Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm môn Kinh tế quốc tế – Đề 5

Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế quốc tế
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: TS Trần Thị Thanh Tú
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế quốc tế
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: TS Trần Thị Thanh Tú
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm môn Kinh tế quốc tế đề 5 là một trong những dạng bài thi quan trọng thuộc môn Kinh tế quốc tế, được giảng dạy tại các trường đại học hàng đầu như Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Đề thi này giúp sinh viên ngành Kinh tế, Kinh doanh quốc tế nắm vững các kiến thức về thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, cán cân thanh toán, chính sách thương mại và tỷ giá hối đoái. Đây là những kiến thức cốt lõi cần thiết để hiểu rõ cách các quốc gia tương tác kinh tế trên toàn cầu. Bài thi thường được biên soạn bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm như PGS.TS Trần Thị Thanh Tú từ NEU. Đối tượng của bài thi thường là sinh viên năm 3 hoặc năm 4, nhằm đánh giá khả năng áp dụng kiến thức lý thuyết vào phân tích các vấn đề kinh tế toàn cầu.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm môn Kinh tế quốc tế – Đề 5

Câu 1: Loại nghiệp vụ ngoại hối phối hợp giữa hai nghiệp vụ giao dịch ngoại hối giao ngay và kỳ hạn là:
A. Nghiệp vụ ngoại hối hoán đổi
B. Nghiệp vụ ngoại hối giao sau
C. Nghiệp vụ ngoại hối có quyền chọn
D. Tất cả đều đúng

Câu 2: Tỷ giá hối đoái giảm giữa đồng Việt Nam và USD khi:
A. Người Việt Nam thích hàng nhập khẩu từ Mỹ hơn
B. Người Mỹ thích hàng nhập khẩu từ Việt Nam hơn
C. Thu nhập quốc dân của Mỹ tăng so với người Việt Nam
D. Tất cả đáp án trên

Câu 3: Các nước đang phát triển nên sử dụng chế độ tỉ giá:
A. Tỷ giá hối đoái thả nổi tự do
B. Tỷ giá hối đoái cố định
C. Tỷ giá thả nổi có quản lý
D. Kết hợp các chế độ tỷ giá trên giữa đồng Việt Nam và USD

Câu 4: Để duy trì mức tỷ giá hối đoái cố định thấp hơn mức tỷ giá cân bằng:
A. NHNN phải bán ra một lượng ngoại tệ thiếu hụt tương ứng mỗi ngày
B. NHNN phải mua vào 1 lượng ngoại tệ thiếu hụt tương ứng mỗi ngày
C. Nhà nước mở rộng hạn ngạch cho hàng nhập khẩu từ Mỹ
D. A và C đúng

Câu 5: Dựa trên sự chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường ngoại hối để thu hút lợi nhuận là:
A. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá
B. Hoạt động đầu cơ ngoại hối
C. Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối có kỳ hạn
D. Nghiệp vụ hoán đổi

Câu 6: Lạm phát của Việt Nam tăng so với Mỹ đồng thời tốc độ tăng trưởng của Việt Nam cũng tăng so với Mỹ làm:
A. Tỷ giá giữa hai đồng tiền tăng
B. Tỷ giá giữa hai đồng tiền giảm
C. Tỷ giá giữa hai đồng tiền không thay đổi
D. Không xác định được vì còn tuỳ mức độ tăng lạm phát và tăng trưởng của Việt Nam so với Mỹ

Câu 7: Các biện pháp của chính phủ nhằm giảm giá hàng hoá:
A. Mở rộng hạn ngạch
B. Giảm thuế nhập khẩu
C. Tăng tỉ giá hối đoái
D. Tất cả các phương án trên

Câu 8: Hạn ngạch có tác hại nhiều hơn thuế:
A. Vì hạn ngạch không đem lại nguồn thu cho nhà nước
B. Hạn ngạch mang tính chất cứng nhắc
C. Hạn ngạch cho biết trước số lượng hàng nhập khẩu
D. Hạn ngạch có thể biến nhà sản xuất trong nước thành một nhà độc quyền

Câu 9: Hạn chế xuất khẩu là hàng rào mậu dịch phi thuế quan vì:
A. Hạn chế xuất khẩu các nguồn tài nguyên trong nước
B. Tăng lượng cung hàng trong nước mà không cần nhập khẩu
C. Là biện pháp quốc gia tự nguyện hạn chế lượng hàng xuất khẩu sang nước khác
D. Tất cả đáp án trên

Câu 10: Trên giác độ phân phối thu nhập, thuế quan kích thích thu nhập trong nước vì:
A. Nhà nước thu được một khoản thuế
B. Kích thích sản xuất trong nước bằng cách chuyển cầu hàng nước ngoài sang hàng hoá trong nước
C. Làm tăng lượng xuất khẩu ròng
D. B và C đúng

Câu 11: Các xu hướng vận động chủ yếu của nền kinh tế thế giới:
A. Khu vực hoá – toàn cầu hoá
B. Sự bùng nổ của cách mạng khoa học công nghệ
C. Sự phát triển của vòng cung Châu Á – Thái Bình Dương
D. Tất cả đáp án trên

Câu 12: Sự thành công của lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith là:
A. Trong trao đổi quốc tế trên cơ sở lợi thế tuyệt đối sẽ làm cho tổng sản phẩm thế giới tăng lên và các nguồn lực được sử dụng một cách có hiệu quả
B. Lý thuyết giải thích được nếu một quốc gia bị bất lợi trong việc sản xuất cả hai mặt hàng thì không nên tham gia vào thương mại quốc tế
C. Những ngành có lợi thế trong trao đổi thương mại quốc tế sẽ có xu hướng được tăng cường mở rộng và ngược lại
D. A và C

Câu 13: Cả thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu đều sẽ:
A. Làm giảm “lượng cầu quá mức” đối với hàng có thể nhập khẩu và giảm “lượng cung quá mức” trong nước đối với hàng có thể xuất khẩu
B. Làm tăng “lượng cầu quá mức” đối với hàng có thể nhập khẩu và tăng “lượng cung quá mức” trong nước đối với hàng có thể xuất khẩu
C. Làm giảm “lượng cung quá mức” đối với hàng có thể nhập khẩu và tăng “lượng cung quá mức” trong nước đối với hàng có thể xuất khẩu

Câu 14: Mức độ bảo hộ thực tế là:
A. Tỉ lệ giữa thuế quan với phần giá trị gia tăng nội địa
B. Tỉ lệ phần trăm giữa thuế quan danh nghĩa với phần giá trị gia tăng nội địa
C. Là phần trăm giữa thuế quan danh nghĩa với phần giá trị gia tăng nội địa

Câu 15: Hệ thống tiền tệ quốc tế 2 được xây dựng trên cơ sở:
A. Chế độ bản vị vàng
B. Chế độ bản vị USD vàng
C. Chế độ bản vị vàng hối đoái

Câu 16: Các thành viên tham gia thị trường ngoại hối:
A. Các ngân hàng, các nhà môi giới, các doanh nghiệp và các cá nhân
B. Các ngân hàng, các doanh nghiệp, các công ty xuyên quốc gia và các doanh nghiệp
C. Các công ty xuyên quốc gia và các doanh nghiệp
D. A và C

Câu 17: Các nước đang phát triển nên áp dụng chế độ tỷ giá:
A. Tỷ giá hối đoái cố định
B. Tỷ giá hối đoái thả nổi tự do
C. Tỷ giá thả nổi có quản lý

Câu 18: Nhiều người tham gia vào thị trường ngoại hối và các nhà đầu cơ cho rằng đồng USD sẽ giảm giá trong thời gian tới trong điều kiện các nhân tố khác không đổi thì tỷ giá hối đoái sẽ:
A. Giảm xuống
B. Tăng lên
C. Không thay đổi

Câu 19: Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN ra đời với những mục tiêu cơ bản là:
A. Tự do hoá thương mại và thu hút đầu tư nước ngoài
B. Tự do hoá thương mại và mở rộng quan hệ thương mại với các nước ngoài khu vực
C. Tự do hoá thương mại, thu hút vốn đầu tư nước ngoài và mở rộng quan hệ thương mại với các nước ngoài khu vực

Câu 20: Nguyên tắc hoạt động của tổ chức thương mại thế giới (WTO) là:
A. Không phân biệt đối xử, thương mại phải ngày càng được tự do hơn thông qua đàm phán
B. Dễ dự đoán, tạo ra môi trường cạnh tranh ngày càng bình đẳng và dành cho các thành viên đang phát triển một số ưu đãi
C. A và B

Câu 21: Trong điều kiện chính phủ tăng lãi suất thì:
A. Lượng tiền trong lưu thông tăng
B. Lượng tiền trong lưu thông giảm
C. Lượng tiền trong lưu thông không thay đổi
D. Không có ý kiến nào đúng

Câu 22: Tăng lãi suất tiền gửi ở Mỹ so với Việt Nam thì tỷ giá hối đoái giữa USD và VND sẽ:
A. Tăng lên
B. Giảm xuống
C. Không thay đổi

Câu 23: Nếu tỷ lệ lạm phát của Mỹ tăng lên so với tỷ lệ lạm phát của Việt Nam thì tỷ giá hối đoái sẽ:
A. Giảm xuống
B. Tăng lên
C. Không thay đổi

Câu 24: Mục tiêu của bảo hộ mậu dịch là:
A. Bảo vệ thị trường nội địa trước sự thâm nhập ngày càng mạnh mẽ của các luồng hàng hoá từ bên ngoài
B. Bảo vệ lợi ích quốc gia
C. A và B
D. Không có ý nào đúng

Câu 25: Đầu cơ là hoạt động kinh doanh ngoại tệ dựa trên sự thay đổi của:
A. Tỷ giá hối đoái
B. Lãi suất
C. Tỷ giá
D. Không có ý kiến nào đúng

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)