Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương – Chương 2 – Đề 6
Câu 1
Nhận biết
"Quan hệ pháp luật" được định nghĩa là gì?
- A. Là những quan hệ xã hội phát sinh tự nhiên, không chịu sự điều chỉnh của bất kỳ quy tắc nào.
- B. Là các quan hệ xã hội được điều chỉnh bởi các quy tắc đạo đức.
- C. Là quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật điều chỉnh, theo đó các bên tham gia có quyền và nghĩa vụ pháp lý, được nhà nước bảo đảm thực hiện.
- D. Là những quan hệ cá nhân không có sự can thiệp của nhà nước.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất "mang tính ý chí" của quan hệ pháp luật?
- A. Chỉ thể hiện ý chí của nhà nước.
- B. Chỉ thể hiện ý chí tự do của các chủ thể.
- C. Thể hiện ý chí của nhà nước (thông qua quy phạm pháp luật) và ý chí của các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật.
- D. Thể hiện ý chí của cộng đồng xã hội.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Các thành phần cấu thành quan hệ pháp luật bao gồm những gì?
- A. Chỉ có chủ thể và khách thể.
- B. Chỉ có quyền và nghĩa vụ.
- C. Chỉ có quy phạm pháp luật và sự kiện pháp lý.
- D. Chủ thể, khách thể và nội dung.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
"Năng lực pháp luật" của cá nhân là gì?
- A. Khả năng bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý.
- B. Khả năng của cá nhân được hưởng quyền và gánh vác nghĩa vụ pháp lý.
- C. Khả năng hiểu biết về pháp luật.
- D. Khả năng bảo vệ quyền lợi của mình trước tòa án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
"Năng lực hành vi" của cá nhân là gì?
- A. Khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý.
- B. Khả năng của cá nhân được hưởng quyền và gánh vác nghĩa vụ pháp lý.
- C. Khả năng nhận thức về pháp luật.
- D. Khả năng tự kiếm sống.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
"Khách thể của quan hệ pháp luật" là gì?
- A. Chủ thể đối diện trong quan hệ.
- B. Lợi ích vật chất, tinh thần hoặc lợi ích xã hội mà các bên tham gia quan hệ pháp luật mong muốn đạt được.
- C. Các quy tắc pháp luật điều chỉnh quan hệ đó.
- D. Hành vi cụ thể của các bên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
"Quyền pháp lý" của một chủ thể trong quan hệ pháp luật là gì?
- A. Là những việc mà chủ thể bắt buộc phải làm.
- B. Là hậu quả mà chủ thể phải gánh chịu nếu vi phạm.
- C. Là khả năng của chủ thể được xử sự theo một cách thức nhất định, được yêu cầu chủ thể khác thực hiện nghĩa vụ tương ứng.
- D. Là những lợi ích mà chủ thể mong muốn đạt được.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
"Sự kiện pháp lý" được định nghĩa là gì?
- A. Các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành.
- B. Các quyền và nghĩa vụ của các chủ thể.
- C. Những sự việc thực tế xảy ra trong đời sống mà quy phạm pháp luật gắn với việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật.
- D. Các bản án của tòa án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
"Thực hiện pháp luật" được định nghĩa là gì?
- A. Hành vi tự nguyện của cá nhân không liên quan đến nhà nước.
- B. Chỉ việc cơ quan nhà nước ban hành văn bản pháp luật.
- C. Chỉ việc cơ quan nhà nước cưỡng chế công dân.
- D. Là hành vi thực tế, có ý thức của các chủ thể pháp luật nhằm hiện thực hóa các quy định của pháp luật.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
"Tuân thủ pháp luật" là hình thức thực hiện pháp luật nào?
- A. Chủ thể thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp luật quy định.
- B. Chủ thể thực hiện quyền của mình được pháp luật cho phép.
- C. Chủ thể không làm những điều mà pháp luật cấm.
- D. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định cụ thể.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Hành vi nào sau đây là ví dụ của "thi hành pháp luật"?
- A. Người dân tự do kinh doanh theo quy định.
- B. Doanh nghiệp nộp thuế đúng hạn, công dân đi nghĩa vụ quân sự.
- C. Tòa án tuyên án bị cáo.
- D. Cá nhân tự do kết hôn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Hình thức "áp dụng pháp luật" do ai thực hiện?
- A. Mọi công dân.
- B. Các tổ chức xã hội.
- C. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Tòa án, công an, chính quyền).
- D. Bất kỳ tổ chức kinh tế nào.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
"Vi phạm pháp luật" được định nghĩa là gì?
- A. Mọi hành vi sai trái trong xã hội.
- B. Hành vi không đúng đạo đức.
- C. Hành vi (hành động hoặc không hành động) trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
- D. Chỉ những hành vi gây thiệt hại vật chất.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu của vi phạm pháp luật?
- A. Tính trái pháp luật.
- B. Tính có lỗi.
- C. Tính gây thiệt hại/xâm hại.
- D. Do chủ thể không có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
"Lỗi" trong vi phạm pháp luật là yếu tố thuộc mặt nào của cấu thành vi phạm pháp luật?
- A. Mặt khách quan.
- B. Mặt chủ quan.
- C. Chủ thể.
- D. Khách thể.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
"Lỗi cố ý trực tiếp" là lỗi mà người vi phạm:
- A. Biết hành vi của mình là trái pháp luật nhưng không mong muốn hậu quả xảy ra.
- B. Nhận thức rõ tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi, thấy trước hậu quả và mong muốn hậu quả đó xảy ra.
- C. Không thấy trước khả năng xảy ra hậu quả, mặc dù phải thấy và có thể thấy.
- D. Tin rằng hậu quả sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
"Trách nhiệm pháp lý" được định nghĩa là gì?
- A. Nghĩa vụ đạo đức của công dân.
- B. Sự tự nguyện khắc phục hậu quả của vi phạm.
- C. Hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu, được nhà nước áp dụng.
- D. Các biện pháp giáo dục, răn đe.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Trách nhiệm hình sự được áp dụng đối với loại vi phạm nào?
- A. Vi phạm hành chính.
- B. Vi phạm dân sự.
- C. Vi phạm kỷ luật.
- D. Tội phạm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Trách nhiệm hành chính được áp dụng đối với loại vi phạm nào?
- A. Tội phạm nghiêm trọng.
- B. Vi phạm hợp đồng.
- C. Vi phạm kỷ luật lao động.
- D. Vi phạm hành chính (như vượt đèn đỏ, vứt rác không đúng nơi quy định).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Trách nhiệm dân sự phát sinh khi có loại vi phạm nào?
- A. Vi phạm luật giao thông.
- B. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường.
- C. Vi phạm dân sự (như vi phạm hợp đồng, gây thiệt hại ngoài hợp đồng).
- D. Vi phạm quy định về đạo đức công vụ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Quan hệ pháp luật được nhà nước bảo đảm thực hiện (từ Bài 3) bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục và cưỡng chế. Điều này thể hiện vai trò gì của các cơ quan nhà nước khi "áp dụng pháp luật" (từ Bài 4)?
- A. Họ chỉ có vai trò tư vấn.
- B. Họ phải chờ đợi sự tự nguyện của các bên.
- C. Họ có quyền ban hành quyết định mang tính quyền lực để làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ cụ thể hoặc xử lý vi phạm.
- D. Họ chỉ có vai trò hòa giải.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Việc các "sự kiện pháp lý" (từ Bài 3) làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt "quan hệ pháp luật" là tiền đề cho điều gì trong việc "thực hiện pháp luật" (từ Bài 4)?
- A. Tuân thủ pháp luật.
- B. Thi hành pháp luật.
- C. Sử dụng pháp luật.
