Trắc Nghiệm Sử 11 Cánh Diều Bài 12 Đề 3
Câu 1
Nhận biết
Biển Đông là một biển rìa lục địa thuộc đại dương nào?
- A. Đại Tây Dương.
- B. Ấn Độ Dương.
- C. Thái Bình Dương.
- D. Bắc Băng Dương.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Diện tích của Biển Đông khoảng bao nhiêu km²?
- A. 2,5 triệu km².
- B. 3,5 triệu km² (chính xác là khoảng 3,447 triệu).
- C. 4,5 triệu km².
- D. 5 triệu km².
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ có chung đường biên giới trên Biển Đông?
- A. 7 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ.
- B. 8 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ.
- C. 9 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ.
- D. 10 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Biển Đông trải dài từ khoảng vĩ độ nào đến vĩ độ nào?
- A. Từ xích đạo lên chí tuyến Bắc.
- B. Từ 3°N đến 26°B.
- C. Từ 10°N đến 30°B.
- D. Từ 5°N đến 20°B.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Eo biển nào sau đây không thuộc khu vực Biển Đông hoặc đường ra vào Biển Đông?
- A. Eo biển Ma-lắc-ca.
- B. Eo biển Đài Loan.
- C. Eo biển Lu-dông.
- D. Eo biển Bê-rinh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Đặc điểm tự nhiên của Biển Đông là
- A. biển kín hoàn toàn.
- B. biển đóng băng quanh năm.
- C. biển tương đối kín (biển nửa kín).
- D. biển không có đảo.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Hai vịnh lớn nhất nằm trong khu vực Biển Đông là
- A. Vịnh Bengal và Vịnh Ba Tư.
- B. Vịnh Bắc Bộ và Vịnh Thái Lan.
- C. Vịnh Mexico và Vịnh Guinea.
- D. Vịnh Aden và Vịnh Oman.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Các nước Đông Nam Á nào sau đây đều có biển?
- A. Lào, Thái Lan, Việt Nam.
- B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
- C. Việt Nam, Thái Lan, Phi-li-pin.
- D. Lào, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Quốc gia nào có đường bờ biển dài nhất trên Biển Đông?
- A. Trung Quốc.
- B. Phi-li-pin (do là quốc gia quần đảo).
- C. Việt Nam.
- D. Ma-lai-xi-a.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Tại sao Biển Đông được coi là "biển nửa kín"?
- A. Vì bị đất liền bao bọc hoàn toàn.
- B. Vì diện tích quá nhỏ.
- C. Vì được bao bọc bởi lục địa châu Á và các vòng cung đảo.
- D. Vì không có đường ra đại dương.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Vai trò của eo biển Ma-lắc-ca đối với Biển Đông là
- A. nơi đánh cá lớn nhất.
- B. nơi khai thác dầu khí.
- C. cửa ngõ giao thương huyết mạch nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
- D. biên giới tự nhiên giữa Việt Nam và Trung Quốc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Huyện đảo Hoàng Sa thuộc thành phố nào của Việt Nam?
- A. Khánh Hòa.
- B. Quảng Ngãi.
- C. Đà Nẵng.
- D. Bình Thuận.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào của Việt Nam?
- A. Quảng Nam.
- B. Khánh Hòa.
- C. Bà Rịa - Vũng Tàu.
- D. Kiên Giang.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Đảo lớn nhất của Việt Nam trong Biển Đông là
- A. Cát Bà.
- B. Côn Đảo.
- C. Phú Quốc.
- D. Lý Sơn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Biển Đông nằm trên tuyến đường giao thông biển huyết mạch nối liền các châu lục nào?
- A. Châu Âu - Châu Mỹ - Châu Úc.
- B. Châu Á - Châu Âu - Châu Phi.
- C. Châu Mỹ - Châu Á - Châu Phi.
- D. Châu Úc - Châu Nam Cực.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
(Vận dụng) Vị trí địa lý của Biển Đông tạo thuận lợi gì cho Việt Nam?
- A. Trở thành cường quốc hạt nhân.
- B. Phát triển kinh tế biển và giao lưu, hội nhập quốc tế.
- C. Độc quyền thương mại thế giới.
- D. Tránh được mọi thiên tai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
(Vận dụng) Tại sao nói Biển Đông là "ngã tư đường" của thế giới?
- A. Vì có nhiều đèn tín hiệu.
