Trắc Nghiệm Quản Lý Thuế – Đề 17
Câu 1 Nhận biết
 Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ bán trả góp cho doanh nghiệp B một lô hàng, giá bán trả góp có thuế GTGT là 550 triệu đồng trả trong vòng 2 năm, giá bán trả ngay có thuế GTGT là 440 triệu đồng. Tính thuế GTGT đầu ra? (biết thuế suất thuế GTGT là 10%).

  • A.
    50 triệu đồng.
  • B.
    B. 40 triệu đồng.
  • C.
    55 triệu đồng.
  • D.
    44 triệu đồng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
  • D.
  • D.
  • D.
  • D.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
 Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhận làm đại lý tiêu thụ lô hàng có giá vốn 6.000 triệu đồng cho doanh nghiệp B, giá bán chưa thuế GTGT theo đúng quy định của doanh nghiệp B là 9.000 triệu đồng, tỷ lệ hoa hồng được hưởng là 5% tính giá bán chưa thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của hàng hóa là 10%. Công ty A đã tiêu thụ hết lượng hàng, số thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp A là:

  • A.
    30 triệu đồng.
  • B.
     45 triệu đồng.
  • C.
    600 triệu đồng
  • D.
    900 triệu đồng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
 Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong kỳ có các nghiệp vụ kinh phát sinh như sau: Bán trong nước 4.000 sp với giá chưa có thuế GTGT là 50.000 đồng/sản phẩm; Bán cho khu chế xuất 1.000 sản phẩm với giá thanh toán là 55.000 đồng/sản phẩm; Biết thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp A là:

  • A.
    15 triệu đ
  • B.
    20,5 triệu đ.
  • C.
    20 triệu đ.
  • D.
    25 triệu đ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
 Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhận ủy thác nhập khẩu một lô hàng có giá CIF là 1.000 triệu đồng cho doanh nghiệp B, thuế nhập khẩu đã nộp là 200 triệu đồng. Tỷ lệ hoa hồng được hưởng là 5% trên giá CIF. Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa nhập ủy thác là 10%. Số thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp A trong trường hợp này là bao nhiêu?

  • A.
    60 triệu đồng
  • B.
    50 triệu đồng
  • C.
    5 triệu đồng
  • D.
    6 triệu đồng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
 Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ bán trả góp cho doanh nghiệp B một lô hàng, giá bán trả góp chưa thuế GTGT là 550 triệu đồng trả trong vòng 2 năm, giá bán trả ngay chưa thuế GTGT là 350 triệu đồng. Tính thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp A (biết thuế suất thuế GTGT là 10%)?

  • A.
    55 triệu đồng.
  • B.
    35 triệu đồng.
  • C.
    25 triệu đồng.
  • D.
    17,5 triệu đồng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
 Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, bán 1.000 sp cho doanh nghiệp thuộc khu chế xuất với giá chưa thuế GTGT là 50.000 đ/sp. Thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:

  • A.
    5 triệu đ.
  • B.
    4,5 triệu đ.
  • C.
    0 đ.
  • D.
    4 triệu đ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
 Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhập khẩu 500 máy điều hòa nhiệt độ có công suất 50.000 BTU. Doanh nghiệp xuất bán 50 chiếc cho một doanh nghiệp trong khu chế xuất với giá 500 USD/chiếc, xuất bán trong nước 250 với giá đã có thuế GTGT 10% là 11.000.000 đ/chiếc. Tỷ giá hối đoái 1 USD = 20.000 VND. Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:

  • A.
    325 triệu đ
  • B.
     275 triệu đ.
  • C.
    300 triệu đ.
  • D.
    250 triệu đ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
 Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất bia. Tình hình sản xuất và tiêu thụ trong tháng: xuất khẩu 5.000 két với giá FOB là 15 USD/két; tiêu thụ trong nước 10.000 két, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 225.000 đ/két. Thuế suất thuế xuất khẩu là 0%, thuế suất thuế TTĐB là 50%. Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:

  • A.
    225 triệu đ.
  • B.
    450 triệu đ.
  • C.
    337,5 triệu đ.
  • D.
    375 triệu đ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
 Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh thương mại. Tiêu thụ trong tháng: Bán 800 thùng bia với giá bán đã có thuế GTGT 10% là 495.000 đ/thùng; Bán 500 thùng nước ngọt với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 200.000 đ/thùng; Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:

  • A.
     49,6 triệu đ.
  • B.
    46 triệu đ.
  • C.
    36 triệu đ.
  • D.
    10 triệu đ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
 Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất thuốc lá. Tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng như sau: Xuất khẩu 10.000 cây thuốc với giá bán tại cửa khẩu xuất 10 USD/cây (giá FOB); Xuất bán 5.000 cây thuốc cho một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu mua để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết với nước ngoài với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 165.000 đ/cây; Xuất tiêu thụ trong nước 20.000 cây thuốc với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 148.500 đ/cây; Biết thuế suất thuế xuất khẩu của thuốc lá là 0%, thuế suất thuế TTĐB là 65%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD = 20.000 VND. Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:

  • A.
    297 triệu đ.
  • B.
    82,5 triệu đ.
  • C.
    379,5 triệu đ.
  • D.
    579 triệu đ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
 Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất máy điều hòa nhiệt độ có công suất 30.000 BTU. Trong tháng giao cho đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng 200 chiếc. Trong tháng đại lý tiêu thụ được 70 chiếc, giá bán chưa thuế GTGT 10% quy định là 5.500.000 đ/chiếc. Hoa hồng đại lý là 10% tính trên giá bán chưa có thuế GTGT. Biết thuế suất thuế TTĐB là 10%. Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:

  • A.
    100 triệu đ
  • B.
    110 triệu đ.
  • C.
    38,5 triệu đ.
  • D.
    35 triệu đ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
 Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất máy điều hòa nhiệt độ có công suất 30.000 BTU. Trong tháng giao cho đại lý B bán đúng giá hưởng hoa hồng 200 chiếc. Trong tháng đại lý tiêu thụ được 70 chiếc, giá bán chưa thuế GTGT 10% quy định là 5.500.000 đ/chiếc. Hoa hồng đại lý là 10% tính trên giá bán chưa có thuế GTGT. Biết thuế suất thuế TTĐB là 10%. Thuế GTGT đầu ra của đại lý B là:

  • A.
    11 triệu đ.
  • B.
    110 triệu đ.
  • C.
    3,85 triệu đ.
  • D.
    38,5 triệu đ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
  • D.
  • D.
  • D.
  • D.
  • D.
  • D.
  • D.
  • D.
  • D.
  • D.
  • D.
  • D.
  • Lát kiểm tra lại
    Phương pháp giải
    Lời giải
    Câu 15 Nhận biết
     Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhận ủy thác nhập 200 xe gắn máy có dung tích xy lanh 125 cm² và 500 chiếc xe gắn máy hai bánh có dung tích xy lanh 150 cm². Giá bán tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương của xe gắn máy 125 cm² là 500 USD/chiếc, xe gắn máy 150 cm² là 800 USD/chiếc (đều là giá CIF), hoa hồng ủy thác xuất khẩu là 4% tính trên giá CIF, thuế suất thuế nhập khẩu của xe gắn máy là 30%, thuế suất thuế TTĐB của xe gắn máy chịu thuế TTĐB là 20%, thuế suất thuế GTGT của xe gắn máy là 10%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD = 20.000 VND. Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:

    • A.
      208 triệu đ.
    • B.
      260 triệu đ.
    • C.
      400 triệu đ.
    • D.
      40 triệu đ.
    Lát kiểm tra lại
    Phương pháp giải
    Lời giải
    Câu 16 Nhận biết
     Doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán 10.000 cây thuốc lá cho một doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu với giá đã có thuế GTGT là 363.000 đ/cây. Biết thuốc lá có thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TTĐB là 65%. Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:

    • A.
      0 đ
    • B.
      330 triệu đ.
    • C.
      200 triệu đ.
    • D.
      363 triệu đ.
    Lát kiểm tra lại
    Phương pháp giải
    Lời giải
    Câu 17 Nhận biết
     Doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ xuất khẩu 5.000 sản phẩm A chịu thuế TTĐB, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 22 USD/sản phẩm (giá CIF). Chi phí I&F quốc tế là 2 USD/sản phẩm. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%, thuế suất thuế TTĐB là 10%, thuế suất thuế GTGT 10%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD = 20.000 VND. Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:

    • A.
      0 triệu đ.
    • B.
      231 triệu đ.
    • C.
      254,1 triệu đ.
    • D.
      Không chịu thuế GTGT.
    Lát kiểm tra lại
    Phương pháp giải
    Lời giải
    Câu 18 Nhận biết
     Trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có số liệu: Thuế GTGT đầu vào: 600 triệu, trong đó mua một tài sản cố định có thuế GTGT đầu vào là 200 triệu dùng để sản xuất hàng hóa không chịu thuế GTGT là 100% thời gian, số thuế GTGT đầu vào còn lại đủ điều kiện khấu trừ. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ tính thuế là bao nhiêu?

    • A.
      200 triệu đồng.
    • B.
      400 triệu đồng.
    • C.
      600 triệu đồng.
    • D.
      300 triệu đồng.
    Lát kiểm tra lại
    Phương pháp giải
    Lời giải
    Câu 19 Nhận biết
     Trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có số liệu: Thuế GTGT đầu vào: 600 triệu (trong đó mua một tài sản cố định có thuế GTGT đầu vào là 200 triệu dùng để sản xuất hàng hóa không chịu thuế GTGT là 30% thời gian, dùng để sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT là 70% thời gian), số thuế GTGT đầu vào còn lại đủ điều kiện khấu trừ. Tổng doanh thu hàng hóa bán trong kỳ là 5 tỷ, trong đó doanh thu hàng không chịu thuế là 2,5 tỷ. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ tính thuế là bao nhiêu?

    • A.
      100 triệu đồng
    • B.
      400 triệu đồng
    • C.
      540 triệu đồng
    • D.
      600 triệu đồng.
    Lát kiểm tra lại
    Phương pháp giải
    Lời giải
    Câu 20 Nhận biết
     Trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT có số liệu: Thuế GTGT đầu vào: 60 triệu, trong đó có một hóa đơn GTGT mua công cụ dụng cụ có giá chưa thuế GTGT 10% là 10 triệu không thanh toán qua ngân hàng. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ tính thuế là bao nhiêu?

    • A.
      60 triệu đồng.
    • B.
      50 triệu đồng.
    • C.
      59 triệu đồng.
    • D.
      49 triệu đồng.
    Lát kiểm tra lại
    Phương pháp giải
    Lời giải
    Câu 21 Nhận biết
     Trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT có số liệu: Thuế GTGT đầu vào: 60 triệu, trong đó có một hóa đơn GTGT mua quà tặng cho người lao động có giá chưa thuế GTGT 10% là 50 triệu, tất cả hóa đơn đều thanh toán qua ngân hàng. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ tính thuế là bao nhiêu?

