Câu hỏi trắc nghiệm môn Đường lối Cách Mạng ĐCSVN Chương 3

Năm thi: 2023
Môn học: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
Trường: Đại học Khoa học xã hội và nhân văn
Người ra đề: ThS. Hồ Thị Liên Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn thi
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
Trường: Đại học Khoa học xã hội và nhân văn
Người ra đề: ThS. Hồ Thị Liên Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn thi
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Câu hỏi trắc nghiệm môn Đường lối Cách Mạng ĐCSVN chương 3 là một phần thiết yếu trong chương trình học của môn Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam tại các trường đại học, đặc biệt là các trường có khối ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn. Đề thi này được thiết kế để kiểm tra hiểu biết của sinh viên về quá trình hình thành, phát triển và các chiến lược, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử. Đề thi do ThS. Hồ Thị Liên Hương, một giảng viên uy tín từ Đại học Khoa học xã hội và nhân văn soạn thảo vào năm 2023. Sinh viên cần nắm rõ các giai đoạn lịch sử quan trọng, các nghị quyết của Đảng, và những chiến lược then chốt đã được áp dụng trong quá trình đấu tranh cách mạng.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu sâu hơn về các câu hỏi trắc nghiệm này và bắt đầu kiểm tra kiến thức của bạn ngay bây giờ!

Câu hỏi trắc nghiệm môn Đường lối Cách Mạng ĐCSVN Chương 3

Câu 1: Những khó khăn cơ bản của nước ta sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là?
A. Nạn đói, dốt rất nặng nề, nguy cơ bị thực dân Pháp xâm lược
B. Ngân quỹ quốc gia trống rỗng; hai triệu người dân Bắc kỳ bị chết đói
C. Nguy cơ bị xâm lược từ các thế lực bên ngoài.
D. Nạn đói, dốt rất nặng nề; ngân quỹ quốc gia trống rỗng; nguy cơ bị xâm lược từ các thế lực bên ngoài.

Câu 2: Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 nước ta có những thuận lợi và khó khăn nhất định. Để giải quyết những vấn đề đó Đảng ta đã đưa ra chỉ thị gì?
A. Kháng chiến kiến quốc.
B. Chống giặc ngoại xâm.
C. Đánh đổ thực dân Pháp và tay sai.
D. Công việc khẩn bây giờ.

Câu 3: Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc được Ban Chấp hành Trung ương Đảng đưa ra vào thời gian nào?
A. 22/12/1945
B. 24/12/1945
C. 22/11/1945
D. 25/11/1945

Câu 4: Kẻ thù chính được xác định trong chỉ thị Kháng chiến kiến quốc là?
A. Quân đội Anh.
B. Quân đội Tưởng Giới Thạch.
C. Quân đội Pháp xâm lược.
D. Quân đội Mỹ.

Câu 5: Hiệp ước nào đã được ký kết giữa Pháp và Tưởng khiến Đảng ta chuyển từ việc hòa hoãn với Tưởng sang hòa hoãn với Pháp?
A. Tạm ước.
B. Hiệp định sơ bộ.
C. Hiệp ước Trùng Khánh (28/2). Hoa – Pháp
D. Hiệp định Giơnevơ.

Câu 6: Sau khi ban thường vụ Trung ương Đảng cử người đi đàm phán với thực dân Pháp nhưng không thành công. Đảng ta đã quyết định?
A. Tiếp tục nhân nhượng và thương lượng với thực dân Pháp.
B. Đưa ra điều kiện có lợi với thực dân Pháp để có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng.
C. Đàm phán thêm nếu không được sẽ tấn công.
D. Quyết tâm phát động cuộc kháng chiến trong toàn quốc và chủ động tiến công.

Câu 7: Thực hiện đường lối kháng chiến được đề ra trong những năm 1947-1950 Đảng đã tập trung chỉ đạo cuộc chiến đấu là?
A. Giam chân địch trong những khu đô thị lớn và củng cố các vùng tự do lớn, đánh bại cuộc hành quân của địch lên Việt Bắc, lãnh đạo xây dựng lực lượng hậu phương; chống phá thủ đoạn “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh, dùng người Việt đánh người Việt” của Pháp; chủ trương thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước XHCN
B. Chống âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp và dùng người Việt đánh người Việt.
C. Thực hiện vũ trang nhân dân
D. Chống chiến tranh phá hoại nhiều mặt của thực dân Pháp, xây dựng vững chắc thành trì của CNXH

Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2 – 1951) diễn ra ở đâu?
A. Cao Bằng
B. Hà Nội
C. Tỉnh Tuyên Quang
D. Xã Vinh Quang

Câu 9: Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng Cộng Sản Đông Dương (2-1951) đã đưa ra quyết định?
A. Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao Động Việt Nam.
B. Đảng ra hoạt động công khai và lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam.
C. Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Cộng Sản Đông Dương.
D. Đảng tiếp tục hoạt động bí mật chờ thời cơ để ra hoạt động công khai.

