Trắc Nghiệm Sử 11 Cánh Diều Bài 13 Đề 9
Câu 1
Nhận biết
Đặc điểm thủy văn của Biển Đông mang tính chất
- A. ôn đới.
- B. nhiệt đới gió mùa.
- C. hàn đới.
- D. sa mạc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Chế độ nhật triều (lên xuống 1 lần/ngày) điển hình nhất ở đâu?
- A. Vịnh Thái Lan.
- B. Vịnh Bắc Bộ (và biển Quảng Ninh - Hải Phòng).
- C. Biển miền Trung.
- D. Biển Đông Nam Bộ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Rừng ngập mặn Việt Nam tập trung nhiều nhất ở
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Miền Trung.
- C. Nam Bộ (Cà Mau, TP.HCM...).
- D. Các đảo xa bờ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Sinh vật biển nào đang bị đe dọa tuyệt chủng cần bảo vệ nghiêm ngặt?
- A. Cá cơm.
- B. Mực ống.
- C. Rùa biển, bò biển (dugong), trai tai tượng.
- D. Tôm hùm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Khu bảo tồn biển Hòn Mun nằm ở tỉnh nào?
- A. Quảng Nam.
- B. Khánh Hòa.
- C. Bình Thuận.
- D. Kiên Giang.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Hiện tượng "thủy triều đỏ" là do
- A. nước biển bị nhuộm màu.
- B. sự bùng phát của tảo biển (tảo nở hoa) gây ô nhiễm và chết cá.
- C. máu cá.
- D. đất đỏ trôi ra.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Nguyên nhân chính gây sạt lở bờ biển miền Trung là
- A. sóng thần.
- B. tác động của sóng, bão, triều cường và việc xây dựng hồ đập, khai thác cát thượng nguồn.
- C. động đất.
- D. cá đào hang.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Vai trò của các dòng hải lưu trong Biển Đông:
- A. Làm nước đứng yên.
- B. Điều hòa khí hậu, di cư của sinh vật biển và ảnh hưởng đến giao thông.
- C. Làm nước biển ngọt.
- D. Không có vai trò.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Đa dạng sinh học biển Việt Nam đứng thứ bao nhiêu trên thế giới?
- A. Thấp.
- B. Trung bình.
- C. Cao (thuộc nhóm 16 quốc gia có đa dạng sinh học cao nhất).
- D. Kém nhất.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Để bảo vệ môi trường biển, Luật Biển Việt Nam cấm
- A. đánh bắt cá.
- B. xả thải chất độc hại, rác thải chưa qua xử lý ra vùng biển.
- C. tắm biển.
- D. tàu thuyền đi lại.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
(Vận dụng) Tại sao rừng ngập mặn Cần Giờ được gọi là "lá phổi xanh" của TP.HCM?
- A. Vì nó màu xanh.
- B. Vì nó lọc không khí, nước thải và điều hòa khí hậu cho thành phố.
- C. Vì nó có hình lá phổi.
- D. Vì dân thích gọi thế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
(Vận dụng) Tác hại của việc khai thác cát biển bừa bãi:
- A. Làm biển sâu hơn.
- B. Gây sạt lở bờ biển, mất đất và ảnh hưởng hệ sinh thái đáy.
- C. Giúp tàu đi dễ hơn.
- D. Có thêm vật liệu xây dựng (lợi trước mắt, hại lâu dài).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
(Vận dụng) Mùa bão ở Việt Nam thường bắt đầu từ tháng mấy?
- A. Tháng 1.
- B. Tháng 3.
- C. Tháng 6 (và kết thúc khoảng tháng 11-12).
- D. Tháng 12.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
(Vận dụng) Để ứng phó với nước biển dâng, ĐBSCL cần
- A. đắp đê bao kín.
- B. chuyển đổi mô hình sản xuất ("thuận thiên"), sống chung với lũ/mặn và xây dựng công trình thủy lợi hợp lý.
- C. bỏ hoang đất.
- D. bơm nước ra biển.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
(Vận dụng) Ô nhiễm dầu trên biển thường do
- A. cá phun dầu.
- B. tai nạn tàu thuyền, rò rỉ từ giàn khoan hoặc súc rửa tàu trái phép.
- C. mưa dầu.
- D. rong biển.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
(Vận dụng cao) Mối quan hệ giữa san hô và biến đổi khí hậu:
- A. San hô thích nước nóng.
- B. Nước biển ấm lên làm san hô bị tẩy trắng (chết), mất nơi cư trú của hải sản.
- C. San hô làm mát nước.
- D. Không liên quan.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
(Vận dụng cao) Quy hoạch không gian biển giúp
- A. chia biển cho các tỉnh.