- B. Vì là nơi giao nhau của nhiều tuyến đường hàng hải quan trọng bậc nhất.
- C. Vì có hình chữ thập.
- D. Vì nằm ở trung tâm châu Âu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
(Vận dụng) Ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu Việt Nam là
- A. làm khí hậu khô hạn.
- B. mang lại lượng mưa lớn và độ ẩm cao (làm dịu tính chất lục địa).
- C. làm khí hậu lạnh giá quanh năm.
- D. không có ảnh hưởng gì.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
(Vận dụng) Sự đa dạng của các đảo và quần đảo trên Biển Đông thuận lợi cho việc
- A. xây dựng các nhà máy hạt nhân.
- B. phát triển du lịch biển đảo và kinh tế thủy sản.
- C. lấn biển làm nông nghiệp.
- D. chứa rác thải công nghiệp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
(Vận dụng) Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á không giáp Biển Đông?
- A. Cam-pu-chia.
- B. Thái Lan.
- C. Xin-ga-po.
- D. Đông Ti-mo và Mi-an-ma (chủ yếu giáp Ấn Độ Dương/biển khác) và Lào (không có biển).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
(Vận dụng) Tầm quan trọng của Biển Đông đối với Trung Quốc và Nhật Bản chủ yếu là
- A. nguồn nước ngọt.
- B. nơi đổ rác.
- C. con đường vận chuyển dầu mỏ và nguyên liệu sống còn (an ninh năng lượng).
- D. nơi nghỉ dưỡng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
(Vận dụng) Đặc điểm địa hình đáy biển của Biển Đông là
- A. bằng phẳng hoàn toàn.
- B. chỉ có vực sâu.
- C. phức tạp, bao gồm thềm lục địa, sườn lục địa và bồn trũng biển sâu.
- D. giống hệt đất liền.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
(Vận dụng) Các eo biển ở Biển Đông có ý nghĩa chiến lược vì
- A. chúng rất rộng.
- B. chúng là những "nút thắt" kiểm soát giao thông hàng hải quốc tế.
- C. chúng không có sóng.
- D. chúng rất nông.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
(Vận dụng) Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của
- A. Vịnh Thái Lan.
- B. Biển Hoa Đông.
- C. Biển Đông.
- D. Biển Gia-va.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
(Vận dụng cao) So sánh vị trí của Biển Đông và Địa Trung Hải:
- A. Biển Đông nhỏ hơn nhiều.
- B. Địa Trung Hải quan trọng hơn hẳn.
- C. Cả hai đều là những biển nửa kín, cầu nối giữa các châu lục và có vai trò địa chính trị quan trọng.
- D. Không có điểm chung.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
(Vận dụng cao) Tại sao Biển Đông lại trở thành điểm nóng của tranh chấp quốc tế?
- A. Vì nước biển ở đây mặn hơn.
- B. Vì lợi ích to lớn về tài nguyên (dầu khí) và vị trí địa chiến lược kiểm soát hàng hải.
- C. Vì dân số khu vực này ít.
- D. Vì không có luật pháp quốc tế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
(Vận dụng cao) Vị trí của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa gì về mặt quốc phòng?
- A. Làm nơi ẩn nấp.
- B. Là tiền đồn phòng thủ, kiểm soát an ninh và bảo vệ sườn phía Đông của đất nước.
- C. Làm bãi tập bắn.
- D. Không có ý nghĩa quốc phòng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
(Vận dụng cao) "Con đường tơ lụa trên biển" thế kỷ XXI đi qua khu vực nào?
- A. Bắc Băng Dương.
- B. Biển Đen.
- C. Biển Đông.
- D. Biển Ca-xpi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
(Vận dụng cao) Phân tích vai trò của Biển Đông trong thế chiến lược của các cường quốc:
- A. Là vùng đệm.
- B. Là sân sau.
- C. Là địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng và kiểm soát tuyến đường vận tải biển huyết mạch.
- D. Là nơi trung lập.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
(Vận dụng cao) Tổng kết: Vị trí địa lý của Biển Đông quyết định
- A. sự nghèo đói của khu vực.
- B. tầm quan trọng chiến lược về kinh tế, chính trị và an ninh - quốc phòng của khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
- C. chế độ chính trị của các nước.
- D. tôn giáo của các nước.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Sử 11 Cánh Diều Bài 12 Đề 3
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
