Trắc Nghiệm Tài Chính Tiền Tệ Chương 5 là một trong những đề thi môn Tài chính Tiền tệ được thiết kế nhằm kiểm tra kiến thức chuyên sâu của sinh viên về các nguyên tắc và cơ chế vận hành tài chính trong nền kinh tế. Đề thi này thường được xây dựng bởi các giảng viên chuyên môn từ các trường đại học đào tạo kinh tế hàng đầu, chẳng hạn như Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU).
Chương 5 trong môn học này thường tập trung vào các nội dung trọng tâm như chính sách tiền tệ, hệ thống ngân hàng trung ương, và cách thức điều chỉnh cung cầu tiền trong nền kinh tế. Đây là một phần kiến thức trắc nghiệm đại học quan trọng đòi hỏi sinh viên phải nắm vững các khái niệm lý thuyết, cũng như khả năng phân tích các tình huống thực tế về tài chính. Đối tượng của bài kiểm tra này chủ yếu là sinh viên ngành Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng, thường thuộc các lớp từ năm thứ hai trở lên.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và thử sức ngay hôm nay!
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Tài Chính Tiền Tệ Chương 5
Câu 1: Điều nào sau đây không phải là chức năng của Ngân hàng Trung ương:
A. Thực thi chính sách tiền tệ
B. Cho doanh nghiệp vay khi họ không vay được từ ngân hàng thương mại
C. Độc quyền phát hành tiền
D. Cho ngân hàng thương mại vay khi cần thiết
Câu 4: Ngân hàng trung ương quyết định tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc, khi đó:
A. Số nhân tiền giảm, cung tiền danh nghĩa tăng
B. Số nhân tiền tăng, cung tiền danh nghĩa tăng
C. Số nhân tiền giảm, cung tiền danh nghĩa giảm
D. Số nhân tiền tăng, cung tiền danh nghĩa giảm
Câu 5: Giá trị của số nhân tiền tăng khi
A. Các ngân hàng cho vay ít hơn và dự trữ ít hơn
B. Lãi suất chiết khấu tăng
C. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm
D. Tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng tăng
Câu 7: Nếu GDP thực tế tăng lên, đường cầu tiền thực tế sẽ:
A. Dịch chuyển sang trái và lãi suất sẽ giảm đi
B. Dịch chuyển sang trái và lãi suất sẽ tăng lên
C. Dịch chuyển sang phải và lãi suất không thay đổi
D. Dịch chuyển sang phải và lãi suất sẽ tăng lên
Câu 8: Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, Ngân hàng Trung Ương nên:
A. Tăng chi ngân sách và giảm thuế
B. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
C. Giảm lượng cung tiền, tăng lãi suất
D. Tăng lượng cung tiền, tăng lãi suất
Câu 9: Chính sách tiền tệ mở rộng là chính sách do NHTW thực hiện để:
A. Tăng sản lượng bằng cách giảm thuế hoặc tăng chi tiêu của chính phủ
B. Tăng sản lượng bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc hoặc mua trái phiếu chính phủ
C. Tăng sản lượng bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc hoặc bán trái phiếu chính phủ
D. Tăng sản lượng bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ
Câu 10: Chính sách tiền tệ thu hẹp sẽ:
A. Làm giảm lãi suất và làm giảm đầu tư
B. Làm giảm lãi suất và làm tăng đầu tư
C. Làm tăng lãi suất và làm giảm đầu tư
D. Làm tăng lãi suất và làm tăng đầu tư
Câu 10’: Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ:
A. Làm giảm lãi suất và làm giảm đầu tư
B. Làm giảm lãi suất và làm tăng đầu tư
C. Làm tăng lãi suất và làm giảm đầu tư
D. Làm tăng lãi suất và làm tăng đầu tư
Câu 11: Hoạt động nào sau đây của ngân hàng Trung Ương sẽ làm tăng lượng tiền mạnh:
A. Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại
B. Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
C. Tăng lãi suất chiết khấu
D. Mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở
Câu 12: Việc ngân hàng trung ương bán trái phiếu của chính phủ sẽ :
A. Làm tăng lượng tiền giao dịch trong nền kinh tế
B. Làm giảm lượng tiền giao dịch trong nền kinh tế
C. Làm tăng số nhân tiền
D. Làm cho dự trữ của các ngân hàng thương mại giảm
Câu 14: Tiền hiện nay đang được sử dụng thuộc hình thái nào?
A. Hóa tệ và tín tệ
B. Tín tệ (tiền kim loại, tiền giấy khả hoán) và bút tệ
C. Tín tệ (tiền kim loại, tiền giấy bất khả hoán) và bút tệ
D. Hóa tệ và bút tệ
Câu 16: Tỷ lệ dự trữ vượt trội (tỷ lệ dự trữ tùy ý) là:
A. Tỷ lệ dự trữ do NHTW quy định đối với các ngân hàng trung gian
B. Tỷ lệ được trích ra trên lượng tiền gửi vào các ngân hàng trung gian theo quyết định của chính phủ
C. Tỷ lệ dự trữ theo chức năng của ngân hàng trung gian
D. Tỷ lệ dự trữ được trích trên lượng tiền gửi vào các ngân hàng trung gian ngoài quy định của NHTW
Câu 17: Số nhân tiền kM = 3 phản ánh:
A. Khi NHTW phát hành thêm 1 đơn vị tiền thì khối tiền cung ứng sẽ tăng thêm 3 đơn vị tiền
B. Khi NHTW phát hành thêm 3 đơn vị tiền thì khối tiền cung ứng sẽ tăng thêm 1 đơn vị tiền
C. Khi NHTW phát hành thêm 1 đơn vị tiền thì khối tiền cung ứng sẽ giảm xuống 3 đơn vị tiền
D. Không câu nào đúng
Câu 18: Lãi suất chiết khấu là mức lãi suất:
A. NHTW phải trả cho các khoản dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung gian
B. Ngân hàng trung gian phải trả cho NHTW khi vay tiền của NHTW
C. Dân chúng nhận được khi gửi tiền tại ngân hàng trung gian
D. Doanh nghiệp phải trả khi vay tiền của ngân hàng trung gian
Câu 20: Nghiệp vụ thị trường mở là:
A. Chính phủ mua cổ phiếu trên sàn giao dịch
B. NHTW mua bán chứng khoán do nhà nước phát hành
C. NHTW chiết khấu các loại giấy tờ có giá của Doanh nghiệp
D. NHTW cho các ngân hàng thương mại vay tiền
Câu 21: Khi thời hạn cho vay càng dài thì lãi suất cho vay sẽ:
A. Càng cao.
B. Càng thấp.
C. Không thay đổi.
D. Cao gấp đôi.
Câu 22: Lãi suất thực sự có nghĩa là:
A. Lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế.
B. Là lãi suất chiết khấu hay tái chiết khấu.
C. Lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát.
D. Lãi suất LIBOR, SIBOR hay PIBOR, …
Câu 23: Khi lãi suất giảm, trong điều kiện ở Việt Nam, bạn sẽ:
A. Mua ngoại tệ và vàng để dự trữ.
B. Bán trái phiếu Chính phủ và đầu tư vào các doanh nghiệp.
C. Bán trái phiếu Chính phủ đang nắm giữ và gửi tiền ra nước ngoài với lãi suất cao hơn.
D. Tăng đầu tư vào đất đai hay các bất động sản khác.
Câu 24: Nhu cầu vay vốn của khách hàng sẽ thay đổi như thế nào nếu chi tiêu của Chính phủ và thuế giảm xuống?
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không thay đổi.
D. Không có cơ sở để đưa ra nhận định.
Câu 25: Phải chăng tất cả mọi người đều cũng bị thiệt hại khi lãi suất tăng?
A. Đúng, nhất là các ngân hàng thương mại.
B. Sai, vì các ngân hàng thương mại sẽ luôn có lợi do thu nhập từ lãi suất cho vay.
C. 50% số người có lợi và 50% số người bị thiệt hại.
D. Tất cả các nhận định trên đều sai.
Câu 26: Vì sao các công ty bảo hiểm tai nạn và tài sản lại đầu tư nhiều vào trái phiếu địa phương, trong khi các công ty bảo hiểm sinh mạng lại không làm như thế?
A. Vì sinh mạng con người là quý nhất.
B. Vì trái phiếu địa phương cũng là một dạng trái phiếu chính phủ an toàn nhưng không hấp dẫn đối với các công ty bảo hiểm sinh mạng.
C. Vì loại hình bảo hiểm tai nạn và tài sản nhất thiết phải có lợi nhuận.
D. Vì công ty bảo hiểm sinh mạng muốn mở rộng cho vay ngắn hạn để có hiệu quả hơn.
Câu 27: Để có thể ổn định lãi suất ở một mức độ nhất định, sự tăng lên trong cầu tiền tệ dẫn đến sự tăng lên cùng tốc độ của cung tiền tệ bởi vì:
A. Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và cùng chiều với lãi suất.
B. Cung và cầu tiền tệ luôn biến động ngược chiều với nhau và ngược chiều với lãi suất.
C. Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và ngược chiều với lãi suất.
D. Lãi suất phụ thuộc vào cung và cầu tiền tệ.
Câu 28: Lãi suất trả cho tiền gửi (huy động vốn) của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu tố:
A. Nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi.
B. Nhu cầu và thời hạn vay vốn của khách hàng.
C. Mức độ rủi ro của món vay và thời hạn sử dụng vốn của khách hàng.
D. Quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi.
Câu 29: Trong nền kinh tế thị trường, giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì:
A. Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng.
B. Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm.
C. Lãi suất thực sẽ tăng.
D. Lãi suất thực có xu hướng giảm.
Câu 30: Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ khác nhau phụ thuộc vào:
A. Mức độ rủi ro của khoản vay.
B. Thời hạn vay dài ngắn khác nhau.
C. Đối tượng khách hàng ưu tiên.
D. Tất cả các trường hợp trên.