- B. giảm thiểu xung đột giữa các hoạt động (bảo tồn vs phát triển) và sử dụng biển hiệu quả.
- C. cấm mọi hoạt động.
- D. bán biển.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
(Vận dụng cao) Ý nghĩa của việc thành lập các Khu bảo tồn biển (MPA):
- A. Cấm dân vào.
- B. Bảo vệ các hệ sinh thái rạn san hô, cỏ biển quan trọng, duy trì nguồn giống thủy sản cho các vùng biển lân cận.
- C. Để thu vé tham quan.
- D. Để nuôi cá lồng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
(Vận dụng cao) Tại sao rác thải nhựa là vấn đề cấp bách toàn cầu?
- A. Vì nó xấu.
- B. Vì nó khó phân hủy, tồn tại hàng trăm năm, vỡ thành hạt vi nhựa đi vào chuỗi thức ăn, gây hại cho sinh vật và con người.
- C. Vì nó đắt tiền.
- D. Vì nó trôi nổi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
(Vận dụng cao) Việt Nam cam kết gì tại COP26 liên quan đến môi trường?
- A. Tăng nhiệt điện than.
- B. Đạt mức phát thải ròng bằng 0 (Net Zero) vào năm 2050 (bao gồm phát triển năng lượng biển sạch).
- C. Chặt hết rừng.
- D. Không cam kết gì.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
(Vận dụng cao) Vai trò của truyền thông trong bảo vệ môi trường biển:
- A. Không quan trọng.
- B. Nâng cao ý thức cộng đồng, thay đổi hành vi (giảm nhựa) và lên án hành vi hủy hoại môi trường.
- C. Chỉ để giải trí.
- D. Gây hoang mang.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
(Vận dụng cao) Hợp tác quốc tế về cứu hộ cứu nạn trên biển thể hiện
- A. sự yếu kém.
- B. tinh thần nhân đạo và trách nhiệm của quốc gia ven biển theo luật pháp quốc tế.
- C. sự tốn kém.
- D. sự khoe khoang.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
(Vận dụng cao) Thiên tai biển nào khó dự báo nhất?
- A. Bão.
- B. Áp thấp.
- C. Sóng thần (do động đất ngầm gây ra bất ngờ) và Nước dâng do bão.
- D. Gió mùa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
(Vận dụng cao) Tại sao cần bảo vệ các loài rùa biển?
- A. Vì chúng đẹp.
- B. Vì chúng là loài chỉ thị môi trường, có vai trò cân bằng hệ sinh thái (ăn sứa, cỏ biển) và đang nguy cấp.
- C. Vì lấy mai rùa.
- D. Vì thịt ngon.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
(Vận dụng cao) "Kinh tế tuần hoàn" áp dụng cho rác thải nhựa biển là
- A. chôn lấp.
- B. thu gom, tái chế, tái sử dụng rác thải nhựa thành nguyên liệu mới, giảm xả thải ra biển.
- C. đốt bỏ.
- D. vứt ra biển lại.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
(Vận dụng cao) Việc trồng rừng ngập mặn ven biển là giải pháp
- A. phi công trình.
- B. "sinh thái mềm" hiệu quả và rẻ tiền để ứng phó biến đổi khí hậu và bảo vệ bờ biển so với đê bê tông.
- C. tốn kém nhất.
- D. không hiệu quả.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
(Vận dụng cao) Sự suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ là do
- A. cá bỏ đi.
- B. đánh bắt quá mức (quá sức tái tạo) và sử dụng ngư cụ hủy diệt.
- C. biển nóng lên.
- D. cá chết già.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
(Vận dụng cao) Giải pháp "đồng quản lý" trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản là
- A. nhà nước làm hết.
- B. nhà nước và cộng đồng ngư dân cùng tham gia quản lý, bảo vệ và chia sẻ lợi ích.
- C. ngư dân tự làm.
- D. tư nhân hóa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
(Vận dụng cao) Tác động của việc khai thác cát san hô để bồi đắp đảo nhân tạo (của nước ngoài) đối với môi trường Biển Đông:
- A. Tốt.
- B. Thảm họa sinh thái, phá hủy vĩnh viễn các rạn san hô cổ hàng ngàn năm tuổi.
- C. Không ảnh hưởng.
- D. Tạo thêm đảo.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
(Vận dụng cao) Tổng kết: Môi trường Biển Đông là
- A. vô tận.
- B. tài sản chung vô giá nhưng mong manh, cần sự chung tay bảo vệ của tất cả các quốc gia ven biển.
- C. nơi chứa rác.
- D. không quan trọng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Sử 11 Cánh Diều Bài 13 Đề 9
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
