Trắc Nghiệm Sử 11 Kết Nối Tri Thức Bài 2 Đề 3
Câu 1
Nhận biết
Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền vào thời gian nào?
- A. Đầu thế kỷ XVIII.
- B. Giữa thế kỷ XIX.
- C. Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX.
- D. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự xuất hiện của các tổ chức độc quyền là:
- A. Do sự can thiệp của Nhà nước.
- B. Do các nhà tư bản thích liên kết với nhau.
- C. Do quá trình tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao độ.
- D. Do thiếu hụt nguồn vốn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Các hình thức tổ chức độc quyền tiêu biểu là:
- A. Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân.
- B. Các-ten, Xanh-đi-ca, Tơ-rớt, Công-xoóc-xi-om.
- C. Hợp tác xã, Nông trường.
- D. Tập đoàn nhà nước.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Ở Đức và Pháp, hình thức độc quyền phổ biến là:
- A. Tơ-rớt.
- B. Các-ten và Xanh-đi-ca.
- C. Công ty cổ phần.
- D. Hộ kinh doanh cá thể.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Ở Mỹ, hình thức độc quyền phổ biến và chặt chẽ hơn là:
- A. Các-ten.
- B. Xanh-đi-ca.
- C. Tơ-rớt (Trust).
- D. Phường hội.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Đặc điểm của hình thức độc quyền "Tơ-rớt" là:
- A. Chỉ thỏa thuận về giá cả, việc sản xuất vẫn độc lập.
- B. Chỉ thống nhất về việc tiêu thụ hàng hóa.
- C. Thống nhất cả việc sản xuất và tiêu thụ, các xí nghiệp thành viên mất quyền độc lập.
- D. Nhà nước nắm toàn bộ quyền quản lý.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Một trong 5 đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc do V.I.Lê-nin chỉ ra là:
- A. Xuất khẩu hàng hóa là chủ yếu.
- B. Sự xuất hiện của tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính.
- C. Các nước tư bản sống hòa bình với nhau.
- D. Không còn sự phân chia lãnh thổ thế giới.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
"Tư bản tài chính" ra đời là kết quả của sự dung hợp giữa:
- A. Tư bản công nghiệp và Tư bản thương nghiệp.
- B. Tư bản ngân hàng và Tư bản công nghiệp độc quyền.
- C. Tư bản nhà nước và Tư bản tư nhân.
- D. Tư bản trong nước và Tư bản nước ngoài.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Việc "Xuất khẩu tư bản" (đầu tư ra nước ngoài) trở nên phổ biến nhằm mục đích gì?
- A. Giúp đỡ các nước nghèo phát triển.
- B. Giải quyết nạn thất nghiệp ở chính quốc.
- C. Tìm kiếm lợi nhuận cao ở nơi có nhân công rẻ, nguyên liệu sẵn, đất đai rộng.
- D. Trốn thuế ở trong nước.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Sự hình thành các tổ chức độc quyền đánh dấu sự chuyển biến của CNTB sang giai đoạn:
- A. Chủ nghĩa xã hội.
- B. Chủ nghĩa tư bản tự do.
- C. Chủ nghĩa đế quốc (Đế quốc chủ nghĩa).
- D. Chủ nghĩa phát xít.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Mâu thuẫn cơ bản nhất trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới là:
- A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa (thị trường).
- B. Mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản.
- C. Mâu thuẫn giữa các tôn giáo.
- D. Mâu thuẫn giữa đế quốc và thuộc địa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
V.I.Lê-nin gọi chủ nghĩa đế quốc là:
- A. "Giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản".
- B. "Giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản".
- C. "Thời kỳ hoàng kim của nhân loại".
- D. "Sự sụp đổ của kinh tế thị trường".
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Hình ảnh "Vua dầu mỏ" Rốc-phe-lơ (Mỹ) hay "Vua thép" Mooc-gan đại diện cho thế lực nào?
- A. Giai cấp công nhân.
- B. Quý tộc phong kiến.
- C. Các trùm tư bản tài chính (đầu sỏ tài chính).
- D. Chính phủ Mỹ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Các tổ chức độc quyền có khả năng chi phối điều gì?
- A. Chỉ chi phối kinh tế.
- B. Chỉ chi phối văn hóa.
- C. Chi phối cả nền kinh tế và chính trị của đất nước.
- D. Không chi phối được gì.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Câu nói "Chủ nghĩa đế quốc là sự chuẩn bị vật chất đầy đủ nhất cho chủ nghĩa xã hội" hàm ý điều gì?
- A. CNĐQ sẽ tự nguyện chuyển sang CNXH.
- B. CNĐQ đã xã hội hóa lực lượng sản xuất ở mức độ cao, tạo tiền đề cho cuộc cách mạng xã hội.
- C. CNĐQ xây dựng cơ sở hạ tầng cho CNXH.
- D. Cả A và C đều đúng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
Sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các nước tư bản trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa dẫn đến yêu cầu gì?
- A. Hợp tác cùng phát triển.
- B. Chia lại thị trường thế giới thông qua chiến tranh.
- C. Ngừng sản xuất vũ khí.
- D. Xóa bỏ biên giới quốc gia.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Đầu thế kỷ XX, quốc gia nào có tốc độ phát triển công nghiệp nhanh nhất, vượt qua Anh và Pháp?
- A. Nga và Nhật.
- B. Mỹ và Đức.
- C. Ý và Tây Ban Nha.
- D. Bỉ và Hà Lan.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Anh là:
- A. "Chủ nghĩa đế quốc thực dân" (do có hệ thống thuộc địa lớn nhất).
- B. "Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi" (Pháp).
- C. "Chủ nghĩa đại trớt" (Mỹ).
- D. "Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến" (Đức).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Pháp là:
- A. Chuyên xuất khẩu hàng hóa.
- B. "Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi" (xuất khẩu tư bản dưới hình thức cho vay).
- C. Tập trung vào công nghiệp nặng.
- D. Không xâm lược thuộc địa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Bức tranh biếm họa "Con bạch tuộc" thường được dùng để mô tả:
- A. Sự đa dạng sinh học.
- B. Sự vươn dài vòi bạch tuộc của các tổ chức độc quyền (hoặc nước Anh) để thâu tóm thuộc địa và kinh tế thế giới.
- C. Ngành công nghiệp đánh cá.
- D. Sự ô nhiễm môi trường.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
"Xuất khẩu tư bản" khác "Xuất khẩu hàng hóa" ở điểm nào?
- A. Mang hàng hóa đi bán.
- B. Mang vốn (tiền, máy móc) đi đầu tư sản xuất ở nước ngoài để bóc lột giá trị thặng dư tại chỗ.
- C. Trao đổi hàng lấy hàng.
- D. Cho nước ngoài vay không lãi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Các tổ chức độc quyền hình thành dựa trên cơ sở tiến bộ của lĩnh vực nào?
- A. Nông nghiệp.
- B. Văn học nghệ thuật.
- C. Khoa học - kỹ thuật và công nghệ (Cách mạng công nghiệp lần 2).
- D. Thể thao.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Vai trò tích cực (khách quan) của các tổ chức độc quyền là:
- A. Gây ra chiến tranh.
- B. Thúc đẩy tiến bộ kĩ thuật, tổ chức sản xuất quy mô lớn, tăng năng suất lao động.
- C. Làm bần cùng hóa người lao động.
- D. Hủy hoại môi trường.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
Nước nào được gọi là "con hổ đói đến bàn tiệc muộn"?
- A. Anh.
- B. Pháp.
- C. Đức (phát triển kinh tế nhanh nhưng ít thuộc địa).
- D. Mỹ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Sự ra đời của Đảng Cộng sản ở các nước tư bản là phản ứng trước điều gì?
- A. Sự giàu có của xã hội.
- B. Sự phát triển của khoa học.
- C. Sự bóc lột tàn bạo của chủ nghĩa tư bản độc quyền đối với giai cấp công nhân.
- D. Sự tan rã của chế độ phong kiến.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
Trong giai đoạn độc quyền, vai trò của Ngân hàng thay đổi như thế nào?
- A. Chỉ là nơi giữ tiền trung gian.
- B. Trở thành các tổ chức vạn năng, thâm nhập và chi phối các hoạt động công nghiệp.
- C. Bị phá sản hàng loạt.
- D. Không còn quan trọng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Mâu thuẫn xã hội gay gắt nhất trong giai đoạn này là:
- A. Tư sản >< Phong kiến.
- B. Tư sản >< Vô sản; Đế quốc >< Thuộc địa; Đế quốc >< Đế quốc.
- C. Nông dân >< Địa chủ.
- D. Thợ thủ công >< Thương nhân.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
"Câu lạc bộ các nước giàu" là cách gọi khác của tổ chức nào ngày nay (có nguồn gốc từ các nước TB phát triển sớm)?
- A. ASEAN.
- B. OPEC.
- C. G7.
- D. WHO.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
Cuộc khủng hoảng kinh tế thừa (1929-1933) chứng tỏ điều gì về CNTB độc quyền?
- A. Tính tự phát, thiếu sự điều tiết vĩ mô và những khuyết tật vốn có của kinh tế thị trường TBCN.
- B. Sự ưu việt tuyệt đối của CNTB.
- C. CNTB không bao giờ bị khủng hoảng.
- D. Vai trò to lớn của Liên Xô.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
Kết quả của sự cạnh tranh gay gắt giữa các tập đoàn tư bản là:
- A. Các xí nghiệp nhỏ phát triển mạnh.
- B. Các xí nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản hoặc bị thôn tính, dẫn đến tập trung tư bản.
- C. Giá cả hàng hóa giảm xuống bằng 0.
- D. Mọi người đều trở thành ông chủ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Sử 11 Kết Nối Tri Thức Bài 2 Đề 3
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
