Trắc Nghiệm Sử 11 Kết Nối Tri Thức Bài 7 Đề 7
Câu 1
Nhận biết
Trước khi Pháp xâm lược, tình hình Việt Nam dưới triều Nguyễn như thế nào?
- A. Kinh tế phát triển rực rỡ.
- B. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng, suy yếu; kinh tế đình trệ, quốc phòng lạc hậu.
- C. Quân đội rất mạnh.
- D. Xã hội ổn định.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Pháp lấy cớ gì để tấn công Đà Nẵng năm 1858?
- A. Triều đình Huế không trả nợ.
- B. Bảo vệ giáo sĩ và giáo dân (vấn đề tôn giáo).
- C. Triều đình Huế tấn công tàu Pháp.
- D. Đòi đất.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Tại sao Pháp thất bại trong kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" ở Đà Nẵng?
- A. Do thời tiết xấu.
- B. Do vấp phải sự kháng cự quyết liệt của quân dân ta dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương (thực hiện "vườn không nhà trống").
- C. Do thiếu lương thực.
- D. Do quân Pháp quá ít.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Sau khi chiếm Gia Định (1859), quân Pháp rơi vào tình thế:
- A. Tiến công mạnh mẽ.
- B. Bị động, phải dàn mỏng lực lượng (do phải chia quân sang chiến trường Trung Quốc và châu Âu).
- C. Rút quân về nước.
- D. Chiếm toàn bộ Nam Kỳ ngay lập tức.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Triều đình nhà Nguyễn đã bỏ lỡ cơ hội đánh bại quân Pháp ở Gia Định khi nào?
- A. Khi Pháp mới đến.
- B. Khi Pháp đang gặp khó khăn (1860), lực lượng ở Gia Định rất mỏng (chưa đến 1000 tên), nhưng quân triều đình (hơn 10.000) vẫn chỉ "thủ hiểm" trong Đại đồn Chí Hòa.
- C. Khi Pháp đã tăng viện.
- D. Khi Pháp rút đi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Chiến thắng Cầu Giấy lần 1 (1873) khiến thực dân Pháp:
- A. Tăng cường xâm lược.
- B. Hoang mang, lo sợ, phải tìm cách thương lượng với triều đình Huế (ký Hiệp ước Giáp Tuất 1874).
- C. Bỏ chạy về nước.
- D. Giết vua Tự Đức.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Nội dung cơ bản của Hiệp ước Giáp Tuất (1874) là:
- A. Pháp trả lại 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ.
- B. Triều đình Huế chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp.
- C. Pháp rút khỏi Bắc Kỳ vĩnh viễn.
- D. Việt Nam độc lập.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Người đã khẳng khái nói "Đầu tôi chưa rơi xuống đất thì địch chưa lấy được Nam Kỳ" trước khi bị hành quyết là:
- A. Trương Định.
- B. Nguyễn Trung Trực.
- C. Nguyễn Hữu Huân.
- D. Thiên Hộ Dương.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kỳ sau năm 1862 có đặc điểm:
- A. Ngừng hoạt động theo lệnh vua.
- B. Tiếp tục phát triển mạnh mẽ, độc lập với triều đình ("Dân chúng cầm gươm phản đối tối ngày").
- C. Hợp tác với Pháp.
- D. Chờ đợi viện binh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Tại sao Pháp đánh Bắc Kỳ lần 2 (1882)?
- A. Vì Bắc Kỳ giàu tài nguyên.
- B. Vì nhu cầu mở rộng thị trường sang Trung Quốc.
- C. Vì triều đình Huế vi phạm hiệp ước.
- D. Cả A và B (chủ yếu là nhu cầu của CNTB Pháp đang phát triển mạnh).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Tổng đốc Hoàng Diệu đã chỉ huy quân dân Hà Nội chiến đấu như thế nào?
- A. Đầu hàng ngay.
- B. Bỏ chạy.
- C. Quyết liệt chống trả, nhưng do hỏa lực địch quá mạnh và kho thuốc súng bị nổ, thành mất, ông tuẫn tiết.
- D. Giảng hòa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Phe chủ chiến trong triều đình Huế (Tôn Thất Thuyết) đã chuẩn bị gì để chống Pháp?
- A. Xây dựng căn cứ Tân Sở.
- B. Tích trữ lương thực, vũ khí.
- C. Thành lập đội quân Phấn Nghĩa.
- D. Tất cả các việc làm trên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Cuộc phản công tại kinh thành Huế (đêm 4 rạng 5/7/1885) thất bại vì:
- A. Quân Pháp quá yếu.
- B. Chuẩn bị chưa thật chu đáo, sức mạnh quân sự chênh lệch, Pháp phản công quyết liệt.
- C. Tôn Thất Thuyết phản bội.
- D. Vua Hàm Nghi không ủng hộ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy (Hưng Yên) là:
- A. Đinh Công Tráng.
- B. Nguyễn Thiện Thuật.
- C. Phan Đình Phùng.
- D. Hoàng Hoa Thám.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Đặc điểm của khởi nghĩa Bãi Sậy là:
- A. Xây thành kiên cố.
- B. Sử dụng lối đánh du kích, dựa vào địa hình đầm lầy, lau sậy để đánh địch.
- C. Đánh trực diện.
- D. Dùng thủy chiến.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
Căn cứ Ba Đình (Thanh Hóa) nổi tiếng với hệ thống phòng thủ nào?
- A. Hầm ngầm.
- B. Thành lũy bằng tre gai dày đặc và rơm độn đất (công sự kiên cố).
- C. Tường đá.
- D. Hào nước sâu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) được coi là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương vì:
- A. Quy mô rộng lớn (4 tỉnh Bắc Trung Bộ).
- B. Thời gian kéo dài nhất (10 năm).
- C. Tổ chức chặt chẽ, chế tạo được súng trường.
- D. Tất cả các lý do trên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Cao Thắng có công lớn gì trong khởi nghĩa Hương Khê?
- A. Làm quân sư.
- B. Chế tạo thành công súng trường theo mẫu súng Pháp.
- C. Mua vũ khí từ nước ngoài.
- D. Xây dựng căn cứ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Phong trào Cần Vương chấm dứt vào năm nào?
- A. 1888 (vua Hàm Nghi bị bắt).
- B. 1895.
- C. 1896 (khi khởi nghĩa Hương Khê thất bại).
- D. 1913.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Nguyên nhân thất bại của phong trào Cần Vương là:
- A. Thiếu vũ khí.
- B. Thực dân Pháp quá mạnh.
- C. Hạn chế về đường lối và giai cấp lãnh đạo (khuynh hướng phong kiến không còn phù hợp).
- D. Nhân dân không ủng hộ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Chính sách "dùng người Việt trị người Việt" của Pháp được áp dụng hiệu quả trong việc:
- A. Phát triển kinh tế.
- B. Đàn áp các cuộc khởi nghĩa (sử dụng lính tập, lính khố xanh, khố đỏ).
- C. Xây dựng trường học.
- D. Bảo vệ văn hóa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Khởi nghĩa Yên Thế (Bắc Giang) có thuộc phong trào Cần Vương không?
- A. Có.
- B. Không (đây là phong trào tự vệ của nông dân, không phải để phò vua).
- C. Một phần.
- D. Tùy giai đoạn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Hoàng Hoa Thám (Đề Thám) đã mấy lần giảng hòa với Pháp?
- A. 1 lần.
- B. 2 lần (1894 và 1897).
- C. 3 lần.
- D. Không lần nào.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
Cuộc khởi nghĩa Yên Thế kết thúc vào năm nào?
- A. 1896.
- B. 1908.
- C. 1913 (sau khi Đề Thám bị sát hại).
- D. 1930.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Sự khác biệt về mục tiêu giữa Cần Vương và Yên Thế là:
- A. Cần Vương: Chống Pháp; Yên Thế: Chống triều đình.
- B. Cần Vương: Giúp vua cứu nước (khôi phục chế độ phong kiến); Yên Thế: Bảo vệ cuộc sống bình yên của xóm làng (tự vệ).
- C. Giống hệt nhau.
- D. Yên Thế muốn lập nước riêng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
Chiếu Cần Vương có tác dụng gì?
- A. Làm Pháp sợ hãi.
- B. Thổi bùng ngọn lửa yêu nước trong nhân dân, quy tụ các văn thân, sĩ phu và đông đảo quần chúng đứng lên chống Pháp.
- C. Gây chia rẽ nội bộ.
- D. Không có tác dụng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Vua Hàm Nghi bị bắt và đi đày ở đâu?
- A. Trung Quốc.
- B. Pháp.
- C. An-giê-ri (Châu Phi).
- D. Côn Đảo.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
Tôn Thất Thuyết đã làm gì sau khi vua Hàm Nghi bị bắt?
- A. Đầu hàng.
- B. Tự sát.
- C. Sang Trung Quốc cầu viện (nhưng không thành công và mất ở đó).
- D. Tiếp tục lãnh đạo trong nước.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
Bài học lớn nhất từ thất bại của nhà Nguyễn là:
- A. Phải có nhiều súng.
- B. Không thể bảo vệ độc lập nếu không dựa vào dân và không chịu cải cách, đổi mới (tự lực tự cường).
- C. Phải liên minh với Anh.
- D. Phải cắt đất cầu hòa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
Kết luận: Cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỷ XIX thất bại nhưng đã:
- A. Chứng minh Pháp là vô địch.
- B. Thể hiện tinh thần yêu nước nồng nàn, để lại nhiều bài học quý báu và là tiền đề cho các phong trào cứu nước mới sau này.
- C. Làm mất hết ý chí của dân tộc.
- D. Biến Việt Nam thành nước tư bản.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Sử 11 Kết Nối Tri Thức Bài 7 Đề 7
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
