hoạt động ngoại giao Việt Nam?
- A. Buộc Pháp phải trao trả độc lập ngay lập tức.
- B. Được các nước thắng trận chấp nhận mọi yêu cầu.
- C. Đánh dấu sự khởi đầu của cuộc đấu tranh ngoại giao đòi quyền dân tộc tự quyết.
- D. Thiết lập được quan hệ ngoại giao với Mỹ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Trong chủ trương "hòa để tiến" (giai đoạn 1945-1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã ký với Pháp văn bản ngoại giao nào?
- A. Hiệp định Giơ-ne-vơ.
- B. Hiệp định Pa-ri.
- C. Hiệp định Sơ bộ (6-3) và Tạm ước (14-9).
- D. Hiệp ước Hác-măng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Điểm khác biệt căn bản về chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh so với Phan Bội Châu là gì?
- A. Dựa vào Nhật để đánh Pháp.
- B. Dùng bạo lực vũ trang để giành độc lập.
- C. Dựa vào Pháp để cải cách, chấn hưng dân khí, khai dân trí rồi mới giành độc lập.
- D. Dựa vào sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Việc Liên Xô và Trung Quốc công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (tháng 1-1950) có tác động như thế nào?
- A. Làm cho Pháp từ bỏ ý định xâm lược.
- B. Phá vỡ thế bao vây, cô lập của đế quốc đối với Việt Nam, mở rộng hậu phương quốc tế.
- C. Khiến Mỹ trực tiếp đưa quân vào tham chiến ngay lập tức.
- D. Làm nội bộ Đảng ta mất đoàn kết.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Nguyên tắc bất di bất dịch trong ngoại giao của Chủ tịch Hồ Chí Minh giai đoạn 1945 – 1946 là
- A. "Dĩ bất biến, ứng vạn biến".
- B. "Hòa bình, hữu nghị".
- C. "Độc lập dân tộc".
- D. "Thêm bạn bớt thù".
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954), thắng lợi lớn nhất về mặt pháp lý mà Việt Nam đạt được là
- A. Pháp bồi thường toàn bộ chi phí chiến tranh.
- B. Việt Nam được thống nhất ngay lập tức.
- C. Các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- D. Mỹ cam kết không can thiệp vào Đông Dương.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Vì sao Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được coi là một nước cờ ngoại giao sắc bén của Đảng ta?
- A. Vì ta đuổi được quân Pháp về nước ngay.
- B. Vì ta tranh thủ được sự ủng hộ của Mỹ.
- C. Vì ta loại trừ được một kẻ thù nguy hiểm (quân Tưởng), có thêm thời gian hòa bình để củng cố lực lượng.
- D. Vì ta được Pháp công nhận là quốc gia độc lập hoàn toàn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954 - 1975 phục vụ trực tiếp cho nhiệm vụ chiến lược nào?
- A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
- B. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
- C. Đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- D. Gia nhập Liên hợp quốc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Việc mở mặt trận ngoại giao (từ năm 1967) trong cuộc kháng chiến chống Mỹ có ý nghĩa gì?
- A. Thay thế hoàn toàn đấu tranh quân sự.
- B. Kết hợp với mặt trận quân sự và chính trị, tạo thành sức mạnh tổng hợp "vừa đánh vừa đàm".
- C. Chỉ nhằm mục đích tuyên truyền.
- D. Để xin viện trợ nhân đạo.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
So với Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), vị thế của Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri (1973) có điểm gì khác biệt?
- A. Việt Nam vẫn là nước bị động.
- B. Việt Nam phụ thuộc hoàn toàn vào nước lớn.
- C. Việt Nam tham gia với tư cách là bên chiến thắng, chủ động áp đặt điều kiện lên đối phương.
- D. Việt Nam bị cô lập hoàn toàn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Điều khoản nào trong Hiệp định Pa-ri (1973) có ý nghĩa quyết định nhất tạo thời cơ cho ta "đánh cho ngụy nhào"?
- A. Trao trả tù binh chiến tranh.
- B. Mỹ đóng góp hàn gắn vết thương chiến tranh.
- C. Hoa Kỳ và các nước khác cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền của Việt Nam và rút hết quân Mỹ về nước.
- D. Thành lập Ủy ban quốc tế kiểm soát đình chiến.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mỹ cứu nước thể hiện tính chất gì của cuộc chiến tranh?
- A. Tính chất nội chiến.
- B. Tính chất ủy nhiệm.
- C. Tính chất chính nghĩa và tính thời đại sâu sắc.
- D. Tính chất tôn giáo.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố "Việt Nam muốn làm bạn với các nước dân chủ, không gây thù oán với một ai" (1947) thể hiện đường lối ngoại giao
- A. khép kín.
- B. rộng mở, đa phương hóa, thêm bạn bớt thù.
- C. liên minh quân sự.
- D. trung lập thụ động.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) đối với Việt Nam là
- A. không được quốc tế công nhận.
- B. đất nước bị chia cắt tạm thời làm hai miền, chưa thống nhất được ngay.
- C. Pháp vẫn đóng quân vĩnh viễn ở Việt Nam.
- D. Lào và Campuchia không được độc lập.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
Vai trò của ngoại giao nhân dân trong kháng chiến chống Mỹ là
- A. không đáng kể.
- B. chỉ để quyên góp tiền.
