Câu hỏi trắc nghiệm Triết học Mác – Lênin chương 2

Năm thi: 2023
Môn học: Tư tưởng Mác Lênin
Trường: Đại học Xã Hội Nhân Văn
Người ra đề: TS. Nguyễn Văn Dũng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên năm 2 và 3
Năm thi: 2023
Môn học: Tư tưởng Mác Lênin
Trường: Đại học Xã Hội Nhân Văn
Người ra đề: TS. Nguyễn Văn Dũng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên năm 2 và 3
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm triết học mác – lênin chương 2 là một trong những bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Triết học Mác-Lênin, được thiết kế nhằm đánh giá kiến thức nền tảng về triết học Marxist mà các sinh viên cần nắm vững trong quá trình học tập tại các trường đại học. Đây là một môn học thuộc khối kiến thức chung, thường được giảng dạy ở hầu hết các trường đại học tại Việt Nam, đặc biệt trong các ngành khoa học xã hội và nhân văn.

Bài thi này thường do các giảng viên chuyên môn như TS. Nguyễn Văn Dũng hoặc các giáo sư đầu ngành về Triết học tại các trường như Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM biên soạn. Nội dung đề thi tập trung vào các chuyên đề cốt lõi như: thế giới quan duy vật biện chứng, phép biện chứng duy vật, và vai trò của triết học trong lịch sử phát triển nhân loại.

Đề thi chủ yếu dành cho sinh viên năm nhất hoặc năm hai, thuộc các ngành như Luật, Báo chí, Quản trị kinh doanh và các ngành khoa học xã hội khác. Với năm cập nhật gần đây nhất là 2023, bài kiểm tra này không chỉ mang tính chất ôn luyện mà còn giúp sinh viên hiểu sâu sắc hơn về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Marx-Lenin.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và tham gia làm bài ngay hôm nay!

Câu hỏi trắc nghiệm Triết học Mác – Lênin chương 2 có đáp án

Câu 1: Triết học Mác – Lênin do ai sáng lập và phát triển:
A. C.Mác
B. C. Mác và Ph. Ăngghen
C. C. Mác và V.I.Lênin
D. C. Mác, Ph. Ăngghen và V.I.Lênin

Câu 2: Trong phương thức sản xuất TBCN, mâu thuẫn trong lĩnh vực kinh tế là mâu thuẫn giữa:
A. Lực lượng sản xuất mang tính xã hội hóa với quan hệ sản xuất mang tính xã hội tư bản chủ nghĩa
B. Lực lượng sản xuất mang tính cá nhân với quan hệ sản xuất mang tính xã hội tư bản chủ nghĩa
C. Lực lượng sản xuất mang tính xã hội hóa với quan hệ sản xuất mang tính tư nhân tư bản chủ nghĩa
D. Lực lượng sản xuất mang tính cá nhân với quan hệ sản xuất mang tính tư nhân tư bản chủ nghĩa

Câu 3: Trong phương thức sản xuất TBCN, mâu thuẫn về phương diện chính trị – xã hội là mâu thuẫn cơ bản giữa giai cấp:
A. Vô sản và tư sản
B. Nông dân và địa chủ
C. Chủ nô và nô lệ
D. Đế quốc và thuộc địa

Câu 4: Phát minh nào không phải là một trong những tiền đề khoa học tự nhiên cho sự ra đời của triết học Mác?
A. Học thuyết tế bào
B. Học thuyết tiến hóa
C. Thuyết tương đối
D. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

Câu 5: Một trong những hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh và Pháp là:
A. Không thấy được tính lịch sử của giá trị
B. Không phân tích được một cách chính xác những biểu hiện của giá trị trong phương thức sản xuất TBCN
C. Không luận chứng được một cách khoa học về bản chất của CNTB và quy luật phát triển của CNTB
D. Tất cả các đáp án của câu này đều sai

Câu 6: Một trong những hạn chế của các nhà kinh tế – chính trị học cổ điển Anh là gì?
A. Không nhận thức được sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
B. Không phân biệt được một cách chính xác những biểu hiện của giá trị trong phương thức sản xuất TBCN
C. Không luận chứng được một cách khoa học bản chất của CNTB và quy luật phát triển của CNTB
D. Tất cả các đáp án của câu này đều sai

