Trắc Nghiệm Sử 11 Cánh Diều Bài 13 Đề 2
Câu 1
Nhận biết
Các chúa Nguyễn đã thành lập đội Hoàng Sa vào khoảng thời gian nào?
- A. Thế kỷ XV.
- B. Thế kỷ XVI.
- C. Đầu thế kỷ XVII.
- D. Cuối thế kỷ XVIII.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Đội Bắc Hải được thành lập để hỗ trợ đội Hoàng Sa, chịu sự quản lý trực tiếp của
- A. Đội Côn Đảo.
- B. Phủ Quảng Ngãi.
- C. Đội Hoàng Sa.
- D. Trấn Gia Định.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Hoạt động chủ yếu của đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn là
- A. xây dựng pháo đài quân sự kiên cố.
- B. đánh bắt cá xa bờ để xuất khẩu.
- C. thu lượm hàng hóa tàu đắm và khai thác hải sản quý.
- D. trồng cây lương thực trên đảo.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Thời gian hoạt động của đội Hoàng Sa thường diễn ra vào
- A. quanh năm.
- B. mùa đông.
- C. khoảng từ tháng 2 đến tháng 8 âm lịch hàng năm.
- D. mùa mưa bão.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Dưới thời Tây Sơn, việc quản lý và khai thác Biển Đông
- A. bị gián đoạn hoàn toàn.
- B. không được quan tâm.
- C. vẫn được duy trì và tiếp tục thực hiện.
- D. bị nhà Thanh ngăn cấm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Vua Gia Long đã cho cắm cờ và dựng bia chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa vào năm nào?
- A. 1816.
- B. 1802.
- C. 1836.
- D. 1858.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Châu bản triều Nguyễn là nguồn sử liệu quan trọng vì
- A. ghi chép các câu chuyện dân gian.
- B. là sách giáo khoa thời Nguyễn.
- C. là các văn bản hành chính nhà nước có bút phê của vua về việc thực thi chủ quyền.
- D. là thơ văn của các quan lại.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Tác phẩm "Phủ biên tạp lục" mô tả kỹ lưỡng về hoạt động của đội Hoàng Sa là của ai?
- A. Phan Huy Chú.
- B. Nguyễn Trãi.
- C. Lê Quý Đôn.
- D. Đỗ Bá.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Thời vua Minh Mạng, hoạt động khẳng định chủ quyền nào được tiến hành thường xuyên?
- A. Xây dựng sân bay.
- B. Di dân ra ở.
- C. Vẽ bản đồ, cắm mốc, trồng cây và xây miếu thờ.
- D. Bán đảo cho thương nhân.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Đội Hoàng Sa tuyển chọn nhân lực chủ yếu từ địa phương nào?
- A. Thừa Thiên Huế.
- B. Bình Định.
- C. Xã An Vĩnh, huyện Bình Sơn, phủ Quảng Ngãi.
- D. Khánh Hòa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
(Vận dụng) Việc các chúa Nguyễn thành lập đội Hoàng Sa chứng tỏ
- A. nhà nước phong kiến Việt Nam thiếu nhân lực.
- B. hoạt động khai thác biển mang tính tự phát của ngư dân.
- C. nhà nước đã chính thức xác lập và thực thi chủ quyền đối với quần đảo này.
- D. Việt Nam muốn xâm lược nước khác.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
(Vận dụng) Tại sao đội Hoàng Sa lại hoạt động trong khoảng 6 tháng mỗi năm?
- A. Vì thiếu kinh phí.
- B. Vì phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, gió mùa để thuận tiện đi lại bằng thuyền buồm.
- C. Vì vua chỉ cho phép thế.
- D. Vì sợ cướp biển.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
(Vận dụng) Chi tiết "mỗi người đi mang theo một đôi chiếu, 7 đòn tre..." nói lên điều gì về nhiệm vụ của lính Hoàng Sa?
- A. Họ đi nghỉ mát.
- B. Họ đi xây nhà.
- C. Nhiệm vụ vô cùng gian khổ, nguy hiểm, họ sẵn sàng hy sinh (mang chiếu để bó xác).
- D. Họ đi biểu diễn nghệ thuật.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
(Vận dụng) Việc vua Minh Mạng cử Phạm Hữu Nhật ra Hoàng Sa cắm cờ, dựng bia (1836) thể hiện
- A. hành động nhất thời.
- B. ý thức trách nhiệm cao của nhà vua trong việc khẳng định mốc giới lãnh thổ quốc gia.
- C. sự tò mò về địa lý.
- D. ý định tìm kho báu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
(Vận dụng) Sự liên tục trong việc thực thi chủ quyền từ thời chúa Nguyễn đến nhà Nguyễn chứng minh
- A. Việt Nam chiếm đóng bất hợp pháp.
- B. chủ quyền Việt Nam bị gián đoạn.
- C. quá trình thụ đắc lãnh thổ diễn ra hòa bình, liên tục và không có tranh chấp (vào thời điểm đó).
- D. Việt Nam tranh giành với Trung Quốc từ sớm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
(Vận dụng) "Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa" ngày nay ở Lý Sơn có ý nghĩa
- A. mê tín dị đoan.
- B. tri ân những hùng binh đã hy sinh và giáo dục truyền thống bảo vệ chủ quyền biển đảo.
- C. cầu may mắn làm ăn.
- D. thu hút khách du lịch đơn thuần.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
(Vận dụng) Bộ "Đại Nam thực lục" có giá trị pháp lý cao trong tranh chấp biển đảo vì
- A. là sách do người nước ngoài viết.
- B. là bộ sử chính thống của triều đình, ghi chép chi tiết các hoạt động quản lý nhà nước đối với biển đảo.
- C. là truyện dã sử.
