Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Kết Nối Tri Thức Bài 13 Online Có Đáp Án 3
Câu 1
Nhận biết
Bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhận Việt Nam là một quốc gia
- A. độc lập hoàn toàn.
- B. thuộc địa của Pháp.
- C. tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong Liên hiệp Pháp.
- D. tự trị dưới sự bảo hộ của Pháp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Ngày 14/9/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký với đại diện Chính phủ Pháp văn bản nào tại Pa-ri?
- A. Hiệp ước Hác-măng.
- B. Hiệp định Sơ bộ.
- C. Bản Tạm ước.
- D. Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) bàn về vấn đề gì?
- A. Chấm dứt chiến tranh ở Triều Tiên.
- B. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
- C. Chia cắt nước Đức.
- D. Thành lập Liên hợp quốc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Sách lược ngoại giao của Đảng ta trong giai đoạn từ 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 là
- A. hòa với Pháp để đánh Tưởng.
- B. hòa với Tưởng ở miền Bắc để tập trung đánh Pháp ở miền Nam.
- C. hòa với cả Pháp và Tưởng.
- D. đánh cả Pháp và Tưởng cùng lúc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Tại sao sau ngày 6/3/1946, Đảng ta lại chuyển từ "hòa với Tưởng" sang "hòa với Pháp"?
- A. Vì Tưởng đã rút hết quân.
- B. Vì Pháp mạnh hơn Tưởng.
- C. Vì Pháp và Tưởng đã ký Hiệp ước Hoa - Pháp, nếu không hòa với Pháp ta sẽ phải đối đầu với cả hai.
- D. Vì ta muốn dựa vào Pháp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Chiến thắng ngoại giao to lớn nhất của Việt Nam trong năm 1950 là
- A. được Mỹ công nhận.
- B. gia nhập Liên hợp quốc.
- C. được Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
- D. buộc Pháp phải rút quân.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Theo quy định của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), ranh giới quân sự tạm thời giữa hai miền Nam - Bắc Việt Nam là
- A. Vĩ tuyến 16.
- B. Vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải).
- C. Vĩ tuyến 20.
- D. Vĩ tuyến 38.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Tại Hội nghị Pa-ri (1968-1973), phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và phái đoàn Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam đã phối hợp theo phương châm
- A. "tuy hai mà một, tuy một mà hai".
- B. "vừa đánh vừa đàm", hỗ trợ lẫn nhau để cô lập Mỹ - Ngụy.
- C. mâu thuẫn, đối lập nhau.
- D. hoạt động riêng rẽ, không liên quan.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam có tên gọi đầy đủ là
- A. Hiệp định chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
- B. Hiệp định đình chiến ở Đông Dương.
- C. Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- D. Hiệp định về sự rút quân của Mỹ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Sự kiện nào được coi là "trận Điện Biên Phủ trên không" hỗ trợ đắc lực cho mặt trận ngoại giao tại Pa-ri?
- A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
- B. Cuộc chiến đấu chống tập kích B-52 của Mỹ vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972.
- C. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào.
- D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của mặt trận ngoại giao Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến là
- A. sự suy yếu của chủ nghĩa tư bản.
- B. tài năng của các nhà ngoại giao Việt Nam.
- C. sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nước XHCN và nhân dân tiến bộ thế giới.
- D. địa hình Việt Nam hiểm trở.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Trong Hiệp định Pa-ri (1973), Mỹ cam kết
- A. duy trì quân đội tại miền Nam.
- B. viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
- C. rút hết quân đội của Mỹ và các nước đồng minh khỏi miền Nam Việt Nam.
- D. chia cắt lâu dài Việt Nam.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Việc Mỹ chấp nhận đàm phán với đại diện của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri có ý nghĩa gì?
- A. Mỹ công nhận Mặt trận là một tổ chức khủng bố.
- B. Thừa nhận địa vị pháp lý và vai trò của Mặt trận như một bên tham chiến chính thức.
- C. Mỹ muốn mua chuộc Mặt trận.
- D. Mỹ muốn chia rẽ nội bộ Việt Nam.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Điểm hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ so với thắng lợi quân sự của ta là
- A. thời gian để quân Pháp rút quá dài (2 năm).
- B. ta phải tập kết chuyển quân ra Bắc.
- C. chưa giải quyết dứt điểm vấn đề thống nhất.
- D. Cả A, B và C.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Tại sao nói Hiệp định Pa-ri (1973) đã mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ?
- A. Vì chiến tranh đã kết thúc hoàn toàn.
- B. Vì miền Nam đã được giải phóng ngay lập tức.
- C. Vì đã "đánh cho Mỹ cút", tạo thời cơ thuận lợi để tiến tới "đánh cho Ngụy nhào".
- D. Vì Việt Nam đã trở thành cường quốc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
Vai trò của Nguyễn Thị Bình tại Hội nghị Pa-ri là
- A. Trưởng đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- B. Trưởng đoàn Hoa Kỳ.
