Trắc Nghiệm Sử 11 Cánh Diều Bài 7 Đề 10
Câu 1
Nhận biết
Vị trí địa lý của Việt Nam được đánh giá là
- A. nằm sâu trong lục địa, không giáp biển.
- B. nằm ở cực Bắc của châu Á.
- C. cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và hải đảo.
- D. trung tâm của châu Âu và châu Á.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán năm 938 gắn liền với tên tuổi của vị anh hùng nào?
- A. Đinh Bộ Lĩnh.
- B. Ngô Quyền.
- C. Lê Hoàn.
- D. Lý Thường Kiệt.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
"Tiên phát chế nhân" là chủ trương quân sự nổi tiếng của
- A. Trần Hưng Đạo.
- B. Nguyễn Huệ.
- C. Ngô Quyền.
- D. Lý Thường Kiệt.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Vì sao vị trí địa lý của Việt Nam lại trở thành mục tiêu nhòm ngó của nhiều thế lực ngoại bang trong lịch sử?
- A. Vì có khí hậu ôn đới mát mẻ quanh năm.
- B. Vì dân số đông nhất khu vực.
- C. Do vị trí giao thương huyết mạch và tài nguyên phong phú.
- D. Vì Việt Nam chủ động khiêu khích.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa lịch sử to lớn là
- A. thống nhất đất nước sau 12 sứ quân.
- B. mở rộng lãnh thổ xuống phía Nam.
- C. chấm dứt thời Bắc thuộc, mở ra kỷ nguyên độc lập.
- D. thiết lập quan hệ ngoại giao với Ấn Độ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077), nhà Lý đã sử dụng nghệ thuật quân sự nào độc đáo?
- A. Vườn không nhà trống.
- B. Chủ động tiến công trước để tự vệ.
- C. Rút lui chiến lược vào rừng núi.
- D. Dùng voi chiến để tấn công.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Một trong những yếu tố quyết định thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm là
- A. sự viện trợ từ các nước phương Tây.
- B. địa hình bằng phẳng dễ di chuyển.
- C. tinh thần đoàn kết toàn dân.
- D. quân đội thường trực đông đảo hơn địch.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Cuộc kháng chiến chống quân Tống thời Tiền Lê (năm 981) do ai trực tiếp lãnh đạo?
- A. Lê Lợi.
- B. Đinh Tiên Hoàng.
- C. Lê Hoàn.
- D. Lý Công Uẩn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Sông Như Nguyệt (sông Cầu) nổi tiếng với trận đánh nào?
- A. Trận Bạch Đằng 938.
- B. Trận Chi Lăng - Xương Giang.
- C. Trận quyết chiến chống quân Tống (1077).
- D. Trận Rạch Gầm - Xoài Mút.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Bài thơ "Nam quốc sơn hà" được coi là
- A. bản hiến pháp đầu tiên.
- B. bài thơ tình hay nhất.
- C. bản Tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất.
- D. sấm truyền của nhà Phật.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Tại sao nhà Lý lại chọn xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt?
- A. Vì sông này rất nhỏ, dễ lội qua.
- B. Vì phong cảnh ở đây đẹp.
- C. Vì đây là chướng ngại tự nhiên chặn đường bộ vào Thăng Long.
- D. Vì quân Tống yêu cầu đánh ở đó.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Vai trò của nhân dân trong các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc là
- A. chỉ đóng góp lương thực.
- B. lực lượng nòng cốt, nền tảng của chiến tranh nhân dân.
- C. đứng ngoài quan sát quân đội đánh giặc.
- D. chỉ tham gia khi được trả tiền.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Chiến thuật "đóng cọc trên sông" được Ngô Quyền sử dụng dựa vào yếu tố tự nhiên nào?
- A. Sức gió.
- B. Mưa lớn.
- C. Quy luật thủy triều lên xuống.
- D. Sương mù dày đặc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất giúp Đại Việt chiến thắng các thế lực ngoại xâm hùng mạnh là
- A. kẻ thù quá yếu ớt và chủ quan.
- B. thời tiết khắc nghiệt với quân địch.
- C. lòng yêu nước và khối đại đoàn kết dân tộc.
- D. vũ khí hiện đại hơn hẳn đối phương.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Điểm chung của cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê và thời Lý là
- A. đều tấn công sang đất Tống.
- B. đều thất bại nhanh chóng.
- C. đều bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
- D. đều diễn ra trên sông Bạch Đằng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
Nghệ thuật "kết thúc chiến tranh" của cha ông ta thường thể hiện qua việc
- A. giết hết tù binh địch.
- B. chủ động giảng hòa, mở đường cho địch rút lui để giữ quan hệ.
- C. chiếm đóng lãnh thổ của địch vĩnh viễn.
- D. bắt địch phải bồi thường toàn bộ chiến phí.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Biển Đông có vai trò như thế nào trong lịch sử bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam?
- A. Là nơi duy nhất diễn ra các trận đánh.
- B. Không có vai trò quan trọng.
- C. Là cửa ngõ giao thương và phòng thủ chiến lược phía Đông.
- D. Chỉ dùng để đánh cá.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Sự kiện nào đánh dấu quân Nam Hán từ bỏ mộng xâm lược nước ta?
- A. Thất bại ở Chi Lăng.
- B. Thất bại ở Ngọc Hồi.
- C. Thất bại trên sông Bạch Đằng (938).
- D. Thất bại ở Chương Dương.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Tư tưởng "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân" là của ai?
- A. Lý Thường Kiệt.
- B. Nguyễn Trãi.
- C. Trần Hưng Đạo.
- D. Quang Trung.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Thế trận "chiến tranh nhân dân" có đặc điểm là
- A. chỉ dựa vào quân đội chính quy.
- B. đánh nhanh thắng nhanh trong 1 ngày.
- C. mỗi người dân là một người lính, đánh giặc khắp mọi nơi.
- D. mua lính đánh thuê từ nước ngoài.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Câu nói "Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc" thể hiện tư duy gì?
- A. Phòng ngự thụ động.
- B. Phòng ngự tích cực, chủ động.
- C. Xâm lược nước khác.
- D. Đầu hàng địch.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Một trong những bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự của cha ông ta là
- A. lấy nhiều địch ít.
- B. lấy yếu chống mạnh.
- C. lấy thịt đè người.
- D. lấy ít địch nhiều, lấy nhỏ thắng lớn. (Chọn B hoặc D, nhưng D phổ biến trong SGK hơn, ở đây chọn D cho chuẩn văn phong).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Yếu tố "Thiên thời, địa lợi, nhân hòa" được vận dụng như thế nào trong kháng chiến?
- A. Chỉ cần chờ đợi may mắn.
- B. Tận dụng tối đa điều kiện tự nhiên và lòng dân để tạo sức mạnh.
- C. Phụ thuộc hoàn toàn vào địa hình.
- D. Bỏ qua yếu tố con người.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
Cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) kết thúc bằng hoạt động ngoại giao nào?
- A. Ký hiệp định thương mại.
- B. Cắt đất cầu hòa.
- C. Giảng hòa, cởi trói cho tù binh Tống về nước.
- D. Gả công chúa cho vua Tống.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Sự thất bại của An Dương Vương trước Triệu Đà để lại bài học gì?
- A. Không nên xây thành quá to.
- B. Phải có vũ khí nỏ thần.
- C. Phải luôn đề cao cảnh giác trước âm mưu của kẻ thù.
- D. Không được tin tưởng con cái.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
Trong lịch sử, Việt Nam thường phải đối đầu với các thế lực ngoại xâm
- A. có trình độ thấp hơn.
- B. có dân số ít hơn.
- C. có tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh hơn nhiều lần.
- D. ở khu vực Đông Nam Á.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Việc Lý Thường Kiệt chủ động rút quân về phòng ngự sau khi đánh sang đất Tống thể hiện
- A. sự sợ hãi trước quân Tống.
- B. sự khôn khéo, biết điểm dừng để bảo toàn lực lượng.
- C. sự thất bại của chiến dịch.
- D. sự thiếu hụt lương thực.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
Để huy động sức mạnh toàn dân, các triều đại phong kiến thường thực hiện chính sách
- A. tăng thuế thật cao.
- B. "Ngụ binh ư nông" (gửi binh ở nông).
- C. bắt tất cả nam giới đi lính chuyên nghiệp.
- D. cấm nông dân sản xuất.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
(Vận dụng cao) Từ cuộc kháng chiến chống Tống, bài học về "chủ động" trong bảo vệ Tổ quốc hiện nay là
- A. tấn công nước khác trước khi họ tấn công mình.
- B. chuẩn bị tiềm lực, phương án từ sớm, từ xa để ngăn ngừa nguy cơ.
- C. chờ đợi chiến tranh xảy ra rồi mới lo liệu.
- D. phụ thuộc vào liên minh quân sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
(Vận dụng cao) Vai trò của người lãnh đạo kiệt xuất trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc được thể hiện ở khả năng
- A. tự mình chiến đấu giết nhiều giặc nhất.
- B. huy động được nhiều tiền của nhất.
- C. quy tụ lòng dân và đề ra đường lối chiến thuật đúng đắn.
- D. làm cho kẻ thù sợ hãi bỏ chạy không cần đánh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Sử 11 Cánh Diều Bài 7 Đề 10
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
