Trắc Nghiệm Sử 11 Kết Nối Tri Thức Bài 2 Đề 7
Câu 1
Nhận biết
Bản chất của "độc quyền" trong chủ nghĩa tư bản là:
- A. Một người bán duy nhất.
- B. Nhà nước độc quyền quản lý.
- C. Sự liên minh giữa các nhà tư bản lớn để thâu tóm sản xuất và tiêu thụ, nhằm thu lợi nhuận siêu ngạch.
- D. Sự độc quyền của công nhân.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Sự hình thành các tổ chức độc quyền đánh dấu sự chuyển biến từ nền sản xuất nhỏ lên:
- A. Nền sản xuất thủ công.
- B. Nền sản xuất lớn xã hội hóa cao độ.
- C. Nền sản xuất tự cung tự cấp.
- D. Nền kinh tế phi thị trường.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
"Các-ten" (Cartel) là hình thức thỏa thuận về:
- A. Giá cả, quy mô sản xuất, thị trường tiêu thụ (các thành viên vẫn giữ độc lập về sản xuất và thương mại).
- B. Việc sáp nhập các nhà máy.
- C. Việc dùng chung tài khoản ngân hàng.
- D. Việc bầu cử tổng thống.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
"Xanh-đi-ca" (Syndicate) là hình thức cao hơn Các-ten ở chỗ:
- A. Các thành viên mất hoàn toàn độc lập.
- B. Việc lưu thông (mua nguyên liệu, bán hàng hóa) do một ban quản trị chung đảm nhận (mất độc lập về thương mại).
- C. Chỉ áp dụng trong nông nghiệp.
- D. Không có gì khác biệt.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
"Tơ-rớt" (Trust) khác Xanh-đi-ca ở chỗ:
- A. Lỏng lẻo hơn.
- B. Các xí nghiệp thành viên mất hoàn toàn quyền độc lập về cả sản xuất và thương mại (sáp nhập thành công ty lớn).
- C. Chỉ có ở châu Âu.
- D. Do nhà nước quản lý.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
"Công-xoóc-xi-om" (Consortium) là hình thức độc quyền:
- A. Sơ khai nhất.
- B. Có trình độ liên kết cao nhất, đa ngành, xuyên quốc gia, thường gắn với tư bản tài chính.
- C. Chỉ liên kết các ngân hàng nhỏ.
- D. Chỉ liên kết các cửa hàng tạp hóa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Hệ quả xã hội của sự phát triển độc quyền là sự hình thành của tầng lớp:
- A. Quý tộc mới.
- B. Nô lệ kiểu mới.
- C. Tư bản tài chính (đầu sỏ tài chính) và sự bần cùng hóa của tầng lớp nhân dân lao động.
- D. Trí thức tiểu tư sản.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Sự xuất hiện của các tổ chức độc quyền có thủ tiêu được cạnh tranh không?
- A. Có, cạnh tranh biến mất hoàn toàn.
- B. Không, cạnh tranh càng trở nên gay gắt và khốc liệt hơn (giữa các tập đoàn, giữa độc quyền và ngoài độc quyền).
- C. Cạnh tranh giảm đi không đáng kể.
- D. Cạnh tranh trở nên lành mạnh hơn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Vai trò của ngân hàng trong giai đoạn độc quyền thay đổi từ "trung gian thanh toán" thành:
- A. Người đi vay tiền.
- B. Cơ quan từ thiện.
- C. Người nắm quyền lực vạn năng, thâm nhập và kiểm soát các công ty công nghiệp.
- D. Cơ quan phát hành tiền duy nhất.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Chế độ "cổ phần" (công ty cổ phần) phổ biến trong giai đoạn này có tác dụng gì?
- A. Làm cho công ty nhỏ đi.
- B. Giúp huy động vốn nhanh chóng và rộng rãi từ xã hội, tạo điều kiện cho các tổ chức độc quyền hình thành.
- C. Làm giảm lợi nhuận.
- D. Làm cho công nhân trở thành ông chủ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Mối quan hệ giữa Nhà nước tư sản và các tổ chức độc quyền là:
- A. Nhà nước kiểm soát hoàn toàn độc quyền.
- B. Độc quyền không liên quan đến nhà nước.
- C. Nhà nước trở thành công cụ phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền (Bộ máy nhà nước bị các trùm tài phiệt chi phối).
- D. Nhà nước tiêu diệt các tổ chức độc quyền.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa chuyển biến như thế nào?
- A. Từ tự phát sang tự giác.
- B. Từ đấu tranh kinh tế sang đấu tranh chính trị.
- C. Thành lập các đảng cộng sản và quốc tế cộng sản.
- D. Tất cả các ý trên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Ngày 1/5 hằng năm trở thành ngày Quốc tế Lao động bắt nguồn từ sự kiện nào?
- A. Cuộc bãi công của công nhân Pa-ri.
- B. Cuộc bãi công của công nhân Chi-ca-gô (Mỹ) năm 1886.
- C. Cách mạng tháng Mười Nga.
- D. Thành lập Quốc tế thứ nhất.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Sự kiện Công xã Pa-ri (1871) là:
- A. Một cuộc cách mạng tư sản.
- B. Cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới, thiết lập nhà nước kiểu mới.
- C. Một cuộc đảo chính quân sự.
- D. Một cuộc cải cách tôn giáo.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Quốc tế thứ Hai (1889-1914) tan rã chủ yếu do:
- A. Thiếu kinh phí hoạt động.
- B. Sự phản bội của các đảng xã hội dân chủ (ủng hộ chính phủ tư sản tham gia chiến tranh thế giới).
- C. Sự đàn áp của tư sản.
- D. V.I.Lê-nin qua đời.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
Sự phát triển của độc quyền dẫn đến hiện tượng "xuất khẩu tư bản" chủ yếu về hướng nào?
- A. Từ nước nghèo sang nước giàu.
- B. Từ các nước tư bản phát triển sang các nước thuộc địa và chậm phát triển.
- C. Giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
- D. Từ thành thị về nông thôn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Các cuộc khủng hoảng kinh tế trong giai đoạn độc quyền thường có quy mô:
- A. Nhỏ, cục bộ.
- B. Lớn, chu kỳ, ảnh hưởng toàn thế giới (ví dụ khủng hoảng 1900-1903, 1929-1933).
- C. Không gây hậu quả nghiêm trọng.
- D. Chỉ xảy ra ở châu Á.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Sự tập trung sản xuất dẫn đến sự ra đời của:
- A. Các xưởng thủ công.
- B. Các xí nghiệp khổng lồ với hàng vạn công nhân.
- C. Các nông trang tập thể.
- D. Các chợ phiên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Tầng lớp "quý tộc công nhân" xuất hiện ở Anh là do:
- A. Công nhân được phong tước.
- B. Tư sản Anh dùng một phần lợi nhuận siêu ngạch từ thuộc địa để mua chuộc một bộ phận công nhân lớp trên.
- C. Công nhân làm việc rất giỏi.
- D. Công nhân trúng số.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Sự thay đổi trong cơ cấu xã hội của các nước tư bản giai đoạn này là sự tăng nhanh về số lượng của:
- A. Giai cấp nông dân.
- B. Tầng lớp quý tộc cũ.
- C. Giai cấp công nhân công nghiệp.
- D. Tăng lữ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Câu nói "Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do, nhưng độc quyền không thủ tiêu cạnh tranh..." là của ai?
- A. A. Smith.
- B. V.I. Lê-nin.
- C. C. Mác.
- D. Đ. Ri-các-đô.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Một trong những biểu hiện mới của độc quyền ngày nay là:
- A. Chỉ hoạt động trong một quốc gia.
- B. Sự hình thành các công ty xuyên quốc gia (TNCs) và tập đoàn đa quốc gia (MNCs).
- C. Không sử dụng công nghệ.
- D. Không cần vốn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Luật chống độc quyền (Antitrust laws) đầu tiên ra đời ở Mỹ (Luật Sherman 1890) nhằm mục đích gì?
- A. Bảo vệ độc quyền.
- B. Hạn chế sự lũng đoạn quá mức của các tập đoàn để bảo vệ sự cạnh tranh và người tiêu dùng (tuy nhiên hiệu quả hạn chế).
- C. Cấm buôn bán.
- D. Tăng thuế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
Các tổ chức độc quyền thường sử dụng biện pháp nào để cạnh tranh?
- A. Chỉ dùng biện pháp kinh tế.
- B. Chỉ dùng quảng cáo.
- C. Kết hợp sức mạnh kinh tế, bạo lực, tình báo công nghiệp và áp lực chính trị.
- D. Cạnh tranh rất công bằng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Sự phát triển của giao thông vận tải (đường sắt, tàu thủy hơi nước) tác động thế nào đến sự hình thành độc quyền?
- A. Làm chậm quá trình lưu thông.
- B. Thúc đẩy giao lưu hàng hóa, mở rộng thị trường, tạo điều kiện cho tập trung sản xuất.
- C. Không có tác động gì.
- D. Làm tăng chi phí.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
Trong giai đoạn này, khoa học kỹ thuật trở thành:
- A. Thú vui của giới quý tộc.
- B. Lực lượng sản xuất trực tiếp (gắn liền với sản xuất công nghiệp).
- C. Điều xa xỉ.
- D. Bí mật quốc gia tuyệt đối.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Sự kiện nào đánh dấu sự thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng độc quyền đối với tự do cạnh tranh?
- A. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1873.
- B. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1900 - 1903.
- C. Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- D. Cách mạng tháng Mười Nga.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
"Chủ nghĩa thực dân" là hệ quả tất yếu của:
- A. Nhu cầu du lịch.
- B. Nhu cầu mở rộng thị trường của tư bản độc quyền.
- C. Nhu cầu kết bạn.
- D. Nhu cầu học hỏi văn hóa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
Giai cấp nào là lực lượng chính trị đối trọng trực tiếp với giai cấp tư sản độc quyền?
- A. Tiểu tư sản.
- B. Giai cấp công nhân quốc tế.
- C. Nông dân.
- D. Địa chủ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
Kết thúc giai đoạn này (đầu thế kỷ XX), bản đồ chính trị thế giới đã:
- A. Chưa được định hình.
- B. Bị xóa nhòa.
- C. Cơ bản bị chia kín bởi các nước đế quốc.
- D. Mở rộng thêm lục địa mới.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Sử 11 Kết Nối Tri Thức Bài 2 Đề 7
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