- D. được viết bằng tiếng Anh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
(Vận dụng) Tờ lệnh của quan Bố chánh và Án sát tỉnh Quảng Ngãi năm 1834 liên quan đến đội Hoàng Sa là bằng chứng về
- A. việc buôn bán tự do.
- B. sự quản lý hành chính trực tiếp của chính quyền địa phương theo lệnh triều đình.
- C. tranh chấp đất đai.
- D. việc từ chối nhiệm vụ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
(Vận dụng) Việc vẽ "Đại Nam nhất thống toàn đồ" (1838) có vẽ Hoàng Sa, Vạn Lý Trường Sa khẳng định
- A. kỹ thuật vẽ bản đồ kém.
- B. lãnh thổ Việt Nam chỉ có đất liền.
- C. hai quần đảo này là bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam.
- D. biển Đông là của chung.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
(Vận dụng) So sánh hoạt động của đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải:
- A. Đội Bắc Hải quan trọng hơn.
- B. Hai đội hoạt động độc lập, không liên quan.
- C. Đội Bắc Hải phụ trách vùng biển phía Nam nhưng chịu sự chỉ huy của đội Hoàng Sa.
- D. Đội Bắc Hải do người Hoa đảm nhiệm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
(Vận dụng cao) Nguyên tắc "Chiếm hữu thật sự" trong luật pháp quốc tế được các triều đại phong kiến Việt Nam thực hiện thông qua
- A. tuyên bố suông.
- B. vẽ bản đồ nhưng không đến.
- C. tổ chức bộ máy quản lý, khai thác kinh tế, thu thuế và cứu hộ tàu thuyền bị nạn thực tế tại đảo.
- D. nhờ nước khác quản lý.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
(Vận dụng cao) Tại sao trong các thế kỷ XVII-XIX, Trung Quốc không có tranh chấp chủ quyền với Việt Nam ở hai quần đảo này?
- A. Vì họ sợ Việt Nam.
- B. Vì họ không biết đi biển.
- C. Vì tư duy "biển cấm" và họ không coi các đảo ngoài khơi xa là lãnh thổ của mình (không có hành động quản lý thực tế).
- D. Vì họ đã nhường cho Việt Nam.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
(Vận dụng cao) Giá trị của các tấm bia chủ quyền thời Minh Mạng so với các cột mốc hiện nay:
- A. Không có giá trị gì.
- B. Giá trị hơn hẳn.
- C. Là bằng chứng lịch sử không thể chối cãi về việc xác lập chủ quyền sớm nhất của nhà nước Việt Nam.
- D. Chỉ để trang trí.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
(Vận dụng cao) Nhận định nào đúng về vai trò của người dân đảo Lý Sơn?
- A. Họ là những người xâm lược.
- B. Họ chỉ lo làm kinh tế.
- C. Họ là những nhân chứng sống và là chủ thể trực tiếp thực thi chủ quyền của nhà nước qua nhiều thế kỷ.
- D. Họ không liên quan đến Hoàng Sa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
(Vận dụng cao) Sự kiện vua Gia Long đích thân cắm cờ trên đảo Hoàng Sa năm 1816 có ý nghĩa đặc biệt vì
- A. ông là người đầu tiên ra đảo.
- B. nó nâng tầm hành động xác lập chủ quyền lên mức độ nguyên thủ quốc gia (Vua).
- C. ông muốn xây cung điện ở đó.
- D. ông đi trốn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
(Vận dụng cao) Mối liên hệ giữa chủ quyền biển đảo và sự hưng thịnh của các chúa Nguyễn:
- A. Không liên quan.
- B. Kinh tế biển và ngoại thương (nhờ kiểm soát biển đảo) là nguồn lực quan trọng giúp chúa Nguyễn cát cứ và chống lại chúa Trịnh.
- C. Biển đảo làm chúa Nguyễn suy yếu.
- D. Chúa Nguyễn chỉ quan tâm nông nghiệp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
(Vận dụng cao) Phân tích câu: "Hoàng Sa trời nước mênh mông / Người đi thì có mà không thấy về":
- A. Sự sợ hãi biển cả.
- B. Sự yếu kém của kỹ thuật đóng tàu.
- C. Sự hy sinh thầm lặng và lòng dũng cảm của các hùng binh Hoàng Sa vì chủ quyền đất nước.
- D. Sự vô trách nhiệm của triều đình.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
(Vận dụng cao) Việc nhà nước phong kiến cứu hộ tàu thuyền phương Tây bị nạn ở Hoàng Sa chứng tỏ
- A. Việt Nam sợ phương Tây.
- B. Việt Nam đã thực thi trách nhiệm quốc gia quản lý vùng biển và tuân thủ đạo lý nhân đạo.
- C. Việt Nam muốn đòi tiền chuộc.
- D. Việt Nam muốn tịch thu tàu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
(Vận dụng cao) Từ lịch sử đội Hoàng Sa, bài học cho lực lượng Cảnh sát biển/Kiểm ngư ngày nay là
- A. chỉ cần trang bị vũ khí.
- B. kiên trì bám biển, thực thi pháp luật, hỗ trợ ngư dân và khẳng định chủ quyền trong mọi tình huống.
- C. tránh xa vùng tranh chấp.
- D. dựa vào nước ngoài.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
(Vận dụng cao) Tổng kết: Quá trình xác lập chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa, Trường Sa có đặc điểm
- A. ngắt quãng.
- B. tranh chấp.
- C. diễn ra từ sớm, liên tục, hòa bình và được nhà nước phong kiến tổ chức chặt chẽ qua nhiều thế kỷ.
- D. dùng vũ lực xâm chiếm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Sử 11 Cánh Diều Bài 13 Đề 2
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
