Đáp án Tài Chính Quốc Tế hvnh 2024

Môn học: Tài chính quốc tế
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Thời gian thi: 20 Phút
Số lượng câu hỏi: 30 Câu
Môn học: Tài chính quốc tế
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Thời gian thi: 20 Phút
Số lượng câu hỏi: 30 Câu
Làm bài thi

Đáp án Tài Chính Quốc Tế HVNH 2024 là một trong những tài liệu tham khảo quan trọng dành cho sinh viên đang theo học môn Tài Chính Quốc Tế tại Học viện Ngân hàng (HVNH) trong năm 2024. Tài liệu này cung cấp lời giải chi tiết cho các đề thi giữa kỳ, cuối kỳ và bài tập trắc nghiệm liên quan đến các nội dung trọng tâm như: tỷ giá hối đoái, thị trường ngoại hối, công cụ phái sinh tài chính, phương thức thanh toán quốc tế, quản trị rủi ro tài chính và hoạt động đầu tư quốc tế. Khi tham khảo Đáp án Tài Chính Quốc Tế HVNH 2024, sinh viên sẽ dễ dàng kiểm tra, đối chiếu và hiểu rõ phương pháp giải từng câu hỏi, từ đó củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài chính xác. Đây là nguồn tài liệu hữu ích giúp sinh viên HVNH nâng cao hiệu quả ôn tập và chuẩn bị vững vàng cho các kỳ thi học phần.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bài học này và tham gia làm bài kiểm tra ngay bây giờ!

Đáp án Tài Chính Quốc Tế hvnh 2024

Câu 1: Thị trường ngoại hối (Forex) KHÔNG thực hiện chức năng nào sau đây?
A. Chuyển đổi sức mua giữa các đồng tiền.
B. Cung cấp các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá.
C. Xác định lãi suất cho vay và huy động của các ngân hàng thương mại.
D. Cung cấp tín dụng ngoại thương ngắn hạn.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây thường có xu hướng làm cho đồng nội tệ (ví dụ VND) TĂNG GIÁ so với USD, các yếu tố khác không đổi?
A. Lạm phát của Việt Nam cao hơn lạm phát của Mỹ.
B. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) tăng lãi suất điều hành.
C. Việt Nam tăng cường nhập khẩu máy móc thiết bị từ Mỹ.
D. Kỳ vọng của thị trường về việc NHNN sẽ nới lỏng chính sách tiền tệ.

Câu 3: Theo Lý thuyết Ngang giá Sức mua Tương đối (Relative PPP), nếu lạm phát dự kiến ở Việt Nam là 5% và ở Mỹ là 2%, thì đồng VND được kỳ vọng sẽ:
A. Tăng giá khoảng 3% so với USD.
B. Giảm giá khoảng 3% so với USD.
C. Tăng giá khoảng 7% so với USD.
D. Giảm giá khoảng 7% so với USD.

Câu 4: Khoản mục nào sau đây KHÔNG thuộc Tài khoản Vãng lai (Current Account) trong Cán cân Thanh toán Quốc tế (BOP)?
A. Xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang Nhật Bản.
B. Tiền lương của chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam chuyển về nước.
C. Một quỹ đầu tư Mỹ mua cổ phiếu của Vinamilk trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM.
D. Chính phủ Việt Nam nhận viện trợ không hoàn lại từ chính phủ Úc.

Câu 5: Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, để duy trì tỷ giá, Ngân hàng Trung ương phải:
A. Để tỷ giá tự do biến động theo cung cầu thị trường.
B. Can thiệp vào thị trường ngoại hối bằng cách mua hoặc bán ngoại tệ khi tỷ giá tiến đến giới hạn biên độ.
C. Thường xuyên thay đổi mức tỷ giá trung tâm.
D. Không cần thiết phải có dự trữ ngoại hối.

Câu 6: Theo Lý thuyết Ngang giá Lãi suất Có Phòng ngừa (CIRP), nếu lãi suất 1 năm của EUR là 1% và của USD là 3%, và tỷ giá giao ngay EUR/USD là 1.0800, thì tỷ giá kỳ hạn 1 năm EUR/USD lý thuyết nên là bao nhiêu để không có cơ hội arbitrage?
A. 1.0800 * (1 + 0.03) / (1 + 0.01) ≈ 1.1012
B. 1.0800 * (1 + 0.01) / (1 + 0.03) ≈ 1.0594
C. 1.0800 * (1 – 0.02) ≈ 1.0584
D. 1.0800 * (1 + 0.02) ≈ 1.1016

Câu 7: Rủi ro kinh tế (Economic Exposure) đối với một công ty đa quốc gia là rủi ro mà:
A. Giá trị sổ sách của tài sản và nợ bằng ngoại tệ thay đổi khi hợp nhất báo cáo tài chính.
B. Giá trị các khoản phải thu/phải trả bằng ngoại tệ cụ thể bị ảnh hưởng bởi biến động tỷ giá.
C. Giá trị hiện tại của các dòng tiền hoạt động dự kiến trong tương lai của công ty bị ảnh hưởng bởi những thay đổi bất ngờ và dài hạn của tỷ giá hối đoái.
D. Công ty gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn quốc tế.

Câu 8: Một doanh nghiệp Việt Nam có một khoản phải trả 100.000 EUR sau 3 tháng. Để phòng ngừa rủi ro EUR tăng giá so với VND, doanh nghiệp nên:
A. Bán hợp đồng kỳ hạn EUR.
B. Mua hợp đồng kỳ hạn EUR hoặc mua quyền chọn mua EUR.
C. Mua quyền chọn bán EUR.
D. Vay VND để mua EUR ngay và gửi tiết kiệm EUR.

Câu 9: Thị trường Eurodollar là thị trường giao dịch:
A. Đồng Euro được gửi tại các ngân hàng ở Mỹ.
B. Các khoản tiền gửi bằng Đô la Mỹ tại các ngân hàng nằm ngoài lãnh thổ Hoa Kỳ.
C. Trái phiếu phát hành bằng USD tại châu Âu.
D. Các khoản vay bằng USD giữa các ngân hàng trong khu vực đồng Euro.

Câu 10: Trái phiếu Samurai là loại trái phiếu:
A. Do công ty Nhật Bản phát hành bằng JPY tại thị trường London.
B. Do một tổ chức phát hành không phải của Nhật Bản (ví dụ: công ty Việt Nam) phát hành bằng đồng Yên Nhật (JPY) tại thị trường Nhật Bản.
C. Do công ty Nhật Bản phát hành bằng ngoại tệ tại thị trường trong nước.
D. Do chính phủ Nhật Bản phát hành để tài trợ cho các dự án thể thao.

Câu 11: Ngân hàng niêm yết tỷ giá AUD/USD = 0.6650 – 0.6655. Điều này có nghĩa là:
A. Ngân hàng mua 1 AUD với giá 0.6655 USD.
B. Ngân hàng bán 1 AUD với giá 0.6655 USD.
C. Khách hàng có thể mua 1 USD với giá 0.6650 AUD.
D. Khách hàng có thể bán 1 USD để nhận 0.6655 AUD.

Câu 12: Nếu tỷ giá USD/JPY = 150.00 và EUR/USD = 1.0700, tỷ giá chéo EUR/JPY sẽ là:
A. 150.00 / 1.0700 ≈ 140.19 JPY/EUR
B. 150.00 * 1.0700 = 160.50 JPY/EUR
C. 1.0700 / 150.00 ≈ 0.00713 EUR/JPY
D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 13: Arbitrage ba bên (Triangular Arbitrage) trở nên khả thi khi:
A. Tỷ giá chéo được tính toán từ hai cặp tỷ giá khác biệt với tỷ giá chéo được niêm yết trực tiếp, tạo cơ hội lợi nhuận phi rủi ro.
B. Lãi suất ở ba quốc gia khác nhau đáng kể.
C. Giá của cùng một hàng hóa (ví dụ: vàng) khác nhau ở ba thị trường.
D. Có sự chênh lệch lớn giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn của ba đồng tiền.

