Trắc Nghiệm Sử 11 Kết Nối Tri Thức Bài 2 Đề 2
Câu 1
Nhận biết
Vào nửa sau thế kỷ XVII, chủ nghĩa tư bản được xác lập đầu tiên ở những quốc gia nào?
- A. Pháp và Đức.
- B. Hà Lan và Anh.
- C. Mỹ và Nhật Bản.
- D. I-ta-li-a và Đức.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Đến cuối thế kỷ XVIII, chủ nghĩa tư bản đã mở rộng ra ngoài phạm vi châu Âu đến khu vực nào?
- A. Châu Á.
- B. Châu Phi.
- C. Bắc Mỹ.
- D. Nam Mỹ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Sự kiện nào đánh dấu sự hoàn thành việc thống nhất nước Đức, mở đường cho CNTB phát triển mạnh mẽ?
- A. Chiến tranh Pháp - Phổ kết thúc (1871).
- B. Lễ đăng quang của Hoàng đế Vin-hem I tại cung điện Véc-xai (1871).
- C. Sự ra đời của Liên bang Bắc Đức.
- D. Hitle lên nắm quyền.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Ở châu Á, quốc gia nào đã tiến hành cải cách thành công và trở thành một nước tư bản chủ nghĩa vào cuối thế kỷ XIX?
- A. Trung Quốc.
- B. Thái Lan (Xiêm).
- C. Nhật Bản.
- D. Ấn Độ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Cuộc cách mạng nào đã lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở Trung Quốc?
- A. Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn.
- B. Chiến tranh thuốc phiện.
- C. Cách mạng Tân Hợi (1911).
- D. Phong trào Ngũ Tứ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Khu vực nào được ví là "sân sau" của Mỹ trong quá trình mở rộng ảnh hưởng của chủ nghĩa tư bản?
- A. Đông Nam Á.
- B. Trung Đông.
- C. Mỹ Latinh.
- D. Tây Âu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Đến cuối thế kỷ XIX, các nước tư bản phương Tây đã cơ bản hoàn thành việc gì đối với thế giới?
- A. Phân chia xong thuộc địa.
- B. Thiết lập nền hòa bình vĩnh viễn.
- C. Xâm lược và đặt ách cai trị lên hầu hết các nước Á, Phi, Mỹ Latinh.
- D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến trên toàn cầu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Quốc gia nào được mệnh danh là "Đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn"?
- A. Pháp.
- B. Anh.
- C. Mỹ.
- D. Tây Ban Nha.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Động lực chính thúc đẩy các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa là:
- A. Nhu cầu truyền bá tôn giáo.
- B. Nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công và nơi đầu tư tư bản.
- C. Mong muốn khai hóa văn minh.
- D. Nhu cầu giao lưu văn hóa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Quá trình thống nhất đất nước I-ta-li-a và Đức vào giữa thế kỉ XIX mang tính chất của một cuộc:
- A. Chiến tranh phong kiến.
- B. Cách mạng vô sản.
- C. Cách mạng tư sản.
- D. Chiến tranh giải phóng dân tộc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới vào thời gian nào?
- A. Cuối thế kỷ XVIII.
- B. Giữa thế kỷ XIX.
- C. Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX.
- D. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Tại khu vực Mỹ Latinh, đầu thế kỷ XIX đã bùng nổ phong trào đấu tranh chống lại thực dân nào?
- A. Anh và Pháp.
- B. Mỹ và Anh.
- C. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
- D. Hà Lan và Bỉ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
"Minh Trị Duy tân" ở Nhật Bản bắt đầu vào năm nào?
- A. 1858.
- B. 1868.
- C. 1898.
- D. 1911.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Việc sử dụng máy hơi nước và máy móc trong Cách mạng công nghiệp đã tác động thế nào đến sự xác lập của CNTB?
- A. Làm giảm năng suất lao động.
- B. Làm phá sản các nhà tư bản.
- C. Tạo ra cơ sở vật chất - kỹ thuật, khẳng định thắng lợi của phương thức sản xuất TBCN đối với phong kiến.
- D. Không có tác động gì đáng kể.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Đặc điểm nổi bật của tình hình Bắc Mỹ và châu Âu nửa sau thế kỷ XIX là:
- A. Làn sóng cách mạng tư sản tiếp tục diễn ra dưới nhiều hình thức (thống nhất đất nước, cải cách...).
- B. Chiến tranh thế giới bùng nổ.
- C. Sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản.
- D. Sự ra đời của Liên hợp quốc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
Các quốc gia tư bản chủ nghĩa đầu tiên (Anh, Pháp, Mỹ) mở rộng ảnh hưởng sang khu vực Mỹ Latinh thông qua:
- A. Viện trợ không hoàn lại.
- B. Hợp tác bình đẳng.
- C. Các thủ đoạn ngoại giao, thương mại và can thiệp quân sự (thực dân mới/cũ).
- D. Trao đổi văn hóa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Cách mạng công nghiệp bắt đầu đầu tiên ở nước nào?
- A. Mỹ.
- B. Đức.
- C. Anh.
- D. Pháp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Hậu quả lớn nhất của quá trình xâm lược thuộc địa của các nước tư bản là gì?
- A. Các nước thuộc địa trở nên giàu có.
- B. Các nước Á, Phi, Mỹ Latinh trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc, bị bóc lột nặng nề.
- C. Thế giới trở nên phẳng hơn.
- D. Chấm dứt chiến tranh giữa các dân tộc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Trước làn sóng xâm lược của tư bản phương Tây, Thái Lan (Xiêm) đã làm gì để giữ gìn độc lập?
- A. Đóng cửa không giao thương.
- B. Kháng chiến vũ trang quyết liệt.
- C. Tiến hành cải cách và thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
- D. Dựa hẳn vào sự bảo hộ của Trung Quốc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Biểu hiện nào chứng tỏ CNTB đã trở thành một hệ thống thế giới?
- A. Mọi nước trên thế giới đều là nước tư bản.
- B. Đồng Đô la Mỹ được dùng khắp nơi.
- C. Giai cấp tư sản đã thắng thế ở các nước lớn và thiết lập hệ thống thuộc địa rộng khắp toàn cầu.
- D. Có Tòa án quốc tế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Nửa đầu thế kỷ XIX, các nước tư bản phương Tây tập trung xâm lược khu vực nào nhiều nhất?
- A. Châu Âu.
- B. Châu Á và Châu Phi.
- C. Bắc Cực.
- D. Nam Cực.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Ở Nga, cuộc cải cách nông nô năm 1861 do ai thực hiện?
- A. Sa hoàng A-lếch-xan-đrơ II.
- B. Lê-nin.
- C. Pi-e Đại đế.
- D. Xta-lin.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản có tính chất là một cuộc:
- A. Cách mạng vô sản.
- B. Cách mạng tư sản không triệt để.
- C. Đảo chính cung đình.
- D. Chiến tranh nông dân.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
Đến năm 1914, diện tích thuộc địa của Anh gấp bao nhiêu lần diện tích chính quốc?
- A. 10 lần.
- B. 50 lần.
- C. Khoảng 140 lần (nhưng SGK ghi là "chiếm 1/4 diện tích thế giới", đáp án mang tính so sánh độ lớn khổng lồ). Lưu ý: Theo SGK trang 14, diện tích thuộc địa Anh gấp 12 lần thuộc địa của Đức và 3 lần của Pháp, rộng 33 triệu km2.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Sự phát triển nhanh chóng của CNTB kéo theo nhu cầu bức thiết nhất là gì?
- A. Bảo vệ môi trường.
- B. Tìm kiếm thị trường và thuộc địa.
- C. Giảm giờ làm cho công nhân.
- D. Phát triển văn học nghệ thuật.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
Hai quốc gia đi đầu trong quá trình xâm lược thuộc địa là:
- A. Mỹ và Đức.
- B. Nhật và Nga.
- C. Anh và Pháp.
- D. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha (thế kỉ 16-17), Anh và Pháp (thế kỉ 18-19).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Hình thức xác lập chủ nghĩa tư bản ở Đức và I-ta-li-a là:
- A. Nội chiến.
- B. Chiến tranh giải phóng dân tộc.
- C. Thống nhất đất nước "từ trên xuống".
- D. Cải cách hòa bình.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
Kết quả của cuộc Chiến tranh Mỹ - Tây Ban Nha (1898) là:
- A. Mỹ thua cuộc.
- B. Mỹ chiếm được Phi-líp-pin, Cu-ba, Pu-éc-tô Ri-cô.
- C. Tây Ban Nha giành lại vị thế bá chủ.
- D. Anh chiếm được thuộc địa của Mỹ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
Chủ nghĩa tư bản mở rộng sang châu Á, châu Phi chủ yếu dưới hình thức nào?
- A. Hợp tác kinh tế.
- B. Chủ nghĩa thực dân (xâm lược và cai trị).
- C. Trao đổi văn hóa.
- D. Liên minh quân sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
Nhận xét nào đúng về quá trình xác lập của CNTB?
- A. Diễn ra cùng một lúc trên toàn thế giới.
- B. Chỉ diễn ra ở châu Âu.
- C. Là một quá trình kéo dài, diễn ra không đồng đều ở các khu vực khác nhau.
- D. Diễn ra rất nhanh chóng và êm thấm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Sử 11 Kết Nối Tri Thức Bài 2 Đề 2
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
