Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương – Chương 3 – Đề 6
Câu 1
Nhận biết
Pháp luật dân sự là ngành luật điều chỉnh các quan hệ xã hội nào trong xã hội?
- A. Quan hệ giữa nhà nước và công dân.
- B. Quan hệ giữa công dân với cơ quan hành chính.
- C. Quan hệ lao động và đất đai.
- D. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Tính chất đặc trưng của quan hệ dân sự được điều chỉnh bởi pháp luật dân sự là gì?
- A. Quan hệ quyền lực – phục tùng.
- B. Quan hệ hành chính – quản lý.
- C. Bình đẳng, tự do ý chí, tự thỏa thuận, tự chịu trách nhiệm.
- D. Quan hệ mang tính mệnh lệnh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Đối tượng điều chỉnh của pháp luật dân sự bao gồm quan hệ nào?
- A. Quan hệ giữa người dân với cơ quan công an.
- B. Quan hệ giữa Bộ trưởng và các cơ quan thuộc bộ.
- C. Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động.
- D. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân không gắn với tài sản.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Nguyên tắc cơ bản đầu tiên của pháp luật dân sự được đề cập là gì?
- A. Thiện chí, trung thực.
- B. Tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận.
- C. Tự chịu trách nhiệm.
- D. Bình đẳng giữa các chủ thể.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Nguyên tắc nào trong pháp luật dân sự cho phép các chủ thể được tự do xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự không trái pháp luật, đạo đức xã hội?
- A. Nguyên tắc thiện chí, trung thực.
- B. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận.
- C. Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm.
- D. Nguyên tắc bình đẳng giữa các chủ thể.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
"Năng lực pháp luật dân sự" của cá nhân là gì?
- A. Khả năng bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ dân sự.
- B. Khả năng của cá nhân được hưởng quyền và gánh vác nghĩa vụ dân sự.
- C. Khả năng hiểu biết về pháp luật.
- D. Khả năng tự mình bảo vệ quyền lợi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
"Năng lực hành vi dân sự" của cá nhân là gì?
- A. Khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ dân sự.
- B. Khả năng của cá nhân được hưởng quyền và gánh vác nghĩa vụ dân sự.
- C. Khả năng nhận thức về pháp luật.
- D. Khả năng tự kiếm sống.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
"Pháp nhân" trong pháp luật dân sự được hiểu là gì?
- A. Một cá nhân giàu có.
- B. Một tập thể người tự nguyện.
- C. Một cơ quan nhà nước không có tư cách pháp lý độc lập.
- D. Một tổ chức được thành lập hợp pháp, có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có tài sản độc lập và nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
"Tố tụng dân sự" được định nghĩa là gì?
- A. Hoạt động quản lý nhà nước về lĩnh vực dân sự.
- B. Hoạt động lập pháp liên quan đến các quan hệ tài sản.
- C. Hoạt động của Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan thi hành án, đương sự và những người tham gia tố tụng khác để giải quyết các vụ việc dân sự.
- D. Hoạt động của các cá nhân, tổ chức tự thỏa thuận giải quyết tranh chấp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Mục đích chính của tố tụng dân sự là gì?
- A. Để Nhà nước kiểm soát chặt chẽ mọi giao dịch dân sự.
- B. Để trừng phạt mọi hành vi vi phạm pháp luật dân sự.
- C. Bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- D. Để khuyến khích các bên tự thỏa thuận mà không cần đến Tòa án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Nguyên tắc nào của tố tụng dân sự cho phép đương sự tự mình quyết định việc khởi kiện, yêu cầu Tòa án giải quyết vụ việc và tự định đoạt việc thực hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng của mình?
- A. Nguyên tắc hòa giải trong tố tụng dân sự.
- B. Nguyên tắc xét xử công khai.
- C. Nguyên tắc Viện kiểm sát kiểm sát việc tuân theo pháp luật.
- D. Nguyên tắc quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Theo nguyên tắc tố tụng dân sự, nghĩa vụ cung cấp chứng cứ và chứng minh thuộc về ai?
- A. Tòa án và Viện kiểm sát.
- B. Chỉ riêng Tòa án.
- C. Chỉ riêng Viện kiểm sát.
- D. Đương sự và những người tham gia tố tụng khác.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Trừ những trường hợp đặc biệt do luật định, các vụ án dân sự được xét xử như thế nào?
- A. Kín đáo, không công khai.
- B. Chỉ có sự tham gia của các bên liên quan trực tiếp.
- C. Công khai.
- D. Tùy thuộc vào yêu cầu của đương sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Cơ quan nào có trách nhiệm kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự?
- A. Tòa án nhân dân.
- B. Bộ Tư pháp.
- C. Viện kiểm sát nhân dân.
- D. Cơ quan thi hành án dân sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Thẩm quyền giải quyết các "vụ án dân sự" của Tòa án bao gồm những tranh chấp nào?
- A. Tranh chấp hành chính, hình sự.
- B. Tranh chấp lao động, đất đai, sở hữu trí tuệ.
- C. Tranh chấp về hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại.
- D. Tất cả các tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
"Đương sự" trong tố tụng dân sự bao gồm những ai?
- A. Thẩm phán, Kiểm sát viên.
- B. Người làm chứng, người giám định.
- C. Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
- D. Người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
"Năng lực pháp luật tố tụng dân sự" của cá nhân là gì?
- A. Khả năng bằng hành vi của mình tham gia tố tụng.
- B. Khả năng của cá nhân có quyền và nghĩa vụ tố tụng dân sự trong quá trình Tòa án giải quyết vụ việc dân sự.
- C. Khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của mình.
- D. Khả năng tự mình khởi kiện ra Tòa án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Cá nhân có "năng lực hành vi tố tụng dân sự" đầy đủ khi nào?
- A. Khi đủ 15 tuổi.
- B. Khi được Tòa án cho phép.
- C. Khi đủ 18 tuổi, trừ trường hợp bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- D. Khi có công việc ổn định.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Pháp luật dân sự quy định về "năng lực hành vi dân sự" của cá nhân (Bài 1), điều này có ý nghĩa gì đối với "năng lực hành vi tố tụng dân sự" của cá nhân (Bài 2)?
- A. Chúng là hai khái niệm hoàn toàn khác biệt.
- B. Năng lực hành vi dân sự không liên quan đến năng lực hành vi tố tụng dân sự.
- C. Năng lực hành vi dân sự là tiền đề để xác định năng lực hành vi tố tụng dân sự của cá nhân, quyết định họ có thể tự mình tham gia tố tụng hay cần người đại diện.
- D. Năng lực hành vi tố tụng dân sự quyết định năng lực hành vi dân sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Mối quan hệ giữa "quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân" (đối tượng điều chỉnh của pháp luật dân sự - Bài 1) và "vụ án/việc dân sự" (đối tượng giải quyết của tố tụng dân sự - Bài 2) là gì?
- A. Không có mối liên hệ.
- B. Vụ án dân sự thay thế quan hệ tài sản.
- C. Các quan hệ tài sản và nhân thân khi phát sinh tranh chấp hoặc yêu cầu sẽ trở thành vụ án/việc dân sự được giải quyết thông qua tố tụng dân sự.
- D. Quan hệ tài sản là kết quả của vụ án dân sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Nguyên tắc "Bình đẳng giữa các chủ thể" (trong pháp luật dân sự - Bài 1) được thể hiện như thế nào trong tố tụng dân sự (Bài 2)?
- A. Đương sự được ưu tiên hơn Tòa án.
- B. Chỉ bên nguyên đơn là bình đẳng.
- C. Thông qua nguyên tắc "bảo đảm quyền bình đẳng về quyền và nghĩa vụ tố tụng" giữa các đương sự.
- D. Tòa án có quyền ưu tiên một bên nếu xét thấy cần thiết.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Vai trò của giai đoạn "hòa giải" trong tố tụng dân sự (Bài 2) thể hiện sự ưu tiên cho nguyên tắc nào trong giao kết và thực hiện hợp đồng dân sự (liên quan đến Bài 1)?
- A. Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm.
- B. Nguyên tắc thiện chí, trung thực.
- C. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận.
- D. Nguyên tắc bình đẳng giữa các chủ thể.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Ai là người có quyền khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình (theo pháp luật tố tụng dân sự - Bài 2) khi các quyền và lợi ích đó (được pháp luật dân sự - Bài 1 - bảo vệ) bị xâm phạm?
- A. Tòa án.
- B. Viện kiểm sát.
- C. Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
- D. Cơ quan thi hành án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
Pháp luật dân sự quy định về "pháp nhân" (Bài 1). Trong tố tụng dân sự (Bài 2), pháp nhân có thể tham gia với tư cách gì?
- A. Chỉ là người làm chứng.
- B. Chỉ là người giám định.
- C. Đương sự (nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan).
- D. Chỉ là luật sư.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Nguyên tắc "tự chịu trách nhiệm" trong pháp luật dân sự (Bài 1) có ý nghĩa như thế nào trong tố tụng dân sự (Bài 2)?
- A. Tòa án phải chịu trách nhiệm thay cho đương sự.
- B. Đương sự có thể không cung cấp chứng cứ.
- C. Đương sự phải tự chịu trách nhiệm về nghĩa vụ chứng minh và cung cấp chứng cứ của mình trước Tòa án.
- D. Đương sự có thể thay đổi phán quyết của Tòa án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
Pháp luật dân sự (Bài 1) là luật nội dung, quy định các quyền và nghĩa vụ. Pháp luật tố tụng dân sự (Bài 2) là luật hình thức/thủ tục. Mối quan hệ này có ý nghĩa gì?
- A. Hai luật độc lập, không liên quan.
- B. Luật tố tụng dân sự thay thế luật dân sự khi có tranh chấp.
- C. Luật tố tụng dân sự cung cấp trình tự, thủ tục để bảo vệ và thực hiện các quyền và nghĩa vụ được quy định trong luật dân sự.
- D. Luật dân sự chỉ áp dụng cho cá nhân, tố tụng dân sự chỉ áp dụng cho tổ chức.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Một người đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có "năng lực hành vi dân sự" (Bài 1) hạn chế. Trong tố tụng dân sự (Bài 2), họ có thể tự mình thực hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng trong phạm vi nào?
- A. Không được phép tự mình thực hiện bất kỳ quyền nào.
- B. Được tự mình thực hiện mọi quyền và nghĩa vụ.
- C. Tự mình thực hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng dân sự, trừ trường hợp việc tố tụng có liên quan đến việc định đoạt tài sản là bất động sản, động sản có đăng ký hoặc phải đăng ký.
- D. Chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khi bị xâm phạm, pháp luật tố tụng dân sự thiết lập cơ chế gì?
- A. Chỉ cho phép các bên tự giải quyết.
- B. Chỉ khuyến khích hòa giải.
- C. Cơ chế khởi kiện vụ án dân sự hoặc yêu cầu giải quyết việc dân sự tại Tòa án.
- D. Chỉ cho phép Viện kiểm sát can thiệp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
Mục đích của pháp luật dân sự là điều chỉnh quan hệ xã hội một cách bình đẳng, tự nguyện (Bài 1). Khi có tranh chấp và đưa ra Tòa án, mục đích đó vẫn được duy trì trong tố tụng dân sự (Bài 2) thông qua nguyên tắc nào?
- A. Nguyên tắc xét xử tập thể.
- B. Nguyên tắc công khai.
- C. Nguyên tắc quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự và nguyên tắc hòa giải.
- D. Nguyên tắc Viện kiểm sát kiểm sát việc tuân theo pháp luật.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
"Quyền bình đẳng về quyền và nghĩa vụ tố tụng" của đương sự (Bài 2) thể hiện sự cụ thể hóa của nguyên tắc nào trong pháp luật dân sự (Bài 1)?
- A. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận.
- B. Nguyên tắc thiện chí, trung thực.
- C. Nguyên tắc bình đẳng giữa các chủ thể.
- D. Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương – Chương 3 – Đề 6
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương - Chương 3 - Đề 6
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