- C. hình thành mặt trận nhân dân thế giới rộng lớn ủng hộ Việt Nam, cô lập đế quốc Mỹ.
- D. thay thế ngoại giao nhà nước.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Tại sao trong Hiệp định Pa-ri (1973), Mỹ buộc phải công nhận sự tồn tại của hai chính quyền, hai quân đội, ba lực lượng chính trị ở miền Nam?
- A. Do Mỹ tự nguyện rút lui.
- B. Do áp lực của Liên Xô.
- C. Do thắng lợi quân sự của ta trên chiến trường và sự khôn khéo trên bàn đàm phán.
- D. Do chính quyền Sài Gòn yêu cầu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Hoạt động ngoại giao của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỷ XX có điểm chung là
- A. đều thành công rực rỡ.
- B. đều theo khuynh hướng vô sản.
- C. đều kêu gọi sự giúp đỡ của Pháp.
- D. đều hướng ra nước ngoài tìm kiếm con đường cứu nước nhưng chưa thành công.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
"Sách lược ngoại giao mềm dẻo, có nguyên tắc" của Đảng ta giai đoạn 1945-1946 là sự vận dụng bài học nào?
- A. Lấy ít địch nhiều.
- B. Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù, tránh đối đầu cùng lúc nhiều kẻ thù.
- C. Dựa vào sức mạnh quốc tế.
- D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Việc đặt trụ sở của Phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Pa-ri trong thời gian đàm phán Hiệp định (1968-1973) giúp ta
- A. học hỏi văn hóa Pháp.
- B. trực tiếp tuyên truyền tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến ngay trong lòng phương Tây.
- C. trốn tránh bom đạn.
- D. nhận viện trợ của Pháp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Sự kiện nào đánh dấu ngoại giao Việt Nam chuyển từ thế bị bao vây sang thế đối thoại và đàm phán trực tiếp với các nước lớn sau năm 1954?
- A. Hội nghị Giơ-ne-vơ.
- B. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
- C. Chiến dịch Biên giới.
- D. Đại hội Đảng lần thứ III.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Bài học kinh nghiệm lớn nhất về ngoại giao rút ra từ Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) là gì?
- A. Phải dựa hoàn toàn vào nước lớn.
- B. Không được đàm phán, chỉ đánh quân sự.
- C. Phải tự chủ, tự quyết định vấn đề của mình, không để các nước lớn chi phối và dàn xếp trên lưng mình.
- D. Phải ký hiệp định càng sớm càng tốt.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Cụm từ "Vừa đánh vừa đàm" phản ánh quy luật nào của chiến tranh cách mạng Việt Nam?
- A. Quân sự quyết định ngoại giao.
- B. Ngoại giao quyết định quân sự.
- C. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị với đấu tranh ngoại giao; thắng lợi quân sự tạo thế cho ngoại giao.
- D. Đàm phán là chủ yếu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
Mối quan hệ giữa Việt Nam với Lào và Campuchia trong kháng chiến chống Mỹ là mối quan hệ
- A. chư hầu.
- B. đối đầu.
- C. liên minh chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau chống kẻ thù chung.
- D. láng giềng bình thường.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921) tại Pháp nhằm mục đích
- A. chuẩn bị lực lượng vũ trang.
- B. kêu gọi tài trợ tài chính.
- C. đoàn kết các dân tộc bị áp bức cùng chống chủ nghĩa thực dân.
- D. thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
Nhân tố chủ quan quan trọng nhất giúp hoạt động đối ngoại của Việt Nam giành thắng lợi trong hai cuộc kháng chiến là
- A. sự ủng hộ của Liên Xô, Trung Quốc.
- B. sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ Mỹ.
- C. đường lối đối ngoại đúng đắn, độc lập, tự chủ và sáng tạo của Đảng.
- D. sự suy yếu của kẻ thù.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Trong Tạm ước 14-9-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nhân nhượng cho Pháp thêm một số quyền lợi về
- A. chính trị và quân sự.
- B. quân sự và ngoại giao.
- C. kinh tế và văn hóa.
- D. lãnh thổ và chủ quyền.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
"Ngoại giao tâm công" (thu phục lòng người) được thể hiện như thế nào trong kháng chiến chống Mỹ?
- A. Tặng quà cho lính Mỹ.
- B. Phân hóa kẻ thù, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Mỹ, làm cho nội bộ chính quyền Mỹ bị chia rẽ.
- C. Dùng tiền mua chuộc.
- D. Đầu hàng giả vờ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
Nếu so sánh với giai đoạn trước năm 1945, hoạt động đối ngoại của Việt Nam sau năm 1945 có điểm gì mới về chất?
- A. Chỉ hoạt động bí mật.
- B. Chỉ do các cá nhân thực hiện.
- C. Trở thành hoạt động ngoại giao nhà nước của một quốc gia độc lập có chủ quyền.
- D. Không còn cần thiết nữa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
Ý nghĩa quốc tế to lớn nhất của thắng lợi ngoại giao Việt Nam (1975) là
- A. làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân cũ.
- B. giúp Việt Nam trở thành cường quốc.
- C. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, chứng minh chân lý "một dân tộc nhỏ bé có thể đánh thắng đế quốc to lớn".
- D. làm cho Mỹ bị phá sản.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều Bài 12 Online Có Đáp Án 2
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