- C. Trưởng đoàn Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (sau là Chính phủ CMLT).
- D. Người quan sát.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Trong kháng chiến chống Pháp, việc Chính phủ ta chủ động đàm phán với Pháp (1946) thể hiện
- A. sự yếu hèn.
- B. thiện chí hòa bình và mong muốn tránh đổ máu của nhân dân ta.
- C. sự ép buộc của quốc tế.
- D. sự thiếu tự tin.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Thắng lợi của ngoại giao Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ gắn liền với thắng lợi quân sự nào?
- A. Chiến dịch Việt Bắc.
- B. Chiến dịch Biên giới.
- C. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
- D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Sự khác biệt lớn nhất giữa Hiệp định Pa-ri (1973) và Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về vấn đề quân đội nước ngoài là
- A. Ở Giơ-ne-vơ, quân Pháp không phải rút.
- B. Ở Pa-ri, quân Mỹ phải rút hết, còn quân đội miền Bắc vẫn ở lại miền Nam.
- C. Ở Pa-ri, cả hai bên cùng rút quân.
- D. Không có gì khác biệt.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Nhân tố quyết định thắng lợi của mặt trận ngoại giao trong kháng chiến là
- A. sự khôn khéo của các nhà ngoại giao.
- B. sự ủng hộ của quốc tế.
- C. đường lối kháng chiến đúng đắn, độc lập, tự chủ của Đảng và thực lực của cách mạng.
- D. sự sai lầm của kẻ thù.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tham gia Hội nghị Giơ-ne-vơ với tư cách là một chính phủ hợp pháp đã
- A. làm Pháp tức giận.
- B. nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam trên trường quốc tế.
- C. khiến Mỹ can thiệp ngay lập tức.
- D. làm Trung Quốc lo ngại.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
"Ngoại giao tâm công" trong kháng chiến chống Mỹ được hiểu là
- A. tấn công vào hệ thống máy tính của địch.
- B. tấn công vào lòng người, tranh thủ sự ủng hộ của dư luận Mỹ và binh lính Mỹ.
- C. dùng đòn tâm lý chiến dối trá.
- D. bỏ tiền mua chuộc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Bài học "kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" được vận dụng trong kháng chiến chống Mỹ là
- A. dựa hoàn toàn vào Liên Xô.
- B. xây dựng mặt trận nhân dân thế giới đoàn kết ủng hộ Việt Nam chống Mỹ xâm lược.
- C. chờ đợi Mỹ tự rút quân.
- D. tham gia vào các khối quân sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
Việc ký kết Hiệp định Pa-ri (1973) là thắng lợi của sự kết hợp giữa
- A. đấu tranh quân sự, chính trị và kinh tế.
- B. đấu tranh quân sự và binh vận.
- C. đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
- D. đấu tranh ngoại giao và kinh tế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân Việt Nam là
- A. làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
- B. cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- C. là biểu tượng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
- D. Cả A, B và C.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
Khó khăn lớn nhất của ngoại giao Việt Nam tại Hội nghị Giơ-ne-vơ là
- A. thiếu kinh nghiệm đàm phán quốc tế.
- B. lập trường của các nước lớn (kể cả đồng minh) có sự thỏa hiệp, chi phối lợi ích của Việt Nam.
- C. phái đoàn ta không biết tiếng Pháp.
- D. không có điện thoại liên lạc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Tại sao nói ngoại giao Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là "ngoại giao thời chiến"?
- A. Vì các nhà ngoại giao đều là tướng lĩnh.
- B. Vì chỉ bàn về chuyện đánh nhau.
- C. Vì hoạt động ngoại giao phục vụ trực tiếp cho nhiệm vụ chiến đấu và bảo vệ thành quả kháng chiến.
- D. Vì không có luật pháp quốc tế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ ở Đông Dương?
- A. Cách mạng tháng Tám 1945.
- B. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 và việc Pháp rút quân.
- C. Hiệp định Pa-ri 1973.
- D. Đại thắng mùa Xuân 1975.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
Trong quá trình đàm phán Pa-ri, lập trường của Việt Nam là
- A. chỉ bàn về quân sự.
- B. chỉ bàn về chính trị.
- C. đòi giải quyết đồng thời cả vấn đề quân sự (Mỹ rút quân) và chính trị (xóa bỏ chính quyền tay sai).
- D. không có lập trường rõ ràng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
Bài học "dĩ bất biến ứng vạn biến" được vận dụng trong hoàn cảnh đất nước bị chia cắt (1954-1975) là
- A. chấp nhận chia cắt vĩnh viễn.
- B. từ bỏ mục tiêu thống nhất.
- C. kiên định mục tiêu thống nhất đất nước, nhưng linh hoạt về phương pháp đấu tranh ở hai miền.
- D. nhờ nước ngoài thống nhất hộ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Kết Nối Tri Thức Bài 13 Online Có Đáp Án 3
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
