Trắc nghiệm Sinh học đại cương A1 – Phần 2
Câu 1 Nhận biết
Trường hợp bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n bị thiếu mất 1 cặp NST tương đồng được gọi là:

  • A.
    Thể ba nhiễm
  • B.
    Thể một nhiễm
  • C.
    Thể đa nhiễm
  • D.
    Thế khuyết nhiễm
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Trường hợp bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n bị thừa nhiều NST của một cặp NST tương đồng nào đó được gọi là:

  • A.
    Thể ba nhiễm
  • B.
    Thế một nhiễm
  • C.
    Thể đa nhiễm
  • D.
    Thế khuyết nhiễm
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Trường hợp bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n bị thừa 2 NST thuộc hai cặp NST đồng dạng khác nhau được gọi là:

  • A.
    Thể ba nhiễm kép
  • B.
    Thể một nhiễm kép
  • C.
    Thể đa nhiễm kép
  • D.
    Thể khuyết nhiễm kép
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Sự rối loạn phân ly NST dẫn đến đột biến lệch bội xảy ra.

  • A.
    Ở kỳ giữa của giảm phân
  • B.
    Ở kỳ sau của nguyên phân
  • C.
    Ở kỳ sau của các quá trình phân bào
  • D.
    Ở kỳ sau của lần phân bào 1 hoặc lần phân bào 2 của giảm phân
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở các loại tế bào nào dưới đây.

  • A.
    Tế bào soma
  • B.
    Tế bào sinh dục
  • C.
    Hợp tử
  • D.
    Tất cả đều đúng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Sự rối loạn của một cặp NST tương đồng ở các tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện các loại giao tử mang bộ NST:

  • A.
    n, 2n+1
  • B.
    n, n+1,n-1
  • C.
    2n+1,2n-1
  • D.
    n+1,n-1
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Sự rối loạn phân ly của một cặp NST tương đồng ở các tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện.

  • A.
    The khȧm
  • B.
    Thể đột biến
  • C.
    Thể lệch bội
  • D.
    Thể đa bội
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Cơ thể mang đột biến NST ở dạng khảm là cơ thể:

  • A.
    Một phần cơ thể mang bộ NST bất thường
  • B.
    Mang bộ NST bất thường về cả số lượng lẫn cấu trúc
  • C.
    Vừa mang đột biến NST vừa mang đột biến gen
  • D.
    Mang bộ NST bất thường ở cả tế bào sinh dưỡng lẫn tế bào sinh dục
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Hội chứng Đao ở người xảy ra do:

  • A.
    Thể ba nhiễm của NST 21
  • B.
    Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX
  • C.
    Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng YYY
  • D.
    Thể đơn nhiễm của NST giới tính dạng XQ
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Hội chứng Claiphentơ ở người xảy ra do:

  • A.
    Thể ba nhiễm của NST 21
  • B.
    Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX
  • C.
    Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXY
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Hội chứng Tắcnơ ở người xảy ra do:

  • A.
    Thể ba nhiễm của NST 21
  • B.
    Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX
  • C.
    Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng YYY
  • D.
    Thể đơn nhiễm của NST giới tính dạng XO
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Tỷ lệ hội chứng Đao tăng lên trong trường hợp:

  • A.
    Tuổi mẹ tăng, đặc biệt khi tuổi ngoài 35
  • B.
    Tuổi mẹ tăng, đặc biệt khi tuổi dưới 35
  • C.
    Trẻ đồng sinh cùng trứng
  • D.
    Tuổi bố tăng, đặc biệt khi tuổi trên 35
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Người mắc hội chứng Đao sẽ có biểu hiện nào dưới đây.

  • A.
    Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn
  • B.
    Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển
  • C.
    Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển
  • D.
    Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Người mắc hội chứng Claiphentơ sẽ có biểu hiện nào dưới đây.

  • A.
    Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn
  • B.
    Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gỗ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển
  • C.
    Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển
  • D.
    Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Người mắc hội chứng Tớcnơ sẽ có biểu hiện nào dưới đây:

  • A.
    Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn
  • B.
    Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển
  • C.
    Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển
  • D.
    Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Người mắc hội chứng 3X sẽ có biểu hiện nào dưới đây.

  • A.
    Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và
  • B.
    phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn
  • C.
    Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển
  • D.
    Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển
  • D.
    Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 18 trong lần phân bào 1 của một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra:

  • A.
    Tinh trùng không có NST 18(chỉ có 2 NST, không có NST 18)
  • B.
    2 tinh trùng bình thường (23 NST với 1 NST 18) và hai tinh trùng thừa 1 NST 18 (24 NST VỚI 2 NST 18)
  • C.
    2 tinh trùng thiếu NST 18 (22 NST, thiếu 1 NST 18) và 2 tinh trùng thừa 1NST 18 (24 NST, thừa 1 NST 18)
  • D.
    4 tinh trùng bất thường, thừa 1 NST 18 (24 NST, thừa 1 NST 18)
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 21 trong lần phân bào 2 ở 1 trong 2 tế bào con của tế bào sinh tinh sẽ có thể tạo ra.