Câu 10: Đối tượng cách mạng chính của Đảng trong Chính cương của Đảng Lao Động Việt Nam là?
A. Địa chủ phong kiến, và phong kiến phản động.
B. Thực dân Pháp và bọn can thiệp Mỹ.
C. Chủ nghĩa đế quốc xâm lược mà cụ thể là đế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ.
D. Phong kiến phản động và đế quốc Pháp.

Câu 11: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng được nêu trong Chính cương của Đảng Lao Động Việt Nam là?
A. Đánh đuổi đế quốc xâm lược và bè lũ tay sai để dành độc lập, tự do cho dân tộc.
B. Xóa bỏ di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho dân cày có ruộng.
C. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, xây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 12: Chủ trương của Đảng trong hội nghị Trung ương Đảng lần thứ nhất (3-1951) là?
A. Tăng cường công tác chỉ đạo chiến tranh bằng cách củng cố và gia cường bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích, gia cường lãnh đạo kinh tế tài chính… Củng cố Đảng về tư tưởng, chính trị và tổ chức.
B. Ra sức tiêu diệt sinh lực địch giành ưu thế quân sự.
C. Ra sức phá âm mưu thâm độc: dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
D. Củng cố phát triển kháng chiến toàn quốc, toàn dân, và phát triển đoàn kết.

Câu 13: Bị thua trong chiến dịch nào dưới đây khiến cho thực dân Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán để thương lượng với ta tại hiệp định Giơnevơ (Thụy Sỹ)?
A. Chiến dịch Biên Giới.
B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 14: Phái đoàn của ta tham dự hội nghị Giơnevơ do ai làm trưởng đoàn?
A. Phạm Văn Đồng.
B. Võ Nguyên Giáp.
C. Trường Chinh.
D. Hồ Chí Minh.

Câu 15: Sau tháng 7 năm 1954 cách mạng Việt Nam có những thuận lợi mới nào?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục lớn mạnh cả về kinh tế, quân sự, khoa học kỹ thuật.
B. Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh.
C. Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng là căn cứ địa chung của cả nước.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu 16: Sau tháng 7 năm 1954 cách mạng Việt Nam có những khó khăn gì?
A. Đất nước ta bị chia làm hai miền, kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu và miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
B. Xuất hiện sự bất đồng giữa các nước.
C. Tình hình thế giới ngày càng căng go và phức tạp, thế giới đi vào thời kỳ chiến tranh nóng.
D. Cách mạng trong nước ngày càng khó khăn với tiềm lực kinh tế và quân sự hùng mạnh của Mỹ.

Câu 17: Nghị quyết Bộ Chính trị “tình hình mới, nhiệm vụ mới và chính sách của Đảng” vào tháng 9-1954 đã chỉ ra cách mạng Việt Nam bước vào một giai đoạn mới là: “…, Nước nhà tạm chia làm hai miền, từ nông thôn chuyển vào thành thị, từ phân tán chuyển đến tập trung”. Điền vào chỗ trống:
A. Từ củng cố chuyển sang xây dựng.
B. Từ chiến tranh chuyển sang hòa bình.
C. Từ phòng thủ chuyển sang phản công.
D. Từ đấu tranh chuyển sang phòng thủ.

Câu 18: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã đưa ra quyết định gì?
A. Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao Động Việt Nam.
B. Đưa ra đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa và đấu tranh giải phóng miền Nam.
C. Tiếp tục duy trì các nhiệm vụ xây dựng miền Bắc và giải phóng miền Nam.
D. Đề ra kế hoạch thống nhất đất nước.

Câu 19: Nội dung chính của kế hoạch 5 năm (1960-1965) là gì?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước và thống nhất đất nước.
B. Thực hiện các bước xây dựng một nền kinh tế tự cung tự cấp trong thời kỳ chiến tranh.
C. Phát triển công nghiệp và nông nghiệp trong miền Bắc, xây dựng các căn cứ quân sự.
D. Tạo cơ sở vững chắc cho việc thống nhất đất nước trong tương lai.

Câu 20: Chiến dịch nào được coi là đỉnh cao trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mỹ?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không
C. Chiến dịch Biên Giới
D. Chiến dịch Tây Bắc

Câu 21: Trong giai đoạn 1965-1968, Đảng ta xác định nhiệm vụ trọng tâm là gì?
A. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp và công nghiệp trong miền Bắc.
B. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình và xây dựng quan hệ hữu nghị với các nước.
C. Đánh bại chiến lược chiến tranh cục bộ của Mỹ và tăng cường sức mạnh quân sự cho miền Nam.
D. Tổ chức các cuộc đấu tranh chính trị và quân sự để khôi phục hòa bình ở miền Nam.

Câu 22: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ trong giai đoạn 1969-1973 nhằm mục đích gì?
A. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn để duy trì sự kiểm soát.
B. Chuyển giao trách nhiệm chiến tranh cho quân đội Việt Nam và giảm bớt sự can thiệp trực tiếp của Mỹ.
C. Đàm phán hòa bình với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Tiến hành các chiến dịch tấn công quy mô lớn để giành lại ưu thế quân sự.

Câu 23: Hiệp định Paris 1973 được ký kết vào thời gian nào và có nội dung gì chính?
A. Ký vào ngày 27/1/1973, nội dung chính là chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
B. Ký vào ngày 15/3/1973, nội dung chính là chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình và thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Mỹ và Việt Nam.
C. Ký vào ngày 23/10/1973, nội dung chính là đồng ý rút quân đội Mỹ và chấm dứt chiến sự tại miền Nam Việt Nam.
D. Ký vào ngày 20/12/1973, nội dung chính là hòa bình, nhân quyền và giải quyết vấn đề quân đội Mỹ tại Việt Nam.

Câu 24: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968, thành phố nào của miền Nam Việt Nam là nơi diễn ra cuộc tấn công chính?
A. Thành phố Hồ Chí Minh
B. Huế
C. Đà Nẵng
D. Cần Thơ

Câu 25: Năm 1975, chiến dịch nào của quân đội ta đã dẫn đến việc giải phóng hoàn toàn miền Nam và thống nhất đất nước?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh
B. Chiến dịch Tây Nguyên
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không
D. Chiến dịch Biên Giới

Câu 26: Để chuẩn bị cho việc giải phóng miền Nam và thống nhất đất nước, Đảng ta đã phát động phong trào nào?
A. Phong trào xây dựng chủ nghĩa xã hội
B. Phong trào đấu tranh giải phóng miền Nam
C. Phong trào công nghiệp hóa, hiện đại hóa
D. Phong trào bảo vệ môi trường

Câu 27: Những điều kiện cần thiết để cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi là gì?
A. Xây dựng quân đội nhân dân vững mạnh, xây dựng lực lượng chính trị, kinh tế và ngoại giao.
B. Tăng cường viện trợ quân sự từ các nước xã hội chủ nghĩa và xây dựng quan hệ quốc tế.
C. Tổ chức các cuộc tấn công quân sự lớn và đàm phán với các quốc gia tham gia cuộc chiến.
D. Tổ chức các cuộc đấu tranh chính trị và quân sự tại các khu vực trọng điểm.

Câu 28: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12-1976), Đảng đã quyết định thành lập nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam với những đặc điểm gì?
A. Quyết định tiếp tục thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình và xây dựng quan hệ hợp tác với các nước.
B. Quyết định thành lập nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và hoàn tất sự thống nhất đất nước.
C. Quyết định xây dựng mô hình xã hội chủ nghĩa với các mục tiêu phát triển kinh tế và xã hội.
D. Quyết định củng cố các chính sách quân sự và tạo lập một liên minh quân sự với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 29: Đề án “Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất” (1976-1980) tập trung vào việc gì?
A. Phát triển công nghiệp nặng và xây dựng cơ sở hạ tầng.
B. Cải cách nông nghiệp và nâng cao chất lượng đời sống nhân dân.
C. Phát triển kinh tế và xã hội, hoàn tất xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Xây dựng quân đội nhân dân vững mạnh và củng cố quốc phòng.

Câu 30: Nội dung chính của “Chỉ thị 100” của Đảng vào năm 1981 là gì?
A. Cải cách giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực cho công cuộc công nghiệp hóa.
B. Đổi mới chính sách quản lý kinh tế và tăng cường công tác tổ chức.
C. Cải cách ruộng đất và tổ chức hợp tác xã nông nghiệp.
D. Cải cách chính sách phân phối nông sản và khuyến khích sản xuất.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)