Câu 7: Phong trào đấu tranh nào sau đây là một trong những điều kiện ra đời của triết học Mác?
A. Phong trào Hiến chương Anh
B. Công xã Paris
C. Cách mạng tháng Mười Nga
D. Tất cả các đáp án của câu này đều sai

Câu 8: Triết học Mác ra đời một phần là kết quả kế thừa trực tiếp:
A. Thế giới quan duy vật của Hêghen và phép biện chứng của Phoiơbắc
B. Thế giới quan duy vật của Phoiơbắc và phép biện chứng của Hêghen
C. Thế giới quan duy vật và phép biện chứng của cả Hêghen và Phoiơbắc

Câu 9: Triết học Mác kế thừa trực tiếp tiền đề lý luận nào?
A. Triết học Hy lạp cổ đại
B. Triết học Tây âu thời trung cổ
C. Triết học Phương Tây hiện đại
D. Triết học cổ điển Đức

Câu 10: Phát minh khoa học nào sau đây không phải là tiền đề khoa học tự nhiên của sự ra đời chủ nghĩa Mác?
A. Quy luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
B. Thuyết tiến hóa của Dacuyn.
C. Nguyên tử luận
D. Học thuyết tế bào

Câu 11: Những điều kiện về kinh tế, xã hội dẫn đến sự ra đời của Triết học Mác – Lênin?
A. Sự củng cố và phát triển của PTSX tư bản chủ nghĩa trong điều kiện cách mạng công nghiệp.
B. Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách một lực lượng chính trị – xã hội độc lập.
C. Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời triết học Mác.
D. Các đáp án trên đều đúng.

Câu 12: Ba phát minh lớn của khoa học tự nhiên làm cơ sở khoa học cho sự ra đời của triết học? Chọn phương án đúng nhất?
A. Thuyết mặt trời là trung tâm của vũ trụ, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tiến hóa
B. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, học thuyết tế bào, học thuyết tiến hoá
C. Phát hiện ra nguyên tử, phát hiện ra điện tử, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
D. Thuyết tiến hoá, phát hiện ra nguyên tử, học thuyết tế bào

Câu 13: Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, học thuyết tế bào, học thuyết tiến hoá chứng minh thế giới vật chất có tính chất gì?
A. Tính tách rời của thế giới vật chất
B. Tính biện chứng của sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
C. Tính không tồn tại thực của thế giới vật chất
D. Tính tĩnh tại của thế giới vật chất

Câu 14: Tiền đề lý luận cho sự ra đời của triết học Mác:
A. Triết học cổ điển Đức; Kinh tế chính trị Anh; Chủ nghĩa xã hội Không tưởng Pháp.
B. Phong trào khai sáng Pháp; Cơ học cổ điển I.Niu-tơn; lý luận về chủ nghĩa vô chính phủ của Pru-đông.
C. Thuyết tương đối (A.Anh-xtanh); Phân tâm học (S.Phơ-rớt); Lôgíc học của Hê-ghen.
D. Thuyết tiến hóa (S.Đác-uyn); Học thuyết bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (R. Maye); Học thuyết tế bào (M. Sơ-lay-đen và T.Sa-van-sơ).

Câu 15: Những cống hiến của V.I.Lênin đối với triết học Mác – Ăngghen?
A. Phê phán, khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện trong thời đại đế quốc chủ nghĩa như: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa Mác; chủ nghĩa duy tâm vật lý học, bệnh ấu trĩ tả khuynh trong triết học, chủ nghĩa giáo điều…
B. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng 10 Nga.
C. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận về cách mạng vô sản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về nhà nước chuyên chính vô sản, chính sách kinh tế mới…
D. Cả ba đáp án trên.

