Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật dân sự 2

Năm thi: 2023
Môn học: Luật dân sự
Trường: Đại học Luật TP. HCM
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Văn Nam
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật
Năm thi: 2023
Môn học: Luật dân sự
Trường: Đại học Luật TP. HCM
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Văn Nam
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật

Mục Lục

Trắc nghiệm luật dân sự 2 là một trong những đề thi môn Luật Dân sự  thuộc chương trình đào tạo ngành Luật tại các trường đại học uy tín ở Việt Nam, tiêu biểu như Trường Đại học Luật TP. HCM. Đề thi này được thiết kế nhằm giúp sinh viên nắm vững kiến thức về các quy định pháp luật liên quan đến nghĩa vụ dân sự, hợp đồng, trách nhiệm bồi thường thiệt hại, và thừa kế. Đây là những nội dung quan trọng thuộc chương trình đào tạo dành cho sinh viên ngành Luật, thường học ở năm thứ hai hoặc thứ ba.

Đề thi này có thể được biên soạn bởi các giảng viên có uy tín như PGS.TS. Nguyễn Văn Nam, người có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực Luật Dân sự. Năm 2023, nội dung của bài thi này tiếp tục được đánh giá là sát với thực tiễn và có tính ứng dụng cao, giúp sinh viên không chỉ củng cố lý thuyết mà còn phát triển kỹ năng tư duy pháp lý.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay bây giờ!

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật dân sự 2 – Có đáp án

Câu 1: Chủ sở hữu tài sản có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường; bảo vệ tính mạng cho người khác; Nghĩa vụ tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng; nghĩa vụ.
B. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường; Nghĩa vụ tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng.
C. Các nghĩa vụ trên.

Câu 2: Chiếm hữu là gì?
A. Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ.
B. Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp đối với tài sản đó.
C. Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản.

Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A. Chiếm hữu bao gồm chiếm hữu trực tiếp và chiếm hữu gián tiếp.
B. Chiếm hữu bao gồm chiếm hữu của chủ sở hữu và chiếm hữu của người không phải là chủ sở hữu.
C. Chiếm hữu là chiếm giữ hoặc chi phối tài sản một cách gián tiếp.

Câu 4: Người chiếm hữu phải chứng minh việc chiếm hữu của mình là ngay tình khi có yêu cầu.
A. Đúng.
B. Sai.
C. Còn tùy trường hợp.

Câu 5: Quyền dân sự có thể bị hạn chế?
A. Quyền dân sự không bị hạn chế.
B. Có thể bị hạn chế khi có yêu cầu người khác.
C. Quyền dân sự bị hạn chế trong một số trường hợp.

Câu 6: Thời điểm chấm dứt hợp đồng mua bán có bảo hành là thời điểm hết thời hạn nghĩa vụ bảo hành.
A. Đúng.
B. Sai.

Câu 7: Hợp đồng mua bán là hợp đồng chỉ bao gồm hai bên mua và bán.
A. Đúng.
B. Sai.

Câu 8: Bên bán phải chịu các chi phí về chuyển quyền sở hữu đối với tài sản bán cho bên mua.
A. Đúng.
B. Sai.

Câu 9: Người nào đã đặt tiền đặt cọc thì mới có thể trở thành chủ sở hữu của tài sản đấu giá.
A. Đúng.
B. Sai.

Câu 10: Người mua đấu giá phải nộp tiền đặt cọc mới được tham gia đấu giá.
A. Đúng.
B. Sai.

Câu 11: Đối tượng của nghĩa vụ là?
A. Là nghĩa vụ phải thực hiện.
B. Là tài sản, công việc phải thực hiện hoặc không được thực hiện.
C. Là công việc sẽ thực hiện.
D. Là chế tài phải thực hiện.

Câu 12: Tài sản bảo đảm phải:
A. Giá trị của tài sản bảo đảm phải nhỏ hơn nghĩa vụ được bảo đảm.
B. Giá trị của tài sản bảo đảm có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm.
C. Giá trị của tài sản bảo đảm phải luôn lớn hơn hoặc bằng nghĩa vụ được bảo đảm.
D. Giá trị của tài sản bảo đảm có giá trị lớn hơn nghĩa vụ bảo đảm.

Câu 13: Nếu không có thỏa thuận khác hoặc luật khác không có quy định thì Hợp đồng thế chấp tài sản có hiệu lực …
A. Từ khi có đề nghị giao kết hợp đồng.
B. Từ khi phát sinh hiệu lực đối kháng với bên thứ ba.
C. Từ thời điểm đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
D. Từ thời điểm giao kết.

Câu 14: Trường hợp nào sau đây không làm chấm dứt thế chấp?
A. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt hoặc tài sản thế chấp đã được xử lý.
B. Việc thế chấp tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
C. Người thế chấp đã chết.
D. Theo thỏa thuận của các bên.

Câu 15: Lỗi cố ý trong trách nhiệm dân sự là?
A. Trường hợp một người nhận thức rõ hành vi của mình sẽ gây thiệt hại cho người khác mà vẫn thực hiện và mong muốn hoặc tuy không mong muốn nhưng để mặc cho thiệt hại xảy ra.
B. Trường hợp một người nhận thức rõ hành vi của mình có thể gây thiệt hại hoặc không gây thiệt hại cho người khác mà vẫn thực hiện và mong muốn hoặc tuy không mong muốn nhưng để mặc cho thiệt hại xảy ra.
C. Trường hợp một người nhận thức rõ hành vi của mình sẽ gây thiệt hại cho người khác mà vẫn thực hiện nhưng không mong muốn thiệt hại xảy ra.

Câu 16: Luật Hòa giải ở cơ sở được Quốc hội thông qua ngày tháng năm nào và có hiệu lực từ thời điểm nào?
A. Thông qua ngày 20/6/2013 và có hiệu lực thi hành từ ngày 31/12/2013.
B. Thông qua ngày 20/6/2013 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014.
C. Thông qua ngày 20/6/2013 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2014.
D. Thông qua ngày 20/6/2013 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2014.

Câu 17: Hòa giải ở cơ sở là gì?
A. Là việc hòa giải viên hướng dẫn, giúp đỡ các bên đạt được thỏa thuận, tự nguyện giải quyết với nhau các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật theo quy định của Luật Hòa giải ở cơ sở.
B. Là việc Ủy ban nhân cấp xã hòa giải các mâu thuẫn, xích mích tại thôn làng, ấp, bản, tổ dân phố.
C. Là việc Giám đốc doanh nghiệp và người lao động giải quyết tranh chấp về tiền lương và các điều kiện lao động tại doanh nghiệp.
D. Là việc Tòa án nhân dân tiến hành hòa giải các vụ việc mà người dân ở cơ sở yêu cầu.

Câu 18: Trường hợp nào dưới đây được tiến hành giải quyết bằng hòa giải ở cơ sở?
A. Tranh chấp giữa chủ sử dụng lao động với người lao động tại nơi làm việc.
B. Mâu thuẫn, tranh chấp xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng.
C. Tranh chấp phát sinh từ quan hệ hôn nhân và gia đình.
D. Cả 3 trường hợp trên.

Câu 19: Trường hợp nào dưới đây không được hòa giải ở cơ sở?
A. Giao dịch dân sự trái đạo đức xã hội.
B. Tranh chấp phát sinh từ quan hệ dân sự như tranh chấp về quyền sở hữu, nghĩa vụ dân sự, hợp đồng dân sự, thừa kế, quyền sử dụng đất.
C. Mâu thuẫn giữa các bên trong việc sử dụng lối đi qua nhà, lối đi chung, sử dụng điện, nước sinh hoạt, công trình phụ, giờ giấc sinh hoạt, gây mất vệ sinh chung hoặc các lý do khác.
D. Cả 3 trường hợp trên.

Câu 20: Theo quy định thì việc hòa giải được tiến hành tại địa điểm nào?
A. Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ, việc cần hòa giải.
B. Trụ sở Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi xảy ra vụ, việc cần hòa giải.
C. Nơi do các bên hoặc hòa giải viên lựa chọn, bảo đảm thuận lợi cho các bên.
D. Nơi xảy ra vụ, việc hoặc nơi do các bên hoặc hòa giải viên lựa chọn, bảo đảm thuận lợi cho các bên.

Câu 21: Hòa giải viên có các tiêu chuẩn nào sau đây?
A. Có phẩm chất đạo đức tốt; có uy tín trong cộng đồng dân cư;
B. Có khả năng thuyết phục, vận động nhân dân; có hiểu biết pháp luật.
C. Cả câu A và B đều sai.
D. Cả câu A và B đều đúng.

Câu 22: Trường hợp chưa xác định được vụ, việc thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở, hòa giải viên đề nghị ai hướng dẫn?
A. Tổ trưởng tổ hòa giải.
B. Trưởng thôn, làng, khu dân cư.
C. Công chức tư pháp – hộ tịch xã, phường, thị trấn.
D. Tự mình quyết định việc có hòa giải hay không.

Câu 23: Thời gian hòa giải được quy định như thế nào?
A. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày được phân công, hòa giải viên bắt đầu tiến hành hòa giải, trừ trường hợp cần thiết phải hòa giải ngay khi chứng kiến vụ, việc hoặc các bên có thỏa thuận khác về thời gian hòa giải.
B. Trong thời hạn 04 ngày, kể từ ngày được phân công, hòa giải viên bắt đầu tiến hành hòa giải, trừ trường hợp cần thiết phải hòa giải ngay khi chứng kiến vụ, việc hoặc các bên có thỏa thuận khác về thời gian hòa giải.
C. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày được phân công, hòa giải viên bắt đầu tiến hành hòa giải, trừ trường hợp cần thiết phải hòa giải ngay khi chứng kiến vụ, việc hoặc các bên có thỏa thuận khác về thời gian hòa giải.
D. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được phân công, hòa giải viên bắt đầu tiến hành hòa giải, trừ trường hợp cần thiết phải hòa giải ngay khi chứng kiến vụ, việc hoặc các bên có thỏa thuận khác về thời gian hòa giải.

Câu 24: Trường hợp nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của hòa giải viên trong quá trình hòa giải?
A. Hướng dẫn các bên về quyền lợi và nghĩa vụ của mình theo pháp luật.
B. Thuyết phục các bên giải quyết tranh chấp theo hướng có lợi cho một bên.
C. Hỗ trợ các bên đạt được thỏa thuận hòa giải trên cơ sở tự nguyện, không ép buộc.
D. Cung cấp thông tin pháp lý cho các bên về vụ việc cần hòa giải.

Câu 25: Nếu hòa giải viên không thể hòa giải thành công, hòa giải viên cần làm gì?
A. Đưa vụ việc lên Tòa án ngay lập tức.
B. Lập biên bản ghi nhận kết quả hòa giải và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết tiếp.
C. Lập biên bản ghi nhận kết quả hòa giải và thông báo cho các bên về quyền khởi kiện nếu cần thiết.
D. Đưa vụ việc về Ủy ban nhân dân cấp xã để xử lý.

Câu 26: Trong quá trình hòa giải, hòa giải viên có quyền yêu cầu các bên cung cấp thông tin liên quan đến vụ việc tranh chấp trong trường hợp nào?
A. Khi hòa giải viên cho rằng thông tin đó sẽ giúp ích cho việc hòa giải.
B. Khi các bên yêu cầu hòa giải viên cung cấp thông tin cho họ.
C. Khi hòa giải viên nhận thấy các bên đang cố tình che giấu thông tin quan trọng.
D. Khi hòa giải viên có căn cứ cho rằng thông tin đó sẽ giúp các bên đi đến thỏa thuận.

Câu 27: Trong trường hợp hòa giải viên và các bên không đạt được thỏa thuận hòa giải, các bên có thể làm gì?
A. Hòa giải viên tự quyết định việc giải quyết vụ việc.
B. Các bên có thể tiếp tục hòa giải với hòa giải viên khác.
C. Các bên có thể khởi kiện tại Tòa án hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền khác giải quyết.
D. Các bên phải chấp nhận kết quả hòa giải viên đưa ra.

Câu 28: Hòa giải viên trong hòa giải tranh chấp dân sự có nghĩa vụ gì khi có thông tin về hành vi vi phạm pháp luật trong vụ việc?
A. Phải báo cáo với cơ quan công an ngay lập tức.
B. Phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền nếu thông tin vi phạm pháp luật nghiêm trọng.
C. Phải giữ bí mật thông tin đó và không được tiết lộ.
D. Không cần làm gì vì đó không phải là trách nhiệm của hòa giải viên.

Câu 29: Nếu một bên không đồng ý với kết quả hòa giải, bên đó có quyền làm gì?
A. Được yêu cầu hòa giải lại với hòa giải viên khác.
B. Có quyền khởi kiện tại Tòa án hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
C. Phải chấp nhận kết quả hòa giải, không được làm gì thêm.
D. Chỉ có thể thỏa thuận lại với bên đối diện mà không thể khởi kiện.

Câu 30: Khi các bên thỏa thuận được với nhau trong quá trình hòa giải, hòa giải viên phải làm gì?
A. Đưa ra quyết định cuối cùng về việc giải quyết vụ việc.
B. Lập biên bản hòa giải, ghi nhận sự thỏa thuận của các bên và thông báo về việc thi hành.
C. Chỉ cần ghi nhận sự thỏa thuận và không cần thông báo gì thêm.
D. Không cần làm gì, các bên tự thực hiện theo thỏa thuận.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: