Trắc Nghiệm Sử 11 Cánh Diều Bài 13 Đề 7
Câu 1
Nhận biết
Đơn vị hành chính nào quản lý đội Hoàng Sa dưới thời chúa Nguyễn?
- A. Phủ Gia Định.
- B. Phủ Phú Xuân.
- C. Phủ Quảng Ngãi.
- D. Trấn Biên Hòa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Thời gian hoạt động của Đội Hoàng Sa kéo dài bao lâu?
- A. Khoảng 50 năm.
- B. Khoảng 100 năm.
- C. Khoảng 2 thế kỷ (từ đầu thế kỷ XVII đến đầu thế kỷ XIX).
- D. Chỉ vài năm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
"Bãi Cát Vàng" là tên gọi nôm na của quần đảo nào trong sử sách xưa?
- A. Côn Đảo.
- B. Hoàng Sa (và cả Trường Sa).
- C. Phú Quốc.
- D. Cát Bà.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Vị vua nào của triều Nguyễn đã cho khắc hình Biển Đông lên Cửu Đỉnh?
- A. Gia Long.
- B. Minh Mạng.
- C. Thiệu Trị.
- D. Tự Đức.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Năm 1933, Pháp đã sáp nhập nhóm đảo Trường Sa vào tỉnh nào?
- A. Khánh Hòa.
- B. Bà Rịa.
- C. Bình Thuận.
- D. Gia Định.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Tuyên bố Cairo (1943) và Potsdam (1945) quy định lãnh thổ Trung Quốc
- A. bao gồm Hoàng Sa.
- B. bao gồm Trường Sa.
- C. không bao gồm Hoàng Sa và Trường Sa (chỉ trả lại Mãn Châu, Đài Loan, Bành Hồ).
- D. bao gồm cả Biển Đông.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Việc Việt Nam tham gia Hội nghị Luật Biển của LHQ từ năm 1977 thể hiện
- A. sự bị động.
- B. sự chủ động tham gia xây dựng luật pháp quốc tế để bảo vệ quyền lợi quốc gia.
- C. sự ép buộc của Mỹ.
- D. không có ý nghĩa gì.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
"Quyền chủ quyền" khác "Chủ quyền" ở chỗ nào?
- A. Cao hơn chủ quyền.
- B. Giống hệt chủ quyền.
- C. Là quyền mang tính chất kinh tế trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- D. Là quyền quân sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Theo Luật Biển Việt Nam, lực lượng nào là nòng cốt trong bảo vệ chủ quyền biển đảo?
- A. Dân quân tự vệ.
- B. Công an xã.
- C. Các lực lượng vũ trang nhân dân (Hải quân, Cảnh sát biển, Biên phòng...).
- D. Kiểm lâm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Việc Trung Quốc sử dụng vũ lực chiếm Hoàng Sa (1974) và Gạc Ma (1988) có tạo ra danh nghĩa chủ quyền hợp pháp không?
- A. Có, vì chiếm được là được.
- B. Không, vì luật pháp quốc tế không công nhận việc thụ đắc lãnh thổ bằng vũ lực.
- C. Có, vì Trung Quốc mạnh.
- D. Tùy từng nước công nhận.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Trong các châu bản triều Nguyễn, loại văn bản nào phổ biến nhất liên quan đến Hoàng Sa?
- A. Thơ ca.
- B. Tờ lệnh, phúc tấu của các bộ về việc cử người đi công vụ, cứu hộ, khen thưởng/xử phạt.
- C. Truyện ngắn.
- D. Tranh vẽ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Việc khảo sát, đo đạc thủy trình của đội Hoàng Sa có ý nghĩa gì đối với hàng hải quốc tế thời đó?
- A. Gây cản trở.
- B. Giúp đảm bảo an toàn hàng hải qua khu vực nhiều bãi đá ngầm nguy hiểm.
- C. Thu phí đi qua.
- D. Không có ý nghĩa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Năm 1982, Việt Nam đã thiết lập hệ thống gì trên các đảo ở Trường Sa?
- A. Sân bay quốc tế.
- B. Hệ thống đơn vị hành chính cấp huyện (huyện đảo Trường Sa thuộc Khánh Hòa).
- C. Đặc khu kinh tế.
- D. Cảng tự do.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Việt Nam đã đệ trình Báo cáo quốc gia về thềm lục địa mở rộng lên Ủy ban ranh giới thềm lục địa Liên hợp quốc vào năm
- A. 2000.
- B. 2009.
- C. 2012.
- D. 2015.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
(Vận dụng) Tại sao các bản đồ phương Tây thế kỷ XVII-XIX thường vẽ Hoàng Sa/Trường Sa thuộc Việt Nam (Cochinchine)?
- A. Vì họ ghét Trung Quốc.
- B. Vì thực tế quản lý của chúa Nguyễn/nhà Nguyễn được các nhà hàng hải phương Tây ghi nhận khách quan.
- C. Vì Việt Nam trả tiền cho họ.
- D. Vì họ vẽ nhầm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
(Vận dụng) Giá trị của "Hoàng Sa lãnh binh" Phạm Hữu Nhật trong lịch sử:
- A. Một vị tướng giỏi.
- B. Biểu tượng của việc thực thi chủ quyền nhà nước một cách chính quy (cắm cờ, dựng bia theo lệnh vua).
- C. Người buôn bán giỏi.
- D. Người tìm ra đảo.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
(Vận dụng) Ý nghĩa của việc Việt Nam Cộng hòa ra Tuyên cáo khẳng định chủ quyền năm 1974 sau trận hải chiến:
- A. Thể hiện sự yếu kém.
- B. Là bằng chứng pháp lý về việc không từ bỏ chủ quyền và phản đối hành động xâm lược.
- C. Không có ý nghĩa gì.
- D. Để xin viện trợ Mỹ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
(Vận dụng) Tại sao Việt Nam không kiện Trung Quốc ra tòa án quốc tế ngay lập tức?
- A. Vì sợ thua.
- B. Vì tốn kém.
- C. Vì cần cân nhắc thời điểm, chứng cứ và chiến lược tổng thể để đảm bảo lợi ích quốc gia cao nhất (biện pháp hòa bình).
- D. Vì không được phép.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
(Vận dụng) Hành động "cắt cáp" tàu thăm dò dầu khí của Trung Quốc vi phạm quyền gì của Việt Nam?
- A. Quyền tự do đi lại.
- B. Quyền chủ quyền về thăm dò và khai thác tài nguyên trong vùng đặc quyền kinh tế.
- C. Quyền con người.
- D. Quyền sở hữu tàu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
(Vận dụng) Việc các học giả quốc tế nghiên cứu và công bố tư liệu khẳng định chủ quyền Việt Nam là
- A. sự can thiệp nội bộ.
- B. sự ủng hộ khách quan, khoa học, góp phần làm sáng tỏ chính nghĩa của Việt Nam.
- C. sự lãng phí thời gian.
- D. do Việt Nam thuê.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Nguyên tắc "đất thống trị biển" trong luật quốc tế nghĩa là
- A. đất liền quan trọng hơn biển.
- B. chủ quyền lãnh thổ đất liền (hoặc đảo) là cơ sở để xác định các vùng biển mở rộng ra xung quanh.
- C. lấp biển làm đất.
- D. không được ra biển.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Sự khác biệt giữa yêu sách "Đường lưỡi bò" và vùng biển theo UNCLOS:
- A. Đường lưỡi bò nhỏ hơn.
- B. Đường lưỡi bò là yêu sách lịch sử mơ hồ, phi lý; UNCLOS xác định vùng biển dựa trên đường cơ sở và quy tắc rõ ràng.
- C. Cả hai đều giống nhau.
- D. UNCLOS ủng hộ đường lưỡi bò.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Vai trò của "chứng cứ lịch sử" trong tranh chấp Hoàng Sa/Trường Sa:
- A. Quyết định tất cả.
- B. Không quan trọng.
- C. Rất quan trọng để chứng minh danh nghĩa chủ quyền có từ trước khi có luật biển hiện đại.
- D. Chỉ để tham khảo.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
Tại sao Việt Nam kiên quyết phản đối việc Đài Loan tập trận ở đảo Ba Bình?
- A. Vì ồn ào.
- B. Vì Ba Bình thuộc quần đảo Trường Sa của Việt Nam, mọi hoạt động không được phép đều là xâm phạm chủ quyền.
- C. Vì Đài Loan là một tỉnh của Trung Quốc.
- D. Vì sợ cá chết.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
(Vận dụng cao) Chiến thuật "cải tạo đảo" của Trung Quốc nhằm mục đích gì về mặt pháp lý (dù sai)?
- A. Tạo cảnh quan.
- B. Cố tình biến "đá" thành "đảo" để đòi hỏi vùng đặc quyền kinh tế 200 hải lý (nhưng đã bị Tòa trọng tài bác bỏ).
- C. Xây khách sạn.
- D. Trồng cây xanh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
Việt Nam quản lý 21 thực thể ở Trường Sa (đến nay) thông qua
- A. bỏ hoang.
- B. đóng quân, xây dựng âu tàu, hải đăng, trường học, chùa chiền và đưa dân ra sinh sống.
- C. cho nước ngoài thuê.
- D. rào lại.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Ý nghĩa của việc Việt Nam ký thỏa thuận hợp tác khai thác chung với Malaysia, Thái Lan (ở vùng chồng lấn):
- A. Mất chủ quyền.
- B. Thể hiện thiện chí hòa bình, gác lại tranh chấp để cùng phát triển, đúng theo tinh thần UNCLOS.
- C. Bị ép buộc.
- D. Chia rẽ ASEAN.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
(Vận dụng cao) "Công hàm 1958" của Thủ tướng Phạm Văn Đồng có nội dung gì?
- A. Công nhận Hoàng Sa của Trung Quốc.
- B. Ghi nhận hải phận 12 hải lý của Trung Quốc (không đề cập đến Hoàng Sa/Trường Sa), trong bối cảnh lịch sử đặc biệt quan hệ đồng minh.
- C. Bán đảo cho Trung Quốc.
- D. Tuyên chiến với Trung Quốc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
Lập luận của Việt Nam về Công hàm 1958:
- A. Phủ nhận hoàn toàn.
- B. Giải thích theo bối cảnh lịch sử và nguyên tắc "Estoppel" (không thể từ bỏ cái mình không quản lý lúc đó - lúc đó VNCH quản lý).
- C. Thừa nhận mất đảo.
- D. Không quan trọng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
Tổng kết: Hồ sơ pháp lý chủ quyền của Việt Nam được đánh giá là
- A. yếu ớt.
- B. thiếu căn cứ.
- C. đầy đủ, chặt chẽ, có hệ thống và liên tục từ thời phong kiến đến nay, phù hợp luật pháp quốc tế.
- D. sao chép của nước khác.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Sử 11 Cánh Diều Bài 13 Đề 7
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