Câu 16: Trình bày đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin?
Câu 17: Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác – Lênin là gì?
A. Những quy luật của thế giới nói chung
B. Những quy luật của tự nhiên
C. Những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
D. Tất cả các đáp án trên

Câu 18: Triết học Mác – Lê nin nghiên cứu thế giới như thế nào?
A. Là một đối tượng vật chất cụ thể
B. Là một thế giới tách rời, không liên quan gì đến nhau
C. Là một chỉnh thể thống nhất
D. Tất cả các đáp án trên

Câu 19: Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Triết học là khoa học của mọi khoa học
B. Triết học không thay thế được các khoa học khác.
C. Sự phát triển của triết học không liên quan với sự phát triển của khoa học tự nhiên
D. Tất cả đều đúng

Câu 20: Triết học Mác – Lênin có đối tượng nghiên cứu về?
A. Quy luật tự nhiên
B. Quy luật xã hội
C. Quy luật về tư duy
D. Tất cả các ý trên

Câu 21: Chức năng cơ bản của triết học Mác- Lênin là gì?
A. Chức năng làm cầu nối cho các khoa học.
B. Chức năng làm sáng tỏ những nguyên lý, quy luật cơ bản của tự nhiên, xã hội và tư duy.
C. Chức năng thực tiễn trực tiếp.
D. Cả ba đáp án đều đúng.

Câu 22: Triết học Mác- Lênin có chức năng gì?
A. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận.
B. Chức năng nghiên cứu các quy luật tự nhiên.
C. Chức năng nghiên cứu các quy luật kinh tế.
D. Tất cả các ý trên đều sai.

Câu 23: Quan điểm cơ bản của triết học Mác – Lênin là?
A. Thế giới là tinh thần.
B. Thế giới là vật chất.
C. Thế giới là vật chất thống nhất, bao gồm tự nhiên, xã hội và tư duy
D. Thế giới có tính chất biến đổi và hỗn loạn.

Câu 24: Thế giới quan của triết học Mác- Lênin có tính chất gì?
A. Thế giới quan duy vật biện chứng.
B. Thế giới quan duy vật lịch sử.
C. Thế giới quan duy tâm biện chứng.
D. Thế giới quan duy vật biện chứng và duy vật lịch sử

Câu 25: Triết học Mác- Lênin khẳng định rằng, vật chất có những đặc điểm gì?
A. Vật chất có tính vĩnh viễn.
B. Vật chất có tính khách quan, tồn tại độc lập với tư duy.
C. Vật chất là do con người sáng tạo ra.
D. Vật chất chỉ có thể hiểu được qua quá trình nhận thức.

Câu 26: Câu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của vật chất?
A. Vật chất có tính vĩnh viễn và không có tính khách quan.
B. Vật chất không thể nhận thức được.
C. Vật chất có tính khách quan và tồn tại độc lập với tư duy.
D. Vật chất có thể thay đổi theo nhận thức của con người.

Câu 27: Chọn câu trả lời đúng về tính chất của vật chất?
A. Vật chất tồn tại độc lập với tư duy.
B. Vật chất là cơ sở của sự vận động và phát triển.
C. Vật chất là cơ sở duy nhất của tư duy.
D. Vật chất là tất cả những gì có thể nhận thức được.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất của vật chất?
A. Vật chất có tính khách quan, độc lập với tư duy.
B. Vật chất tồn tại phụ thuộc vào ý thức của con người.
C. Vật chất tồn tại nhờ sự nhận thức của con người.
D. Vật chất có thể thay đổi theo nhận thức của con người.

Câu 29: Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, tư duy là gì?
A. Là sự phản ánh các vật thể tự nhiên vào trong não bộ.
B. Là sự phản ánh của vật chất vào trong trí óc con người.
C. Là quá trình ghi nhớ các thông tin.
D. Là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong ý thức của con người.

Câu 30: Định nghĩa nào đúng khi nói về tư duy?
A. Tư duy là hình thức cao nhất của phản ánh.
B. Tư duy là một trong những hình thức của cảm giác.
C. Tư duy là một quá trình tự nhiên không cần đến não bộ.
D. Tư duy là hình thức phản ánh cụ thể của thế giới vật chất.

Related Posts

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: