Trắc Nghiệm Sử 11 Cánh Diều Bài 12 Đề 10
Câu 1
Nhận biết
Đảo nào của Việt Nam có diện tích lớn nhất trong quần đảo Trường Sa (đang nắm giữ)?
- A. Đảo Nam Yết.
- B. Đảo Sinh Tồn.
- C. Đảo Trường Sa Lớn.
- D. Đảo Song Tử Tây.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa được công nhận là
- A. Di sản thiên nhiên.
- B. Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.
- C. Di sản thế giới.
- D. Lễ hội du lịch.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Việt Nam có chủ quyền đối với các vùng biển là do
- A. Việt Nam tự tuyên bố.
- B. quy định của UNCLOS 1982 và các bằng chứng lịch sử, pháp lý.
- C. sự cho phép của nước lớn.
- D. địa hình quy định.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Tuyến cáp quang biển quốc tế (AAG, APG...) đi qua Biển Đông có vai trò
- A. dẫn điện.
- B. dẫn dầu.
- C. kết nối Internet và viễn thông của Việt Nam với thế giới.
- D. neo tàu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Nạn cướp biển ở khu vực Đông Nam Á thường xảy ra ở đâu?
- A. Vịnh Bắc Bộ.
- B. Eo biển Ma-lắc-ca và vùng biển phía Nam Biển Đông.
- C. Quần đảo Hoàng Sa.
- D. Vịnh Thái Lan.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Vùng biển nào Việt Nam và Trung Quốc đã có Hiệp định hợp tác nghề cá (đã hết hạn nhưng vẫn duy trì cơ chế)?
- A. Vịnh Bắc Bộ.
- B. Quần đảo Hoàng Sa.
- C. Vùng biển Nam Bộ.
- D. Trường Sa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Một trong những mục tiêu của Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030 là
- A. đóng cửa các cảng biển.
- B. ngừng khai thác dầu.
- C. kinh tế biển đóng góp khoảng 10% GDP cả nước; 28 tỉnh ven biển đóng góp 65-70% GDP.
- D. chuyển dân lên núi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Cụm khí - điện - đạm Cà Mau sử dụng nguồn khí từ đâu?
- A. Nhập khẩu.
- B. Mỏ khí PM3 (vùng chồng lấn Việt Nam - Malaysia).
- C. Mỏ Bạch Hổ.
- D. Miền Bắc chuyển vào.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Việc Trung Quốc tuyên bố thành lập cái gọi là "thành phố Tam Sa" (2012) là
- A. hợp pháp.
- B. giúp phát triển đảo.
- C. vi phạm nghiêm trọng chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- D. được LHQ công nhận.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Hải đăng trên các đảo ở Trường Sa có tác dụng
- A. trang trí.
- B. định hướng cho tàu thuyền đi lại an toàn (khẳng định chủ quyền dân sự).
- C. chiếu sáng để đánh cá.
- D. báo bão.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
(Vận dụng) Tại sao nói Biển Đông là "thống nhất trong đa dạng"?
- A. Thống nhất về nước, đa dạng về cá.
- B. Thống nhất về hệ sinh thái biển nhiệt đới, đa dạng về địa hình, tài nguyên và văn hóa các nước ven biển.
- C. Thống nhất về chính trị.
- D. Đa dạng về luật pháp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
(Vận dụng) Tác động của việc Mỹ thực hiện "Tự do hàng hải" (FONOPs) ở Biển Đông:
- A. Ủng hộ Trung Quốc.
- B. Thách thức các yêu sách biển quá đáng (phi pháp) và khẳng định quyền đi lại tự do theo luật quốc tế.
- C. Gây chiến tranh với Việt Nam.
- D. Bảo vệ cá.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
(Vận dụng) Việt Nam phản đối việc Đài Loan tập trận ở Ba Bình (Trường Sa) vì
- A. tiếng ồn.
- B. xâm phạm chủ quyền của Việt Nam và gây căng thẳng tình hình.
- C. làm chết cá.
- D. Đài Loan không phải là nước.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
(Vận dụng) Vai trò của "ngoại giao cây tre" trong vấn đề Biển Đông:
- A. Mềm yếu.
- B. Kiên định về nguyên tắc (chủ quyền), mềm dẻo về sách lược, giữ cân bằng quan hệ với các nước lớn.
- C. Gió chiều nào che chiều ấy.
- D. Không có lập trường.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
(Vận dụng cao) "Văn hóa biển" khác "Văn hóa lúa nước" ở điểm nào?
- A. Tĩnh tại vs Động.
- B. Văn hóa lúa nước thiên về ổn định, khép kín; Văn hóa biển thiên về mở cửa, giao lưu và mạo hiểm.
- C. Giống hệt nhau.
- D. Văn hóa biển lạc hậu hơn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
(Vận dụng cao) Tại sao Biển Đông được gọi là "Địa Trung Hải của châu Á"?
- A. Vì giống hình dáng.
- B. Vì vị trí trung tâm kết nối, vai trò huyết mạch giao thương và sự giao thoa của nhiều nền văn minh lớn.
- C. Vì khí hậu giống.
- D. Vì tên gọi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
(Vận dụng cao) Việc xây dựng lực lượng tàu ngầm Kilo 636 của Việt Nam có ý nghĩa chiến lược là
- A. tấn công các nước khác.
- B. tạo sức răn đe ("vũ khí răn đe chiến lược"), bảo vệ chủ quyền biển đảo trong chiến tranh hiện đại.
- C. đi thám hiểm đáy biển.
- D. bán lại kiếm lời.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
(Vận dụng cao) Ý nghĩa của việc ngư dân đánh bắt xa bờ theo tổ đội:
- A. Vui hơn.
- B. Hỗ trợ nhau khi gặp nạn/bão gió và cùng nhau bảo vệ ngư trường trước tàu lạ.
- C. Chia cá đều hơn.
- D. Trốn thuế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
(Vận dụng cao) Nếu Biển Đông bị phong tỏa, nền kinh tế Việt Nam sẽ
- A. phát triển tự cung tự cấp.
- B. bị tê liệt vì là nền kinh tế có độ mở cao, phụ thuộc lớn vào xuất nhập khẩu đường biển.
- C. không ảnh hưởng.
- D. chuyển sang đi đường bộ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
(Vận dụng cao) Bài học từ vụ kiện Phi-li-pin vs Trung Quốc (2013-2016):
- A. Kiện tụng tốn kém.
- B. Các nước nhỏ có thể dùng công cụ luật pháp quốc tế để đấu tranh bảo vệ quyền lợi trước nước lớn.
- C. Không nên kiện nước lớn.
- D. Tòa án không có tác dụng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
(Vận dụng cao) "Sức mạnh mềm" của Việt Nam trong vấn đề Biển Đông là
- A. quân đội.
- B. chính nghĩa, bằng chứng lịch sử - pháp lý và sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
- C. kinh tế.
- D. dân số.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
(Vận dụng cao) Tại sao Việt Nam không liên minh quân sự với một nước lớn để chống nước khác?
- A. Vì sợ bị trả thù.
- B. Vì muốn giữ độc lập tự chủ, tránh biến đất nước thành sân sau hoặc chiến trường của các nước lớn (Chính sách 4 không).
- C. Vì không ai muốn liên minh.
- D. Vì Việt Nam đã quá mạnh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
(Vận dụng cao) Sự phát triển của khoa học công nghệ biển giúp Việt Nam
- A. làm chủ biển sâu.
- B. dự báo thiên tai tốt hơn.
- C. khai thác tài nguyên hiệu quả hơn.
- D. Cả A, B và C.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
(Vận dụng cao) Giáo dục tình yêu biển đảo cho học sinh nhằm
- A. bắt học sinh ra đảo.
- B. nâng cao nhận thức, trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc.
- C. dạy bơi.
- D. dạy đánh cá.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
(Vận dụng cao) Tương lai của Biển Đông nên là
- A. ao nhà của Trung Quốc.
- B. khu vực tranh chấp vĩnh viễn.
- C. vùng biển hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển thịnh vượng.
- D. vùng biển chết.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
(Vận dụng cao) Việt Nam kiên trì phương châm "Dĩ bất biến, ứng vạn biến" trong vấn đề Biển Đông, trong đó "cái bất biến" là
- A. hòa bình.
- B. tình hữu nghị.
- C. chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích quốc gia dân tộc.
- D. sự nhẫn nhịn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
(Vận dụng cao) Vai trò của tầng lớp trí thức, chuyên gia trong bảo vệ chủ quyền biển đảo:
- A. Cầm súng chiến đấu.
- B. Nghiên cứu, sưu tầm chứng cứ, đấu tranh trên mặt trận pháp lý và truyền thông quốc tế.
- C. Đi đánh cá.
- D. Không có vai trò.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
(Vận dụng cao) Mối đe dọa lớn nhất đối với đa dạng sinh học Biển Đông là
- A. đánh bắt quá mức.
- B. ô nhiễm nhựa.
- C. xây dựng đảo nhân tạo.
- D. Tổng hợp tất cả các yếu tố trên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
(Vận dụng cao) Việc Việt Nam mở cửa đón tàu hải quân các nước (Mỹ, Ấn, Nhật, Pháp...) thăm cảng thể hiện
- A. Việt Nam liên minh quân sự.
- B. chính sách đối ngoại quốc phòng rộng mở, đa phương hóa và vị thế của Việt Nam.
- C. Việt Nam bị ép buộc.
- D. Việt Nam muốn mua vũ khí.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
(Vận dụng cao) Thông điệp cuối cùng của Bài 12:
- A. Biển Đông rất giàu.
- B. Biển Đông rất nguy hiểm.
- C. Biển Đông là không gian sinh tồn, là lợi ích cốt lõi; bảo vệ và phát triển Biển Đông là sự nghiệp của toàn dân tộc.
- D. Hãy tránh xa Biển Đông.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Sử 11 Cánh Diều Bài 12 Đề 10
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