  • A.
    2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 NST 21
  • B.
    2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình thường
  • C.
    2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST 21
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 13 trong lần phân bào 2 của quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng sẽ dẫn đến sự xuất hiện:

  • A.
    1 trứng bình thường
  • B.
    1 trứng bất thường mang 22 NST, thiếu 1 NST 13
  • C.
    1 trứng bất thường mang 24 NST, thừa 1 NST 13
  • D.
    Ba khả năng trên đều có thể xảy ra
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
Một người mang bộ NST có 45 NST với 1 NST giới tính X, người này:

  • A.
    Người nam mắc hội chứng Claiphentơ
  • B.
    Người nữ mắc hội chứng Claiphentơ
  • C.
    Người nam mắc hội chứng Tớ chơ
  • D.
    Người nữ mắc hội chứng Tớ chơ
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
Một cặp vợ chồng sinh ra một đứa con mắc hội chứng Đao, cơ sở tế bào học của trường hợp này là:

  • A.
    Sự rối loạn phân ly cặp NST 21 xảy ra ở tế bào sinh trứng của người mẹ làm xuất hiện trứng bắt thường mang 24 NST với 2 NST 21 được thụ tinh bởi tinh trùng bình thường thường của bố
  • B.
    Sự rối loạn phần ly cặp NST 21 xảy ra ở tế bào sinh tinh của người bố làm xuất hiện tinh trùng bất thường mang 24 NST với 2 NST 21 được thụ tinh bởi trứng bình thường của mẹ
  • C.
    Do mẹ lớn tuổi nên tế bào bị lão hoá làm sự phân ly của NST 21 dễ bị rối loạn
  • D.
    A và B đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
Hội chứng Claiphentơ là hội chứng có đặc điểm của bộ NST trong các tế bào sinh dưỡng của cơ thể như sau:

  • A.
    47, XXX
  • B.
    45, XO
  • C.
    47, +21
  • D.
    47, XXY
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
Hội chứng Đao là hội chứng có đặc điểm của bộ NST trong các tế bào sinh dưỡng của cơ thể như sau:

  • A.
    47, XXX
  • B.
    45, XO
  • C.
    47, +21
  • D.
    47, XXY
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
Hội chứng Tớcnơ là hội chứng có đặc điểm của bộ NST trong các tế bào sinh dưỡng của cơ thể như sau:

  • A.
    47, XXX
  • B.
    45, XO
  • C.
    47, +21
  • D.
    47, XXY
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
Đặc điểm phổ biến của các hội chứng liên quan đến bất thường số lượng NST ở người:

  • A.
    Chậm phát triển trí tuệ
  • B.
    Bất thường bẩm sinh của đầu, mặt, nội tạng
  • C.
    Vô sinh
  • D.
    Tất cả đều đúng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
Sự rối loạn phân ly của cặp NST giới tính ở mẹ sẽ có khả năng làm xuất hiện các trường hợp bất thường NST sau:

  • A.
    XXX; XXY
  • B.
    XXX; OX; OY
  • C.
    XXX; OX; OY; XXY
  • D.
    XXX; OX
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
Sự rối loạn phân ly của cặp NST giới tính ở bố sẽ có khả năng làm xuất hiện các trường hợp bất thường NST sau:

  • A.
    OX
  • B.
    OY
  • C.
    XXX
  • D.
    Tất cả các trường hợp
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
Sự rối loạn phân ly trong lần phân bào 1 của cặp NST giới tính ở 1 tế bào sinh tinh của người bố sẽ cho các loại giao tử mang NST giới tính sau:

  • A.
    Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XX
  • B.
    Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XY
  • C.
    Giao tử mang NST XX và giao tử mang NSTY
  • D.
    Giao tử không mang NST giới tính và giao tử mang NST giới tính XX hoặc YY
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
Để có thể cho ra tinh trùng người mang 2 NST giới tính XX, sự rối loạn phân ly của NST giới tính phải xảy ra.

  • A.
    Ở kỳ đầu của lần phân bào 1 của giảm phân
  • B.
    Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân
  • C.
    Ở kỳ đầu của lần phân bào 2 của giảm phân
  • D.
    Ở kỳ sau của lần phân bào 2 của giảm phân
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30 Nhận biết
Đề có thể cho ra tinh trùng người mang 2 NST giới tính YY, sự rối loạn phân ly của NST giới tính phải xảy ra.

  • A.
    Ở kỳ đầu của lần phân bào 1 của giảm phân
  • B.
    Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phần
  • C.
    Ở kỳ đầu của lần phân bào 2 của giảm phân
  • D.
    Ở kỳ sau của lần phân bào 2 của giảm phân
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
bang-ron
Điểm số
10.00
check Bài làm đúng: 10/10
check Thời gian làm: 00:00:00
Số câu đã làm
0/30
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Trắc nghiệm Sinh học đại cương A1 – Phần 2
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: các khái niệm cơ bản về sinh học, từ cấu trúc tế bào đến di truyền học
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có Kết quả rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)