Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương – Chương 6 – Đề 2
Câu 1 Nhận biết
Luật Tố tụng Hành chính Việt Nam là ngành luật điều chỉnh những quan hệ xã hội nào?

  • A.
    Quan hệ phát sinh từ hợp đồng dân sự.
  • B.
    Quan hệ giữa cơ quan điều tra và bị can.
  • C.
    C
  • D.
    Quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Nhiệm vụ quan trọng của Luật Tố tụng Hành chính là gì?

  • A.
    Ban hành các quyết định hành chính.
  • B.
    Quy định các loại tội phạm và hình phạt.
  • C.
    C
  • D.
    Điều chỉnh việc thành lập và hoạt động của các doanh nghiệp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Nguyên tắc nào của Luật Tố tụng Hành chính yêu cầu mọi hoạt động tố tụng phải tuân thủ chặt chẽ các quy định của pháp luật?

  • A.
    Nguyên tắc bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
  • B.
    Nguyên tắc tôn trọng và bảo vệ quyền con người.
  • C.
    C
  • D.
    Nguyên tắc bảo đảm quyền tranh tụng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng Hành chính là các quan hệ xã hội phát sinh giữa Tòa án với các chủ thể nào?

  • A.
    Giữa các công dân với nhau.
  • B.
    Giữa các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh.
  • C.
    C
  • D.
    Giữa cơ quan hành chính nhà nước với cấp dưới của mình.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Phương pháp điều chỉnh nào của Luật Tố tụng Hành chính thể hiện sự bình đẳng của các đương sự trong việc đưa ra yêu cầu và chứng cứ?

  • A.
    Phương pháp quyền uy - phục tùng.
  • B.
    B
  • C.
    Phương pháp mệnh lệnh.
  • D.
    Phương pháp cưỡng chế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Giai đoạn tố tụng hành chính cơ bản đầu tiên là gì?

  • A.
    Chuẩn bị xét xử.
  • B.
    Xét xử sơ thẩm.
  • C.
    C
  • D.
    Thi hành án hành chính.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xét xử sơ thẩm các vụ án hành chính nào?

  • A.
    Các vụ án phức tạp, liên quan đến địa giới hành chính nhiều huyện.
  • B.
    Các vụ án mà người bị kiện là Bộ trưởng.
  • C.
    C
  • D.
    Các vụ án hành chính liên quan đến bí mật nhà nước.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Nhiệm vụ của Luật Tố tụng Hành chính trong việc kiểm soát việc thực hiện quyền lực của các cơ quan công quyền là gì?

  • A.
    Thay thế các cơ quan công quyền trong việc ra quyết định.
  • B.
    Hạn chế quyền lực của cơ quan công quyền một cách tùy tiện.
  • C.
    C
  • D.
    Giám sát tài chính của các cơ quan công quyền.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Nguyên tắc "Tòa án xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật" có ý nghĩa gì?

  • A.
    Tòa án có thể tự ý xét xử không cần căn cứ pháp luật.
  • B.
    Các cơ quan khác có thể can thiệp vào hoạt động xét xử của Tòa án.
  • C.
    C
  • D.
    Tòa án chỉ tuân theo ý kiến của Viện kiểm sát.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Vụ án hành chính về "Tranh chấp quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức" thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng Hành chính không?

  • A.
    A
  • B.
    Không, đây là tranh chấp lao động.
  • C.
    Không, đây là tranh chấp dân sự.
  • D.
    Không, đây là tranh chấp nội bộ cơ quan.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Phương pháp quyền uy - phục tùng (mệnh lệnh) trong Luật Tố tụng Hành chính được thể hiện như thế nào?

  • A.
    Các đương sự tự thương lượng để giải quyết tranh chấp.
  • B.
    Luật sư có quyền ra lệnh cho Tòa án.
  • C.
    C
  • D.
    Viện kiểm sát có quyền ra lệnh cho người khởi kiện.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Giai đoạn nào trong tố tụng hành chính mà Tòa án thụ lý vụ án, thu thập chứng cứ và có thể tiến hành hòa giải?

  • A.
    Khởi kiện.
  • B.
    B
  • C.
    Xét xử sơ thẩm.
  • D.
    Xét xử phúc thẩm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xét xử phúc thẩm đối với các vụ án hành chính nào?