- D. Tất cả các hình thức thực hiện pháp luật, vì chúng đặt ra bối cảnh để các quyền và nghĩa vụ được thực hiện.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Khi một "hành vi trái pháp luật" (từ Bài 3) xảy ra, điều gì sẽ phát sinh theo quy định về "trách nhiệm pháp lý" (từ Bài 4)?
- A. Một quan hệ dân sự mới.
- B. Một sự biến.
- C. Vi phạm pháp luật và có thể bị truy cứu trách nhiệm pháp lý.
- D. Một quyền pháp lý mới.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
"Năng lực trách nhiệm pháp lý" của chủ thể vi phạm (từ Bài 4) có liên hệ trực tiếp với khái niệm nào trong "quan hệ pháp luật" (từ Bài 3)?
- A. Khách thể của quan hệ pháp luật.
- B. Nội dung của quan hệ pháp luật.
- C. Năng lực hành vi của chủ thể (khả năng nhận thức và điều khiển hành vi).
- D. Sự kiện pháp lý.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Một cá nhân có "quyền pháp lý" (từ Bài 3) được pháp luật bảo vệ. Khi quyền đó bị xâm phạm, cá nhân đó có thể "sử dụng pháp luật" (từ Bài 4) như thế nào?
- A. Tự ý trừng phạt người xâm phạm.
- B. Bỏ qua vi phạm.
- C. Yêu cầu cơ quan nhà nước bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình, ví dụ khởi kiện ra tòa án.
- D. Hứa sẽ không tái phạm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
Việc quy phạm pháp luật xác định rõ "quyền và nghĩa vụ pháp lý" của các bên trong quan hệ pháp luật (từ Bài 3) là cơ sở để chủ thể thực hiện hình thức nào của việc "thực hiện pháp luật" (từ Bài 4)?
- A. Tuân thủ pháp luật.
- B. Thi hành pháp luật (thực hiện nghĩa vụ) và Sử dụng pháp luật (thực hiện quyền).
- C. Áp dụng pháp luật.
- D. Tất cả các hình thức thực hiện pháp luật một cách thụ động.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Hậu quả pháp lý bất lợi của "chế tài pháp lý" (trong quy định pháp luật – liên hệ đến bài 2 trước) được thể hiện cụ thể thông qua điều gì trong "trách nhiệm pháp lý" (từ Bài 4)?
- A. Sự biến.
- B. Hành vi hợp pháp.
- C. Các loại hình phạt, bồi thường, xử phạt hành chính, kỷ luật.
- D. Các quyền pháp lý.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
Nếu một người thực hiện một "hành vi hợp pháp" (từ Bài 3), hành vi này có dẫn đến "vi phạm pháp luật" (từ Bài 4) hay không?
- A. Luôn luôn dẫn đến vi phạm pháp luật.
- B. Có thể dẫn đến vi phạm nếu gây thiệt hại.
- C. Không dẫn đến vi phạm pháp luật, vì nó tuân thủ quy định pháp luật.
- D. Chỉ dẫn đến vi phạm nếu có lỗi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
Vai trò của "quan hệ pháp luật" (từ Bài 3) đối với việc hình thành "vi phạm pháp luật" (từ Bài 4) là gì?
- A. Quan hệ pháp luật tự động trở thành vi phạm pháp luật.
- B. Quan hệ pháp luật ngăn chặn mọi vi phạm.
- C. Quan hệ pháp luật là khách thể bị xâm hại bởi hành vi vi phạm pháp luật.
- D. Quan hệ pháp luật là nguyên nhân duy nhất của vi phạm pháp luật.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
Một ví dụ về việc "thi hành pháp luật" (từ Bài 4) trong một "quan hệ pháp luật" (từ Bài 3) là gì?
- A. Người bán tự do chọn nơi bán hàng.
- B. Người mua đàm phán giá cả.
- C. Bên bán giao hàng đúng hẹn và bên mua thanh toán đủ tiền trong một hợp đồng mua bán hàng hóa.
- D. Tòa án xét xử tranh chấp hợp đồng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương – Chương 2 – Đề 6
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương - Chương 2 - Đề 6
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