    • A.
      60 triệu đồng.
    • B.
      55 triệu đồng.
    • C.
      50 triệu đồng.
    • D.
      10 triệu đồng.
    Lát kiểm tra lại
    Phương pháp giải
    Lời giải
    Câu 22 Nhận biết
     Trong kỳ tính thuế, một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT có tài liệu sau: Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho bên nước ngoài 40 triệu đồng. Mua hàng hóa có hóa đơn GTGT, tổng số thuế GTGT của các hóa đơn này là 30 triệu đồng, trong đó 1 hóa đơn chưa thanh toán tiền cho người bán, số thuế GTGT của hóa đơn này là 5 triệu đồng. Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của công ty trong kỳ tính thuế là:

    • A.
      30 triệu đồng
    • B.
      40 triệu đồng
    • C.
      65 triệu đồng
    • D.
      70 triệu đồng.
    Lát kiểm tra lại
    Phương pháp giải
    Lời giải
    Câu 23 Nhận biết
     Trong tháng tính thuế, một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT có tài liệu sau: Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho bên nước ngoài 40 triệu đồng. Mua hàng hóa có hóa đơn GTGT, thuế GTGT của số hóa đơn này là 30 triệu đồng, trong đó 1 hóa đơn ghi thiếu mã số thuế người bán, số thuế GTGT của hóa đơn này là 10 triệu đồng. Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của doanh nghiệp trong tháng này là:

    • A.
      40 triệu đồng.
    • B.
      60 triệu đồng.
    • C.
      70 triệu đồng.
    • D.
      20 triệu đồng.
    Lát kiểm tra lại
    Phương pháp giải
    Lời giải
    Câu 24 Nhận biết
     Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT trong tháng tính thuế có tình hình sau: Thuế GTGT của lô hàng hóa còn tồn tháng trước là 20 triệu đồng. Thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua hàng phát sinh trong tháng 100 triệu đồng, trong đó số hàng hóa còn trong kho chưa xuất dùng trong tháng có số thuế GTGT 20 triệu đồng. Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng của doanh nghiệp này là:

    • A.
      130 triệu đồng
    • B.
      40 triệu đồng
    • C.
      100 triệu đồng
    • D.
      20 triệu đồng
    Lát kiểm tra lại
    Phương pháp giải
    Lời giải
    Câu 25 Nhận biết
     Doanh nghiệp B nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhập khẩu 2.000 lít rượu vang với giá CIF là 10 USD/lít (tỷ giá hối đoái USD/VND = 20.000 đ). Tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, biết thuế suất thuế nhập khẩu là 10%, thuế suất thuế TTĐB của rượu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%.

    • A.
      40 triệu đ.
    • B.
      110 triệu đ.
    • C.
      550 triệu đ.
    • D.
      55 triệu đ.
    Lát kiểm tra lại
    Phương pháp giải
    Lời giải
    Câu 26 Nhận biết
     Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhập khẩu ủy thác 200 sản phẩm A với giá CIF là 1.000 USD/sản phẩm (tỷ giá hối đoái USD/VND = 20.000 đ). Hoa hồng ủy thác chưa thuế GTGT là 5% trên giá CIF. Thuế GTGT đầu vào của doanh nghiệp đủ điều kiện khấu trừ là 20 triệu đồng. Biết thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm A là 10%, thuế suất thuế GTGT sản phẩm A là 10%. Tổng thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:

    • A.
      20 triệu đ
    • B.
      40 triệu đ
    • C.
      60 triệu đ
    • D.
      30 triệu đ.
    Lát kiểm tra lại
    Phương pháp giải
    Lời giải
    Câu 27 Nhận biết
     Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhập khẩu 200 lít dầu ăn với giá CIF 15 USD/lít. Tỷ giá hối đoái USD/VND = 20.000 đ. Hoa hồng nhập khẩu chưa thuế GTGT là 5% tính trên giá CIF. Biết thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Thuế GTGT đầu vào của doanh nghiệp đủ điều kiện khấu trừ là bao nhiêu?

    • A.
      30 triệu đ
    • B.
      60 triệu đ
    • C.
      10 triệu đ
    • D.
      12 triệu đ.
    Lát kiểm tra lại
    Phương pháp giải
    Lời giải
    Câu 28 Nhận biết
     Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán hàng cho doanh nghiệp trong khu chế xuất với giá chưa thuế GTGT là 20 triệu đồng. Biết thuế suất thuế GTGT là 10%. Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:

    • A.
      2 triệu đ
    • B.
      0 đ
    • C.
      2,5 triệu đ
    • D.
      10 triệu đ
    Lát kiểm tra lại
    Phương pháp giải
    Lời giải
    Câu 29 Nhận biết
     Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ xuất khẩu hàng hóa với doanh thu 5 triệu USD. Tỷ giá hối đoái USD/VND = 22.000 đ. Biết thuế suất thuế xuất khẩu là 0%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tổng thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:

    • A.
      0 đ
    • B.
      1 tỷ 100 triệu đ
    • C.
      1 tỷ 100 triệu đ
    • D.
      1 tỷ 200 triệu đ
    Lát kiểm tra lại
    Phương pháp giải
    Lời giải
    Câu 30 Nhận biết
     Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tiêu thụ hàng hóa tại cửa khẩu xuất với giá 5 USD/sản phẩm, chi phí logistics quốc tế là 1 USD/sản phẩm. Biết thuế suất thuế xuất khẩu là 0%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tổng thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:

    • A.
      0 đ
    • B.
      50 triệu đ
    • C.
      100 triệu đ
    • D.
      200 triệu đ
    Lát kiểm tra lại
    Phương pháp giải
    Lời giải
    Câu 31 Nhận biết
     Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sản xuất và bán hàng hóa chịu thuế GTGT có số liệu: Doanh thu bán hàng hóa trong nước 1 tỷ đồng chưa thuế GTGT; Doanh thu xuất khẩu hàng hóa 500.000 USD (tỷ giá hối đoái USD/VND = 20.000 đ); Số thuế GTGT đầu vào trong kỳ là 100 triệu đồng, trong đó số thuế GTGT đầu vào liên quan đến hàng xuất khẩu là 30 triệu đồng. Số thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là bao nhiêu?

    • A.
      50 triệu đ
    • B.
      100 triệu đ
    • C.
      70 triệu đ
    • D.
      90 triệu đ
    Lát kiểm tra lại
    Phương pháp giải
    Lời giải
    Câu 32 Nhận biết
     Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ xuất khẩu 10.000 sản phẩm với giá FOB 30 USD/sản phẩm. Tỷ giá hối đoái USD/VND = 20.000 đ. Biết thuế suất thuế xuất khẩu là 0%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tổng thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:

    • A.
      6 triệu đ
    • B.
      0 đ
    • C.
      60 triệu đ
    • D.
      600 triệu đ
    Lát kiểm tra lại
    Phương pháp giải
    Lời giải
    Câu 33 Nhận biết

    • A.
  • B.
  • C.
  • D.
  • D.
  • D.
  • D.
  • D.
  • Lát kiểm tra lại
    Phương pháp giải
    Lời giải
    bang-ron
    Điểm số
    10.00
    check Bài làm đúng: 10/10
    check Thời gian làm: 00:00:00
    Số câu đã làm
    0/33
    Thời gian còn lại
    00:00:00
    Kết quả
    (Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
    • 1
    • 2
    • 3
    • 4
    • 5
    • 6
    • 7
    • 8
    • 9
    • 10
    • 11
    • 12
    • 13
    • 14
    • 15
    • 16
    • 17
    • 18
    • 19
    • 20
    • 21
    • 22
    • 23
    • 24
    • 25
    • 26
    • 27
    • 28
    • 29
    • 30
    • 31
    • 32
    • 33
    Câu đã làm
    Câu chưa làm
    Câu cần kiểm tra lại
    Trắc Nghiệm Quản Lý Thuế – Đề 17
    Số câu: 33 câu
    Thời gian làm bài: 40 phút
    Phạm vi kiểm tra: quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân
    Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
    ×
    Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

    Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
    Chỉ tốn 30s thôi là đã có Kết quả rồi nè.
    Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

    LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

    Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

    Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

    Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

    (Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

    Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)

    ×
    Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

    Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
    Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
    Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

    LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

    Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

    Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

    Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

    (Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

    Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)