  • A.
    Các bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp cao.
  • B.
    Các bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân tối cao.
  • C.
    C
  • D.
    Các bản án đã có hiệu lực pháp luật.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Mục đích của nguyên tắc "hòa giải trong tố tụng hành chính" là gì?

  • A.
    Buộc các bên phải chấp nhận hòa giải.
  • B.
    Kéo dài thời gian giải quyết vụ án.
  • C.
    C
  • D.
    Thể hiện sự thiếu quyết đoán của Tòa án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Vụ án hành chính về "Tranh chấp danh sách cử tri" thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng Hành chính không?

  • A.
    A
  • B.
    Không, đây là vấn đề chính trị.
  • C.
    Không, đây là vấn đề dân sự.
  • D.
    Không, đây là vấn đề nội bộ của cơ quan bầu cử.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Nguyên tắc "Xét xử công khai" trong Luật Tố tụng Hành chính có ý nghĩa gì?

  • A.
    Mọi phiên tòa đều phải công khai tuyệt đối.
  • B.
    Chỉ công khai khi có yêu cầu của bị đơn.
  • C.
    C
  • D.
    Chỉ công khai đối với các vụ án nhỏ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
Giai đoạn nào mà Tòa án mở phiên tòa, xem xét, đánh giá chứng cứ, nghe tranh luận và tuyên án?

  • A.
    Khởi kiện.
  • B.
    Chuẩn bị xét xử.
  • C.
    C
  • D.
    Thi hành án hành chính.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền giải quyết các vụ án hành chính ở giai đoạn nào?

  • A.
    Sơ thẩm.
  • B.
    B
  • C.
    Giám đốc thẩm.
  • D.
    Tái thẩm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
Nhiệm vụ của Luật Tố tụng Hành chính trong việc "Đảm bảo pháp chế xã hội chủ nghĩa trong quản lý hành chính" là gì?

  • A.
    Chỉ đảm bảo pháp chế trong lĩnh vực kinh tế.
  • B.
    Cho phép các cơ quan hành chính linh hoạt không theo luật.
  • C.
    C
  • D.
    Chỉ tập trung vào việc xử phạt vi phạm hành chính.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
Bản án, quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật phải được thi hành theo nguyên tắc nào?

  • A.
    Tự nguyện thi hành.
  • B.
    Có thể thương lượng lại.
  • C.
    C
  • D.
    Chỉ thi hành khi có sự đồng ý của tất cả các bên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
Ai là chủ thể có quyền khởi kiện vụ án hành chính?

  • A.
    Chỉ Tòa án.
  • B.
    Chỉ Viện kiểm sát.
  • C.
    C
  • D.
    Chỉ người bị kiện.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
Vai trò của Viện kiểm sát trong tố tụng hành chính là gì?

  • A.
    Ra quyết định hành chính cuối cùng.
  • B.
    Thực hiện quyền xét xử.
  • C.
    C
  • D.
    Đại diện cho người bị kiện.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
Vụ án hành chính liên quan đến quyết định xử phạt vi phạm hành chính có thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án hành chính không?

  • A.
    A
  • B.
    Không, đây là việc của cơ quan ra quyết định xử phạt.
  • C.
    Không, đây là việc của cơ quan công an.
  • D.
    Không, đây là tranh chấp dân sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
Khi nào một bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án hành chính được đưa ra xét xử phúc thẩm?

  • A.
    Khi bản án đã có hiệu lực pháp luật.
  • B.
    Khi tất cả các đương sự đồng ý không kháng cáo.
  • C.
    C
  • D.
    Khi Tòa án sơ thẩm tự nhận thấy có sai sót.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền giải quyết các vụ án hành chính ở giai đoạn nào?

  • A.
    Sơ thẩm, phúc thẩm.
  • B.
    Chuẩn bị xét xử.
  • C.
    C
  • D.
    Thi hành án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
Nguyên tắc "Bảo đảm quyền tranh tụng trong xét xử" nghĩa là gì?

  • A.
    Tòa án quyết định mọi việc mà không cần tranh luận.
  • B.
    B
  • C.
    Chỉ có Viện kiểm sát mới có quyền tranh luận.
  • D.
    Tòa án chỉ nghe ý kiến của một bên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
Đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng Hành chính bao gồm tranh chấp về quyết định hành chính và hành vi hành chính, vậy hành vi hành chính là gì?

  • A.
    Hành vi của bất kỳ cá nhân nào trong xã hội.
  • B.
    Hành vi của các doanh nghiệp.
  • C.
    C
  • D.
    Hành vi của tổ chức phi chính phủ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
Giai đoạn "Thi hành án hành chính" là giai đoạn nào?

  • A.
    Khi vụ án mới được khởi kiện.
  • B.
    Khi Tòa án đang xem xét chứng cứ.
  • C.
    C
  • D.
    Khi các bên đang thương lượng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
Vai trò của Luật Tố tụng Hành chính trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức được thể hiện qua điều gì?

  • A.
    Hạn chế quyền khởi kiện của cá nhân.
  • B.
    Cho phép cơ quan công quyền tự quyết định mọi việc.
  • C.
    C
  • D.
    Chỉ bảo vệ lợi ích của Nhà nước.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30 Nhận biết
Nguyên tắc "Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các bên" trong tố tụng hành chính có ý nghĩa gì?

  • A.
    Người khởi kiện luôn có lợi thế hơn người bị kiện.
  • B.
    Người bị kiện luôn có lợi thế hơn người khởi kiện.
  • C.
    C
  • D.
    Tòa án có quyền ưu tiên một bên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 31 Nhận biết
Vụ án hành chính liên quan đến quyết định hành chính do Bộ trưởng ban hành thuộc thẩm quyền xét xử sơ thẩm của Tòa án cấp nào?

  • A.
    Tòa án nhân dân cấp huyện.
  • B.
    B
  • C.
    Tòa án nhân dân cấp cao.
  • D.
    Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 32 Nhận biết
Đâu KHÔNG phải là một nhiệm vụ của Luật Tố tụng Hành chính?

  • A.
    Bảo vệ lợi ích của Nhà nước.
  • B.
    Kiểm soát việc thực hiện quyền lực của các cơ quan công quyền.
  • C.
    C
  • D.
    Bảo vệ lợi ích công cộng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 33 Nhận biết
Bản án, quyết định của Tòa án cấp nào chưa có hiệu lực pháp luật có thể bị kháng cáo, kháng nghị để xét xử phúc thẩm tại Tòa án nhân dân cấp cao?

  • A.
    Tòa án nhân dân cấp huyện.
  • B.
    B
  • C.
    Tòa án nhân dân tối cao.
  • D.
    Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 34 Nhận biết
Hoạt động nào sau đây thuộc giai đoạn chuẩn bị xét xử vụ án hành chính?

  • A.
    Nộp đơn khởi kiện.
  • B.
    Tuyên án tại phiên tòa.
  • C.
    C
  • D.
    Ra quyết định thi hành án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 35 Nhận biết
Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật tố tụng hành chính, Viện kiểm sát có quyền gì?

  • A.
    Ra phán quyết thay Tòa án.
  • B.
    Thi hành án.
  • C.
    C
  • D.
    Sửa đổi nội dung của luật.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 36 Nhận biết
Việc giải quyết vụ án hành chính nhằm mục đích gì đối với các quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu kiện?

  • A.
    Xác nhận rằng chúng luôn đúng.
  • B.
    Thay đổi chúng theo ý muốn của người khởi kiện.
  • C.
    C
  • D.
    Chỉ để kéo dài thời gian.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 37 Nhận biết
Nguyên tắc "pháp chế xã hội chủ nghĩa" trong Luật Tố tụng Hành chính được thể hiện qua điều gì?

  • A.
    Tòa án có quyền xử lý vụ án theo cảm tính.
  • B.
    Chỉ cần tuân thủ một số quy định cơ bản.
  • C.
    C
  • D.
    Chỉ Tòa án mới cần tuân thủ pháp luật.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 38 Nhận biết
Vụ án hành chính liên quan đến việc thi hành kỷ luật buộc thôi việc công chức thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp nào?

  • A.
    Tòa án nhân dân cấp xã.
  • B.
    B
  • C.
    Tòa án quân sự.
  • D.
    Tòa án nhân dân tối cao.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 39 Nhận biết
Trong giai đoạn xét xử sơ thẩm, tranh luận giữa các đương sự và người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của họ có vai trò gì?

  • A.
    Không có vai trò quan trọng.
  • B.
    Chỉ là hình thức.
  • C.
    C
  • D.
    Chỉ để biểu hiện sự bất đồng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 40 Nhận biết
"Người bị kiện" trong vụ án hành chính là ai?

  • A.
    Cá nhân khởi kiện vụ án.
  • B.
    B
  • C.
    Luật sư của người khởi kiện.
  • D.
    Thẩm phán xét xử vụ án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 41 Nhận biết
Khi nào bản án, quyết định của Tòa án hành chính có hiệu lực pháp luật?

  • A.
    Ngay sau khi Tòa án tuyên án.
  • B.
    Khi Viện kiểm sát chấp thuận.
  • C.
    C
  • D.
    Khi các bên tự nguyện thi hành.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 42 Nhận biết
Đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng Hành chính không bao gồm tranh chấp về điều gì?

  • A.
    Quyết định hành chính.
  • B.
    Hành vi hành chính.
  • C.
    Quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức.
  • D.
    D
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 43 Nhận biết
Việc "xác định sự thật khách quan của vụ án" là nhiệm vụ chính của cơ quan nào trong giai đoạn điều tra (chuẩn bị xét xử) vụ án hành chính?

  • A.
    Viện kiểm sát.
  • B.
    Luật sư.
  • C.
    C
  • D.
    Cơ quan thi hành án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 44 Nhận biết
Nguyên tắc "tôn trọng và bảo vệ quyền con người, quyền công dân" trong tố tụng hành chính được thể hiện qua điều gì?

  • A.
    Việc hạn chế quyền của công dân trong quá trình tố tụng.
  • B.
    Chỉ tập trung vào việc bảo vệ lợi ích của Nhà nước.
  • C.
    C
  • D.
    Cho phép cơ quan công quyền tùy tiện thu thập chứng cứ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 45 Nhận biết
Nếu một vụ án hành chính đã qua sơ thẩm, phúc thẩm và có hiệu lực pháp luật, nhưng sau đó phát hiện có tình tiết mới có thể làm thay đổi cơ bản nội dung bản án, thì vụ án có thể được xét xử lại theo thủ tục nào?

  • A.
    Sơ thẩm lại.
  • B.
    Phúc thẩm lại.
  • C.
    C
  • D.
    Giám đốc thẩm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 46 Nhận biết
Thẩm quyền giám đốc thẩm, tái thẩm đối với các vụ án hành chính đã có hiệu lực pháp luật thuộc về cơ quan nào?

  • A.
    Tòa án nhân dân cấp huyện.
  • B.
    Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
  • C.
    Tòa án nhân dân cấp cao.
  • D.
    D
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 47 Nhận biết
Khái niệm "Vụ án hành chính" được Luật Tố tụng Hành chính đề cập là gì?

  • A.
    Vụ án hình sự liên quan đến công chức.
  • B.
    Vụ án dân sự có liên quan đến quyết định của Nhà nước.
  • C.
    C
  • D.
    Vụ án liên quan đến tranh chấp đất đai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 48 Nhận biết
Phương pháp điều chỉnh nào của Luật Tố tụng Hành chính cho phép Tòa án ra các quyết định bắt buộc các bên phải tuân thủ trong quá trình giải quyết vụ án?

  • A.
    Phương pháp bình đẳng.
  • B.
    Phương pháp thỏa thuận.
  • C.
    C
  • D.
    Phương pháp hòa giải.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 49 Nhận biết
Việc kiểm soát việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án hành chính của Tòa án là trách nhiệm của chủ thể nào?

  • A.
    Người khởi kiện.
  • B.
    Người bị kiện.
  • C.
    C
  • D.
    Luật sư.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 50 Nhận biết
Mối quan hệ giữa Luật Hành chính và Luật Tố tụng Hành chính là gì?

  • A.
    Hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B.
    Luật Hành chính thay thế cho Luật Tố tụng Hành chính.
  • C.
    C
  • D.
    Luật Tố tụng Hành chính ban hành các quyết định hành chính.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Số câu đã làm
0/50
Thời gian còn lại
00:00:00
Số câu đã làm
0/50
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41
  • 42
  • 43
  • 44
  • 45
  • 46
  • 47
  • 48
  • 49
  • 50
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương – Chương 6 – Đề 2
Số câu: 50 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương - Chương 6
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận