Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm môn Quản trị tài chính Chương 1

Năm thi: 2023
Môn học: Quản trị tài chính
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: PGS.TS Lê Xuân Thành
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn thi
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 24
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Quản trị tài chính
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: PGS.TS Lê Xuân Thành
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn thi
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 24
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm môn Quản trị tài chính Chương 1 là một trong những đề thi môn Quản trị tài chính được tổng hợp và biên soạn nhằm giúp sinh viên nắm vững kiến thức nền tảng của chương học đầu tiên trong môn học này. Đề thi này thường được giảng dạy tại các trường đại học chuyên ngành kinh tế như Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, dưới sự hướng dẫn của các giảng viên uy tín trong lĩnh vực tài chính như PGS.TS Lê Xuân Thành. Nội dung của chương 1 chủ yếu xoay quanh các khái niệm cơ bản về tài chính, vai trò và mục tiêu của quản trị tài chính, cùng các công cụ quản lý tài chính. Đề thi này phù hợp với sinh viên năm thứ hai hoặc ba, chuyên ngành Quản trị kinh doanh và Tài chính – Ngân hàng.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

CHƯƠNG I – TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

1. Thông thường công ty cổ phần được sở hữu bởi:
A. Các nhà quản lý của chính công ty
B. Các cổ đông
C. Hội đồng quản trị
D. Tất cả các câu trên đều đúng

2. Các trung gian tài chính có thể là:
A. Ngân hàng và liên ngân hàng
B. Các quỹ tiết kiệm
C. Các công ty bảo hiểm
D. Tất cả các câu trên đều đúng

3. Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi một cá nhân duy nhất được gọi là:
A. Công ty tư nhân
B. Công ty nhỏ
C. Công ty hợp danh
D. Người nhận thầu độc lập

4. Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai trò:
A. Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
B. Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả
C. Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
D. Bao gồm cả a, b, c

5. Quyết định đầu tư của một công ty còn được gọi là:
A. Quyết định tài trợ
B. Quyết định khả năng tiền mặt
C. Quyết định ngân sách vốn
D. Không câu nào đúng

6. Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp:
A. Sự khác biệt về hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp
B. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh
C. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
D. Tất cả các câu trên

7. Nội dung của quản trị tài chính doanh nghiệp:
A. Tham gia đánh giá lựa chọn các dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh
B. Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp
C. Tổ chức sử dụng vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu chi đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp
D. Tất cả các ý trên

8. Công ty cổ phần có thuận lợi so với loại hình công ty tư nhân và công ty hợp danh bởi vì:
A. Được miễn thuế
B. Tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý
C. Trách nhiệm vô hạn
D. Các yêu cầu báo cáo được giảm thiểu

9. Mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là:
A. Doanh số tối đa
B. Tối đa hóa lợi nhuận
C. Tối đa hóa giá trị công ty cho các cổ đông
D. Tối đa hóa thu nhập cho các nhà quản lý

10. Các trường hợp dưới đây là những ví dụ của tài sản thực ngoại trừ:
A. Máy móc thiết bị
B. Bất động sản
C. Các loại chứng khoán
D. Thương hiệu

11. Mục tiêu nào sau đây là phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính một công ty cổ phần:
A. Tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty.
B. Tối đa hóa thị phần của công ty
C. Tối đa hóa lợi nhuận hiện tại của công ty
D. Tối thiểu hóa các khoản nợ của công ty

12. Về mặt tài chính, doanh nghiệp nào phải chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ của doanh nghiệp?
A. Công ty cổ phần
B. Doanh nghiệp tư nhân
C. Cả a & b đều đúng
D. Cả a & b đều sai

13. Trách nhiệm hữu hạn là đặc điểm quan trọng của:
A. Công ty tư nhân
B. Công ty hợp danh
C. Công ty cổ phần
D. Tất cả các câu trên đều đúng

14. Những câu nào sau đây phân biệt tốt nhất tài sản thực và tài sản tài chính?
A. Tài sản thực có giá trị thấp hơn tài sản tài chính
B. Tài sản thực là những tài sản hữu hình, còn tài sản tài chính thì không phải
C. Tài sản tài chính thể hiện một trái quyền đối với thu nhập được tạo ra từ tài sản thực
D. Tài sản tài chính luôn luôn được bán, còn tài sản thực luôn luôn được mua

15. Một nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị tài chính là:
A. Huy động vốn
B. Tạo giá trị cho doanh nghiệp
C. Quyết định chính sách cổ tức
D. Cả 3 ý trên

16. Quyết định liên quan đến một tài sản cố định nào đó sẽ được mua, được gọi là quyết định:
A. Tài trợ
B. Vốn lưu động
C. Cấu trúc vốn
D. Hoạch định ngân sách vốn

17. Các giám đốc vốn thường phụ trách công việc sau đây của một công ty cổ phần ngoại trừ:
A. Lập các báo cáo tài chính
B. Thiết lập các mối quan hệ với các nhà đầu tư
C. Quản lý tiền mặt
D. Tìm kiếm các nguồn tài trợ

18. Sau đây là những thuận lợi chính trong việc tách bạch giữa quyền quản lý và quyền sở hữu của một công ty cổ phần ngoại trừ:
A. Công ty cổ phần có đời sống vĩnh viễn
B. Các cổ đông có được sự thuận lợi trong việc chuyển đổi quyền sở hữu nhưng không ảnh hưởng đến các hoạt động của công ty
C. Công ty có thể thuê những nhà quản lý chuyên nghiệp
D. Phát sinh chi phí đại diện

19. Những không thuận lợi chính trong việc tổ chức một công ty cổ phần là:
A. Trách nhiệm hữu hạn
B. Đời sống là vĩnh viễn
C. Thuế bị đánh trùng hai lần
D. Trách nhiệm vô hạn

20. Chi phí đại diện là:
A. Chi phí đại diện là hậu quả giữa mâu thuẫn quyền lợi giữa các cổ đông và các nhà quản lý của công ty
B. Các chi phí giám sát hoạt động của các nhà quản lý
C. Cả hai câu trên đều đúng
D. Các câu trên đều không đúng

21. Khi một chứng khoán được phát hành ra công chúng lần đầu tiên, nó sẽ được giao dịch trên thị trường……. Sau đó chứng khoán này sẽ được giao dịch trên thị trường……..
A. Sơ cấp, thứ cấp
B. Thứ cấp, sơ cấp
C. OTC, đấu giá
D. Môi giới qua mạng đấu giá

22. Câu nào sau đây không phải là chức năng chủ yếu của các trung gian tài chính?
A. Cung cấp cơ chế thanh toán
B. Huy động vốn từ các nhà đầu tư nhỏ
C. Đầu tư vào tài sản thực
D. Phân tán rủi ro giữa các nhà đầu tư cá nhân

23. Các định chế tài chính đã tạo thuận lợi cho các cá nhân và các công ty thông qua các hoạt động:
A. Vay
B. Phân tán rủi ro
C. Cho vay
D. Các câu trên đều đúng

24. Khi nhà đầu tư Y bán cổ phần thường của công ty A tại thời điểm mà ông X cũng đang tìm mua cổ phần của công ty này, khi đó công ty A sẽ nhận được:
A. Giá trị bằng tiền từ hoạt động giao dịch này
B. Một số tiền từ hoạt động giao dịch này, trừ đi phí môi giới
C. Chỉ là mệnh giá cổ phần thường
D. Không nhận được gì

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)