Trắc Nghiệm Sử 11 Kết Nối Tri Thức Bài 8 Đề 5
Câu 1
Nhận biết
Trong giai đoạn đầu của khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1423), nghĩa quân đã mấy lần phải rút lên núi Chí Linh để bảo toàn lực lượng?
- A. 1 lần.
- B. 2 lần.
- C. 3 lần.
- D. 4 lần.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Sự kiện "Lê Lai liều mình cứu chúa" diễn ra trong bối cảnh nào?
- A. Khi nghĩa quân đang thắng lớn.
- B. Khi Lê Lợi lên ngôi vua.
- C. Khi nghĩa quân bị quân Minh bao vây ngặt nghèo tại núi Chí Linh, lương thực cạn kiệt.
- D. Khi ký hòa ước với quân Minh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Năm 1424, ai là người đã đưa ra kế sách: "Không đánh ra Đông Quan ngay mà tiến vào Nghệ An để xây dựng căn cứ, từ đó đánh ra Bắc"?
- A. Nguyễn Trãi.
- B. Lê Lợi.
- C. Nguyễn Chích.
- D. Trần Nguyên Hãn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Chiến thắng nào ở Nghệ An đã tiêu diệt hàng ngàn quân Minh và buộc địch phải đầu hàng?
- A. Trận Trà Lân (Miền núi Nghệ An).
- B. Trận Ngọc Hồi.
- C. Trận Bạch Đằng.
- D. Trận Chương Dương.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Sau khi giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa, nghĩa quân Lam Sơn đã làm gì?
- A. Cố thủ chờ địch.
- B. Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi giải phóng (năm 1426).
- C. Giảng hòa với địch.
- D. Rút về Thanh Hóa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Trận Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426) diễn ra trong bối cảnh:
- A. Quân Minh đang rất mạnh.
- B. Vương Thông mang 5 vạn viện binh sang để phản công, định tiêu diệt chủ lực nghĩa quân.
- C. Quân Minh đã đầu hàng.
- D. Nghĩa quân đang thua.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Trong trận Tốt Động - Chúc Động, nghĩa quân đã dựa vào yếu tố địa hình nào?
- A. Rừng núi rậm rạp.
- B. Đồng lầy, đường sá chật hẹp, lầy lội để phục kích.
- C. Sông lớn.
- D. Biển.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Kết quả của trận Tốt Động - Chúc Động là:
- A. Vương Thông bị bắt.
- B. Quân Minh thắng lợi.
- C. Trên 5 vạn quân Minh bị tiêu diệt và bắt sống, Vương Thông phải tháo chạy về thành Đông Quan cố thủ.
- D. Hai bên hòa nhau.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Chiến thuật "Vây thành diệt viện" được Lê Lợi áp dụng triệt để trong trận nào?
- A. Trận Khả Lưu.
- B. Trận Đa Căng.
- C. Trận Chi Lăng - Xương Giang (1427).
- D. Trận Tây Kết.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Liễu Thăng dẫn 10 vạn quân tiến vào nước ta qua đường nào?
- A. Lạng Sơn (Ải Chi Lăng).
- B. Hà Giang.
- C. Lào Cai.
- D. Đường biển.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Mộc Thạnh (đạo quân thứ 2) khi nghe tin Liễu Thăng bị giết đã có hành động gì?
- A. Quyết tâm báo thù.
- B. Vô cùng hoảng sợ, vội vàng tháo chạy về nước (bị quân ta truy kích tiêu diệt ở Lãnh Câu, Đan Xá).
- C. Tấn công vào Đông Quan.
- D. Đầu hàng Lê Lợi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang là:
- A. Tiêu diệt toàn bộ quân Minh ở Việt Nam.
- B. Giải phóng Đông Quan ngay lập tức.
- C. Đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của nhà Minh, buộc Vương Thông phải xin hòa và rút quân.
- D. Mở rộng lãnh thổ sang Trung Quốc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Tư tưởng "Tâm công" (đánh vào lòng người) của Nguyễn Trãi bao gồm:
- A. Dụ hàng quân lính trong thành.
- B. Khích lệ tinh thần nghĩa quân.
- C. Phân hóa kẻ thù.
- D. Tất cả các nội dung trên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Tại Hội thề Đông Quan, Lê Lợi và Vương Thông đã uống máu ăn thề ở đâu?
- A. Trên sông Hồng.
- B. Phía Nam thành Đông Quan (bên bờ sông Cái).
- C. Trong hoàng cung.
- D. Tại Lam Sơn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
"Bình Ngô đại cáo" được công bố vào năm nào?
- A. 1426.
- B. 1427.
- C. 1428 (sau khi quân Minh rút hết về nước).
- D. 1430.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
Câu "Lấy yếu chống mạnh, dùng ít địch nhiều" trong Bình Ngô đại cáo tổng kết:
- A. Khó khăn của nghĩa quân.
- B. Nghệ thuật quân sự tài tình của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- C. Sự yếu kém của quân ta.
- D. Sức mạnh của quân Minh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Các danh tướng nổi tiếng của khởi nghĩa Lam Sơn gồm:
- A. Trần Hưng Đạo, Yết Kiêu.
- B. Trần Nguyên Hãn, Lê Sát, Lê Ngân, Nguyễn Xí, Lưu Nhân Chú.
- C. Lý Thường Kiệt, Tông Đản.
- D. Quang Trung, Ngô Thì Nhậm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Nguyên nhân sâu xa khiến nhà Minh thất bại là:
- A. Quân đội yếu.
- B. Tướng lĩnh kém.
- C. Cuộc chiến tranh xâm lược phi nghĩa, vấp phải sức kháng cự của cả một dân tộc có truyền thống yêu nước.
- D. Do thời tiết xấu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Lê Lợi lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Việt, đóng đô ở đâu?
- A. Tây Đô (Thanh Hóa).
- B. Đông Đô (Thăng Long - Hà Nội).
- C. Cổ Loa.
- D. Hoa Lư.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Chính sách đối ngoại của nhà Lê sơ với nhà Minh sau chiến tranh là:
- A. Thù địch.
- B. Bình thường hóa quan hệ, thực hiện "thần phục giả vờ" (cầu phong, nộp cống) để giữ hòa bình.
- C. Cắt đứt quan hệ.
- D. Liên minh quân sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Tác phẩm "Quân trung từ mệnh tập" của Nguyễn Trãi tập hợp các loại văn bản nào?
- A. Thơ tình.
- B. Thư từ gửi cho tướng giặc và các văn kiện ngoại giao trong chiến tranh.
- C. Sách dạy nấu ăn.
- D. Lịch sử triều đại.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Khởi nghĩa Lam Sơn chuyển từ khởi nghĩa địa phương thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc quy mô cả nước từ khi nào?
- A. Ngay từ đầu (1418).
- B. Từ khi giải phóng Nghệ An và tiến quân ra Bắc (1424-1425).
- C. Sau trận Chi Lăng.
- D. Sau hội thề Đông Quan.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Việc tha chết cho 10 vạn quân Minh của Lê Lợi được đánh giá là:
- A. Sai lầm chiến lược.
- B. Đỉnh cao của chủ nghĩa nhân đạo và sách lược ngoại giao khôn khéo ("Mở đường hiếu sinh").
- C. Sự nhu nhược.
- D. Thiếu quyết đoán.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là sự kết hợp giữa:
- A. Đấu tranh chính trị và kinh tế.
- B. Đấu tranh quân sự và tôn giáo.
- C. Đấu tranh quân sự (công thành, diệt viện) với đấu tranh chính trị - ngoại giao (tâm công, đàm phán).
- D. Đấu tranh giai cấp và dân tộc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Tinh thần của nghĩa quân Lam Sơn được mô tả trong câu: "Hòa nước sông chén rượu ngọt ngào" nói lên điều gì?
- A. Sự chia ngọt sẻ bùi, đồng cam cộng khổ giữa tướng lĩnh và binh sĩ.
- B. Nghĩa quân thích uống rượu.
- C. Nghĩa quân thiếu nước.
- D. Lễ hội mừng công.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
Lê Lợi quê ở đâu?
- A. Nghệ An.
- B. Hà Tĩnh.
- C. Lam Sơn (Thanh Hóa).
- D. Ninh Bình.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Sự khác biệt giữa khởi nghĩa Lam Sơn và các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc là:
- A. Lam Sơn thất bại.
- B. Lam Sơn thắng lợi hoàn toàn, giành lại độc lập và thiết lập một triều đại phong kiến thịnh trị lâu dài (Hậu Lê).
- C. Lam Sơn không có dân tham gia.
- D. Lam Sơn dựa vào nước ngoài.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
"Hào kiệt bốn phương tìm về tụ nghĩa" là đặc điểm của giai đoạn nào trong khởi nghĩa Lam Sơn?
- A. Giai đoạn kết thúc.
- B. Giai đoạn đầu (chuẩn bị lực lượng tại Lam Sơn).
- C. Giai đoạn giảng hòa.
- D. Giai đoạn Bắc tiến.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
Chiến thắng nào được coi là đòn quyết định "đánh vào xương sống" của địch?
- A. Đánh chiếm kho lương.
- B. Tiêu diệt quân viện binh (cắt đứt hy vọng của địch trong thành).
- C. Đánh vào lính canh.
- D. Đánh vào tàu thuyền.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
Tổng kết: Khởi nghĩa Lam Sơn để lại bài học gì về tập hợp lực lượng?
- A. Chỉ cần người cùng họ.
- B. Tập hợp mọi tầng lớp nhân dân, không phân biệt giàu nghèo, sang hèn, dân tộc (Mọi người dân đều là lính).
- C. Chỉ cần người giàu.
- D. Chỉ cần nông dân.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Sử 11 Kết Nối Tri Thức Bài 8 Đề 5
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
