Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử các học thuyết kinh tế – Phần 7

Năm thi: 2023
Môn học: Lịch sử các học thuyết kinh tế
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: TS. Phạm Xuân Kiên
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn thi
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Lịch sử các học thuyết kinh tế
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: TS. Phạm Xuân Kiên
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn thi
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử các học thuyết kinh tế phần 7 là một trong những bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử các học thuyết kinh tế được tổng hợp từ chương trình học của các trường đại học kinh tế tại Việt Nam. Đề thi này bao gồm các câu hỏi xoay quanh những kiến thức trọng tâm về sự phát triển và tiến hóa của các học thuyết kinh tế từ thời cổ đại đến hiện đại, đặc biệt là sự đóng góp của các nhà kinh tế nổi tiếng như Adam Smith, Karl Marx và John Maynard Keynes. Đề thi được các giảng viên như TS. PHẠM XUÂN KIÊN của Đại học Kinh tế Quốc dân biên soạn mới nhất vào năm 2023 và nhằm mục tiêu kiểm tra kiến thức của sinh viên năm thứ hai chuyên ngành Kinh tế học. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử các học thuyết kinh tế – Phần 7

Theo trường phái trọng thương, để có nhiều của cải, cần phải?
A. Nhập siêu.
B. Phát hành thêm tiền.
C. Phát triển sản xuất.
D. Xuất siêu.

Theo trường phái trọng thương, lợi nhuận do:
A. Lao động công nghiệp sinh ra.
B. Lao động nông nghiệp sinh ra.
C. Lao động sản xuất sinh ra.
D. Lưu thông, mua bán sinh ra.

Theo trường phái trọng thương, mục đích thương mại là?
A. Có nhiều lợi nhuận.
B. Mở rộng buôn bán.
C. Mua rẻ, bán đắt.
D. Ý kiến khác.

Theo V.I. Lenin, trong giai đoạn độc quyền của chủ nghĩa tư bản quy luật giá cả độc quyền là biểu hiện?
A. của quy luật giá trị.
B. của quy luật giá cả sản xuất.
C. của quy luật giá trị thặng dư.
D. của quy luật lợi nhuận bình quân.

Theo W. Petty, lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông được xác định bởi:
A. Số lượng hàng hóa.
B. Tất cả các phương án đều đúng.
C. Thời hạn thanh toán.
D. Tốc độ chu chuyển của tiền tệ.

Theo W. Petty, sự giàu có biểu hiện dưới hình thức vàng và bạc là?
A. sự giàu có muôn đời, vĩnh viễn.
B. sự giàu có trước mắt.
C. sự giàu có trong chốc lát.
D. sự giàu có lâu dài.

Theo Xenophon, để “làm giàu” chỉ cần?
A. Thỏa mãn nhu cầu của chủ nô ở mức tối đa.
B. Thỏa mãn nhu cầu của chủ nô ở mức tối thiểu.
C. Thỏa mãn nhu cầu của nô lệ mức tối đa.
D. Thỏa mãn nhu cầu của nô lệ ở mức tối thiểu.

Tiêu chuẩn một quốc gia giàu có theo trường phái trọng thương là?
A. Của cải vật chất.
B. Hàng hóa.
C. Phát triển công nghiệp.
D. Tiền tệ (vàng, bạc).

Tiêu chuẩn một quốc gia giàu có theo trường phái trọng thương là?
A. Lợi nhuận.
B. Ngoại thương.
C. Thương nghiệp.
D. Tiền hay vàng và bạc.

Trong “Biểu kinh tế” của F. Quesnay, sản phẩm xã hội bao gồm:
A. Các sản phẩm nông nghiệp.
B. Sản phẩm nông nghiệp và sản phẩm công nghiệp.
C. Sản phẩm thuần túy.
D. Ý kiến khác.

Trong “Biểu kinh tế” của F. Quesnay, những hoạt động sản xuất là?
A. Hoạt động của công nhân nông nghiệp.
B. Hoạt động trong công nghiệp.
C. Hoạt động trong nông nghiệp.
D. Hoạt động trong thương nghiệp.

Trong các lý thuyết về các hình thái của giá trị, K. Marx cho rằng, giá trị thặng dư là nguồn gốc của:
A. Địa tô.
B. Lợi nhuận.
C. Lợi tức.
D. Tất cả các phương án đều đúng.

Trong các nhà kinh tế sau đây, ai nhất quán giải thích các vấn đề kinh tế trên cơ sở lý luận giá trị – lao động:
A. Adam Smith.
B. David Ricardo.
C. Thomas Robert Malthus.
D. William Petty.

Trong các nhà kinh tế sau đây, ai nhất quán theo đuổi lý luận giá trị – lao động:
A. A. Smith.
B. D. Ricardo.
C. T. R. Malthus.
D. W. Petty.

Trong học thuyết của P. A. Samuelson, cơ chế thị trường:
A. Có vai trò quyết định toàn bộ hoạt động của các chủ thể kinh tế.
B. Không thể có khuyết tật.
C. Là một cơ chế tinh vi phối hợp một cách không tự giác người tiêu dùng và doanh nghiệp thông qua hệ thống giá cả thị trường.
D. Ngày càng tỏ ra bất lực đối với sự phát triển của nền kinh tế.

Trong học thuyết về tư bản, K. Marx cho rằng:
A. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê.
B. Tư bản là mọi công cụ lao động, mọi tư liệu sản xuất.
C. Tư bản là một nhân tố tham gia vào sản xuất, tạo ra giá trị.
D. Tư bản là vật, là mọi của cải của cá nhân và xã hội.

Trong học thuyết về tư bản, Marx cho rằng:
A. “Tư bản là bộ phận của cải trong nước, được dự vào việc sản xuất và vào thức ăn, đồ mặc, nguyên liệu, máy móc…”.
B. Không phải mọi tư liệu sản xuất đều là tư bản. Chỉ có tư liệu sản xuất do lao động tạo nên và chỉ có bộ phận tài sản mang lại lợi nhuận mới là tư bản.
C. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê.
D. Tư bản là một nhân tố tham gia vào sản xuất, tạo ra giá trị.

Trong lý thuyết của mình, D. Ricardo đã:
A. Không thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị.
B. Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
C. Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị.
D. Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị trao đổi và giá trị.

Trong lý thuyết giá trị – lao động, D. Ricardo:
A. Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả.
B. Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả sản xuất.
C. Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá trị trao đổi.
D. Đã phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả sản xuất.

Trong lý thuyết số nhân đầu tư, J. M. Keynes cho rằng:
A. Khi đầu tư tăng thì việc làm tăng và thu nhập tăng.
B. Khi đầu tư tăng thì giá cả tăng và lạm phát tăng.
C. Khi đầu tư tăng thì tiết kiệm tăng và lãi suất tăng.
D. Khi đầu tư tăng thì việc làm tăng và tiết kiệm tăng.

Trong nghiên cứu kinh tế, K. Marx đã sử dụng các phương pháp:
A. Duy vật biện chứng.
B. Duy vật lịch sử và logic.
C. Tất cả các phương án đều đúng.
D. Trừu tượng hóa khoa học.

Trong phân tích các hiện tượng kinh tế, các nhà kinh tế học trường phái “Tân cổ điển”:
A. Chỉ dừng lại nghiên cứu ở hình thức bề ngoài.
B. Đã nghiên cứu đi sâu vào bản chất bên trong của nó.
C. Nghiên cứu rút ra các quy luật chi phối chúng.
D. Vừa nghiên cứu bản chất vừa giải thích hình thức bề ngoài.

Trường phái “Tân cổ điển” còn gọi là:
A. Kinh tế học thể chế.
B. Trường phái giới hạn.
C. Trường phái trọng cầu.
D. Trường phái trọng cung.

Trường phái “Tân cổ điển” giống trường phái Cổ điển ở:
A. Chống lại sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế.
B. Tất cả các phương án đều đúng.
C. Tin tưởng chắc chắn vào cơ chế thị trường đảm bảo cho nền kinh tế phát triển.
D. Ủng hộ tự do cạnh tranh.

Trường phái “Tân cổ điển” ra đời trong bối cảnh:
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ, thị trường được mở rộng, vai trò của các chủ doanh nghiệp tư nhân tư bản chủ nghĩa được tăng cường.
B. Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền làm nảy sinh nhiều hiện tượng kinh tế mới, cần có sự phân tích mới về lý luận.
C. Sự xuất hiện chủ nghĩa Mác.
D. Tất cả các phương án đều đúng.

Trường phái “Tân cổ điển” ra đời vào:
A. Năm 1860.
B. Năm 1870.
C. Năm 1880.
D. Năm 1900.

Trường phái “Tân cổ điển” đã có những đặc điểm gì nổi bật?
A. Đề cao vai trò của nhà nước trong việc điều chỉnh nền kinh tế.
B. Đề cao vai trò của tiền tệ và tài chính trong nền kinh tế.
C. Đề cao vai trò của tự do thị trường và tự điều chỉnh của nền kinh tế.
D. Đề cao vai trò của sản xuất trong nền kinh tế.

Theo V.I. Lenin, bản chất của chủ nghĩa tư bản là?
A. Tư bản là sự thống trị của tư bản tài chính.
B. Chủ nghĩa tư bản là chế độ thống trị của các nhà tư sản.
C. Chủ nghĩa tư bản là chế độ thống trị của các nhà tư bản công nghiệp.
D. Chủ nghĩa tư bản là chế độ thống trị của các nhà tư bản thương mại.

Theo V.I. Lenin, chủ nghĩa tư bản là:
A. Chủ nghĩa tư bản là sự thống trị của tư bản tài chính.
B. Chủ nghĩa tư bản là sự thống trị của tư bản công nghiệp.
C. Chủ nghĩa tư bản là sự thống trị của tư bản thương mại.
D. Chủ nghĩa tư bản là sự thống trị của tư bản ngân hàng.

Theo V.I. Lenin, trong giai đoạn độc quyền của chủ nghĩa tư bản, tư bản tài chính là?
A. Sự kết hợp giữa ngân hàng và công nghiệp.
B. Sự kết hợp giữa công nghiệp và thương mại.
C. Sự kết hợp giữa ngân hàng và thương mại.
D. Sự kết hợp giữa thương mại và dịch vụ.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)