Trắc Nghiệm Sử 11 Cánh Diều Bài 7 Đề 5
Câu 1
Nhận biết
Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm từ thế kỷ X đến XVIII, cuộc kháng chiến nào không thành công?
- A. Chống Tống (Lý).
- B. Chống Mông - Nguyên (Trần).
- C. Chống Minh (Hồ).
- D. Chống Thanh (Tây Sơn).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Sự khác biệt cơ bản giữa chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc là
- A. mục đích chính trị.
- B. vị thế xuất phát (đang có độc lập phải giữ vs đã mất độc lập phải giành lại).
- C. lực lượng tham gia.
- D. quy mô chiến tranh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa khi quân ta đang ở thế thắng?
- A. Vì ông sợ quân Tống phản công.
- B. Vì quân ta đã mệt mỏi.
- C. Để kết thúc chiến tranh sớm, giữ hòa khí và tránh tổn thất xương máu cho cả hai bên.
- D. Vì vua Tống xin hàng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Kế sách "Ngụ binh ư nông" thời Lý - Trần phản ánh tư duy gì về kinh tế - quốc phòng?
- A. Tách rời kinh tế và quốc phòng.
- B. Ưu tiên quân sự hơn kinh tế.
- C. Kết hợp chặt chẽ giữa kinh tế (nông nghiệp) và quốc phòng, giảm gánh nặng ngân sách thời bình.
- D. Chỉ coi trọng kinh tế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Chiến thuật "Công thành, đả viện" (vây thành, diệt viện) được áp dụng xuất sắc trong trận nào?
- A. Bạch Đằng 1288.
- B. Ngọc Hồi - Đống Đa.
- C. Chi Lăng - Xương Giang (Lê Lợi - Nguyễn Trãi).
- D. Rạch Gầm - Xoài Mút.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Nguyên nhân chủ quan nào khiến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhà Nguyễn thất bại, trong khi Thái Lan giữ được độc lập?
- A. Việt Nam nghèo hơn Thái Lan.
- B. Pháp mạnh hơn Anh.
- C. Nhà Nguyễn bảo thủ, cự tuyệt cải cách, trong khi Xiêm chủ động canh tân và ngoại giao khôn khéo.
- D. Việt Nam không có vua giỏi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Tư tưởng "Dân là gốc" được thể hiện rõ nhất qua câu nói nào của Nguyễn Trãi?
- A. "Đem đại nghĩa để thắng hung tàn".
- B. "Lật thuyền mới biết dân như nước".
- C. "Lấy chí nhân để thay cường bạo".
- D. "Tướng sĩ một lòng phụ tử".
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Điểm độc đáo trong nghệ thuật quân sự của Quang Trung là
- A. luôn phòng ngự chặt chẽ.
- B. sử dụng nhiều lính đánh thuê.
- C. tốc chiến tốc thắng, hành quân thần tốc và tấn công mãnh liệt.
- D. dựa vào sự giúp đỡ của nước ngoài.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Việc nhà Trần 3 lần bắt quân Nguyên phải rút lui chứng tỏ điều gì về sức mạnh quân sự?
- A. Quân đội thường trực nhà Trần rất đông.
- B. Quân Nguyên quá yếu.
- C. Sức mạnh của chiến tranh nhân dân và nghệ thuật quân sự "lấy nhỏ thắng lớn" là vô địch.
- D. Nhà Trần có phép thuật.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Tại sao nói chiến thắng Bạch Đằng năm 938 là một "cột mốc vàng" trong lịch sử?
- A. Vì tìm thấy nhiều vàng dưới sông.
- B. Vì tiêu diệt được nhiều địch nhất.
- C. Vì nó chấm dứt vĩnh viễn thời kỳ Bắc thuộc, mở ra kỷ nguyên độc lập tự chủ lâu dài.
- D. Vì nó mở rộng lãnh thổ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Trong các cuộc kháng chiến, yếu tố nào thường được cha ông ta sử dụng để khắc phục điểm yếu về vũ khí?
- A. Số lượng quân đông.
- B. Mua vũ khí nước ngoài.
- C. Địa hình hiểm trở và mưu trí sáng tạo.
- D. Đầu hàng sớm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Nhận định nào đúng về quan hệ giữa triều đình và nhân dân trong kháng chiến thời Trần?
- A. Triều đình xa rời nhân dân.
- B. Nhân dân thờ ơ với vận mệnh đất nước.
- C. Triều đình và nhân dân gắn bó mật thiết, "trên dưới đồng lòng".
- D. Triều đình đàn áp nhân dân.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
"Hội thề Đông Quan" (1427) là sự kiện
- A. Lê Lợi đầu hàng quân Minh.
- B. Quân Minh đầu hàng vô điều kiện.
- C. Hai bên cam kết chấm dứt chiến tranh, quân Minh rút về nước an toàn.
- D. Lê Lợi lên ngôi vua.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Nguyên nhân nào khiến quân Thanh chủ quan trong dịp Tết Kỷ Dậu 1789?
- A. Nghĩ rằng quân Tây Sơn còn ở xa (trong Nam).
- B. Cho rằng quân Tây Sơn không dám đánh vào ngày Tết.
- C. Tôn Sĩ Nghị khinh thường Nguyễn Huệ.
- D. Cả A, B và C.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Vai trò của thủy quân trong lịch sử chống ngoại xâm của Việt Nam là
- A. không quan trọng.
- B. rất quan trọng, lập nên nhiều chiến công hiển hách trên sông nước (Bạch Đằng, Rạch Gầm...).
- C. chỉ dùng để vận chuyển lương thực.
- D. yếu hơn bộ binh rất nhiều.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
(Vận dụng) Từ lịch sử, ta thấy nguy cơ mất nước thường đến khi nào?
- A. Khi đất nước nghèo.
- B. Khi kẻ thù mạnh.
- C. Khi nội bộ chia rẽ, lòng dân ly tán và đường lối lãnh đạo sai lầm.
- D. Khi thiên tai xảy ra.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
(Vận dụng) Bài học về "khoan thư sức dân" được vận dụng trong đại dịch COVID-19 vừa qua như thế nào?
- A. Tăng thuế để bù đắp ngân sách.
- B. Các gói hỗ trợ an sinh xã hội, giảm thuế phí để người dân và doanh nghiệp vượt qua khó khăn.
- C. Bắt buộc người dân đóng góp nhiều hơn.
- D. Không quan tâm đến đời sống người dân.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
(Vận dụng) Chiến lược "Chiến tranh nhân dân" trong thời bình hiện nay là
- A. toàn dân đi lính.
- B. nhà nhà mua súng.
- C. xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh.
- D. quân sự hóa toàn bộ xã hội.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
(Vận dụng) Việc Việt Nam tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc thể hiện
- A. Việt Nam muốn can thiệp vào nước khác.
- B. Việt Nam thừa quân đội.
- C. Trách nhiệm quốc tế và đường lối ngoại giao hòa bình, tích cực của Việt Nam.
- D. Việt Nam muốn kiếm tiền.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
(Vận dụng cao) Phân tích câu nói "Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh":
- A. Phụ nữ phải ra trận hết.
- B. Đàn ông hèn nhát.
- C. Khẳng định tinh thần yêu nước không phân biệt giới tính, lứa tuổi, là nét độc đáo của văn hóa giữ nước Việt Nam.
- D. Sự thiếu hụt nhân lực quân sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
(Vận dụng cao) Tại sao trong lịch sử, Việt Nam luôn thắng về quân sự nhưng lại "nhún nhường" về ngoại giao (cống nạp, cấp thuyền...)?
- A. Vì sợ nước lớn trả thù.
- B. Vì thiếu tự tin.
- C. Đó là sách lược "nhu viễn", giữ thể diện cho nước lớn để bảo vệ nền hòa bình lâu dài, thực tế (thắng trên thế mạnh).
- D. Vì bị ép buộc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
(Vận dụng cao) So sánh khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn:
- A. Lam Sơn chống Minh, Tây Sơn chống Thanh.
- B. Lam Sơn kéo dài 10 năm, Tây Sơn tốc chiến tốc thắng.
- C. Lam Sơn lập ra nhà Lê, Tây Sơn lập ra nhà Tây Sơn.
- D. Tất cả các ý trên đều đúng và phản ánh đặc điểm riêng của từng phong trào.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
(Vận dụng cao) Ý nghĩa của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc đối với nền văn hóa dân tộc là
- A. làm văn hóa bị mai một.
- B. thử thách và tôi luyện bản sắc văn hóa, lòng tự hào dân tộc và tinh thần đoàn kết.
- C. làm văn hóa bị đồng hóa.
- D. không có ý nghĩa gì.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
(Vận dụng cao) Trong bối cảnh Biển Đông phức tạp, bài học nào từ trận Bạch Đằng có thể áp dụng?
- A. Đóng cọc gỗ xuống biển.
- B. Dùng hỏa công.
- C. Am hiểu tường tận điều kiện tự nhiên (thủy văn, địa hình) để xây dựng thế trận quốc phòng trên biển phù hợp.
- D. Chỉ dùng tàu nhỏ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
(Vận dụng cao) Sự thất bại của Hồ Quý Ly cho thấy cải cách đất nước phải
- A. tiến hành thật nhanh.
- B. dựa vào nước ngoài.
- C. đồng bộ, phù hợp với lòng dân và bối cảnh thực tiễn (không nên nóng vội, duy ý chí).
- D. dùng biện pháp mạnh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
(Vận dụng cao) "Tâm công" trong thời đại ngày nay là
- A. chiến tranh tâm lý.
- B. ngoại giao văn hóa.
- C. thông tin đối ngoại.
- D. Cả A, B và C (Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng, văn hóa, ngoại giao để tranh thủ sự ủng hộ quốc tế và làm thất bại âm mưu địch).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
(Vận dụng cao) Sức mạnh của "thế trận lòng dân" phụ thuộc chủ yếu vào
- A. số lượng dân số.
- B. sự giàu có của người dân.
- C. niềm tin của nhân dân vào chế độ và sự lãnh đạo của Đảng, Nhà nước.
- D. trang bị vũ khí cho dân.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
(Vận dụng cao) Một dân tộc nhỏ muốn thắng một kẻ thù lớn thì phải
- A. đánh nhanh thắng nhanh.
- B. đánh lâu dài (trường kỳ), dựa vào sức mình là chính, kết hợp sức mạnh thời đại.
- C. đầu hàng ngay.
- D. bỏ chạy sang nước khác.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
(Vận dụng cao) Truyền thống "Thương người như thể thương thân" trong chiến tranh biểu hiện qua chính sách
- A. khoan hồng tù binh.
- B. giúp đỡ nhân dân vùng địch tạm chiếm.
- C. đoàn kết quân dân.
- D. Cả A, B và C.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
(Vận dụng cao) Kết luận: Di sản quý giá nhất mà lịch sử chiến tranh giữ nước để lại cho chúng ta là
- A. các di tích thành cổ.
- B. các loại vũ khí cổ.
- C. Kho tàng kinh nghiệm và nghệ thuật quân sự độc đáo, cùng tinh thần yêu nước nồng nàn.
- D. Các bài thơ văn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Sử 11 Cánh Diều Bài 7 Đề 5
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