Câu 14: Nguyên nhân chính dẫn đến sự sụp đổ của Hệ thống Bretton Woods vào năm 1971-1973 là:
A. Cuộc khủng hoảng giá dầu mỏ.
B. Sự gia tăng cạnh tranh từ các nền kinh tế mới nổi ở châu Á.
C. Mỹ đình chỉ khả năng chuyển đổi USD ra vàng do thâm hụt cán cân thanh toán kéo dài và áp lực lên dự trữ vàng của Mỹ.
D. Việc thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Câu 15: Người bán một hợp đồng quyền chọn bán ngoại tệ (Put Option Writer) sẽ có lợi nhuận tối đa khi:
A. Tỷ giá giao ngay của đồng tiền cơ sở giảm mạnh xuống dưới giá thực hiện.
B. Tỷ giá giao ngay của đồng tiền cơ sở bằng hoặc cao hơn giá thực hiện vào ngày đáo hạn (người mua không thực hiện quyền).
C. Biến động tỷ giá của đồng tiền cơ sở là rất lớn theo bất kỳ hướng nào.
D. Tỷ giá giao ngay bằng đúng giá thực hiện và người mua thực hiện quyền.

Câu 16: Theo Lý thuyết Ngang giá Lãi suất Không Phòng ngừa (UIRP), nếu lãi suất ở Việt Nam cao hơn lãi suất ở Mỹ, thì đồng VND được kỳ vọng sẽ:
A. Tăng giá so với USD.
B. Giảm giá so với USD một lượng tương ứng với chênh lệch lãi suất.
C. Không thay đổi giá trị so với USD.
D. Có phần bù tỷ giá kỳ hạn so với USD.

Câu 17: Rủi ro chuyển đổi (Translation Exposure) còn được gọi là rủi ro kế toán vì nó ảnh hưởng chủ yếu đến:
A. Dòng tiền hoạt động thực tế của doanh nghiệp.
B. Giá trị các khoản mục trên báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ khi quy đổi số liệu từ các công ty con ở nước ngoài.
C. Khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế của doanh nghiệp.
D. Giá trị các hợp đồng xuất nhập khẩu chưa thanh toán.

Câu 18: Một công ty Việt Nam vay một khoản tín dụng bằng USD từ một ngân hàng Singapore. Đây là một ví dụ về:
A. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam.
B. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI) vào Việt Nam.
C. Vay nợ nước ngoài (thuộc mục đầu tư khác trong Tài khoản Tài chính).
D. Viện trợ phát triển chính thức (ODA).

Câu 19: Trong Cán cân Thanh toán Quốc tế (BOP), việc người lao động Việt Nam ở Hàn Quốc gửi tiền về cho gia đình ở Việt Nam (kiều hối) được ghi vào:
A. Tài khoản Vốn, mục Chuyển giao vốn.
B. Tài khoản Vãng lai, mục Chuyển giao đơn phương (hay Thu nhập thứ cấp).
C. Tài khoản Tài chính, mục Đầu tư khác.
D. Lỗi và sai sót.

Câu 20: “Tam đoạn luận bất khả thi” (Impossible Trinity) trong kinh tế học quốc tế chỉ ra rằng một quốc gia không thể đồng thời đạt được cả ba mục tiêu:
A. Tăng trưởng kinh tế cao, lạm phát thấp, và tỷ lệ thất nghiệp bằng không.
B. Một tỷ giá hối đoái cố định, chính sách tiền tệ độc lập hoàn toàn, và dòng vốn tự do di chuyển hoàn toàn.
C. Cán cân thương mại thặng dư, tỷ giá hối đoái thả nổi, và nợ công ở mức thấp.
D. Tự do hóa thương mại, bảo hộ sản xuất trong nước, và thu hút mạnh mẽ vốn FDI.

Câu 21: Nếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) bán ra một lượng lớn USD trên thị trường ngoại hối, hành động này thường nhằm mục đích:
A. Làm tăng giá VND.
B. Hạn chế sự giảm giá quá mức của VND hoặc đáp ứng nhu cầu USD tăng cao trên thị trường.
C. Tăng dự trữ ngoại hối của Việt Nam.
D. Giảm lãi suất cho vay VND.

Câu 22: “Đường cong J” (J-Curve Effect) mô tả hiện tượng nào sau đây sau khi đồng nội tệ của một quốc gia bị phá giá?
A. Cán cân thương mại cải thiện ngay lập tức và duy trì ổn định.
B. Cán cân thương mại có thể xấu đi trong ngắn hạn trước khi cải thiện trong trung và dài hạn.
C. Xuất khẩu giảm và nhập khẩu tăng mạnh ngay sau khi phá giá.
D. Tỷ lệ lạm phát giảm ngay lập tức.

Câu 23: Kỹ thuật “Netting” (Bù trừ) trong quản trị rủi ro tỷ giá của công ty đa quốc gia có nghĩa là:
A. Sử dụng hợp đồng kỳ hạn để đối trừ với rủi ro của một giao dịch cụ thể.
B. Bù trừ các khoản phải thu và phải trả bằng cùng một loại ngoại tệ giữa các công ty con trong cùng một tập đoàn để giảm thiểu số lượng giao dịch ngoại hối thực tế ra thị trường.
C. Vay bằng đồng tiền này để cho vay bằng đồng tiền khác có tương quan nghịch.
D. Đa dạng hóa danh mục các đồng tiền nắm giữ để giảm thiểu rủi ro tổng thể.

Câu 24: Một trong những lý do chính khiến các công ty thực hiện Đầu tư Trực tiếp Nước ngoài (FDI) là:
A. Chỉ để đầu cơ vào biến động tỷ giá ngắn hạn.
B. Tìm kiếm thị trường mới, tiếp cận nguồn lực rẻ hơn (nhân công, nguyên liệu), hoặc vượt qua các rào cản thương mại.
C. Chỉ để đa dạng hóa danh mục đầu tư tài chính.
D. Chỉ để hưởng lợi từ chênh lệch lãi suất quốc tế.

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản giữa thị trường giao ngay (Spot Market) và thị trường kỳ hạn (Forward Market) về ngoại hối là:
A. Thị trường giao ngay chỉ giao dịch các đồng tiền mạnh như USD, EUR, JPY.
B. Thời điểm giao nhận ngoại tệ: giao ngay thường là trong vòng 2 ngày làm việc (T+2), trong khi kỳ hạn là một thời điểm xác định trong tương lai xa hơn T+2.
C. Thị trường kỳ hạn có khối lượng giao dịch luôn lớn hơn thị trường giao ngay.
D. Thị trường giao ngay không có rủi ro tỷ giá, còn thị trường kỳ hạn có.

Câu 26: Tài khoản Tài chính (Financial Account) trong BOP ghi nhận chủ yếu:
A. Xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
B. Thu nhập từ lãi, cổ tức và kiều hối.
C. Các giao dịch liên quan đến thay đổi quyền sở hữu đối với tài sản tài chính giữa người cư trú và người không cư trú (ví dụ: FDI, FPI, vay nợ, thay đổi dự trữ ngoại hối).
D. Các khoản viện trợ không hoàn lại và xóa nợ.

Câu 27: Rủi ro quốc gia (Country Risk) khi đầu tư vào một thị trường nước ngoài KHÔNG bao gồm:
A. Rủi ro chính trị như thay đổi chính sách, bất ổn xã hội, quốc hữu hóa.
B. Rủi ro kinh tế như suy thoái kinh tế, lạm phát phi mã, khủng hoảng tiền tệ.
C. Rủi ro do năng lực quản lý yếu kém của chính công ty đầu tư.
D. Rủi ro về khả năng chuyển lợi nhuận về nước do các quy định kiểm soát ngoại hối (transfer risk).

Câu 28: Tổ chức nào sau đây có vai trò chính là giám sát hệ thống tài chính toàn cầu và cung cấp các khoản vay cho các nước thành viên gặp khó khăn về cán cân thanh toán?
A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
B. Ngân hàng Thế giới (World Bank).
C. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
D. Ngân hàng Thanh toán Quốc tế (BIS).

Câu 29: Giá trị của Quyền Rút vốn Đặc biệt (SDR) do IMF phát hành được xác định dựa trên:
A. Giá vàng trên thị trường thế giới.
B. Chỉ duy nhất giá trị của đồng Đô la Mỹ.
C. Một rổ các đồng tiền mạnh chủ chốt trên thế giới (hiện tại bao gồm USD, EUR, JPY, GBP, CNY).
D. Bình quân gia quyền của tất cả các đồng tiền của các nước thành viên IMF.

Câu 30: Nếu tỷ giá giao ngay CAD/USD là 0.7300 và tỷ giá kỳ hạn 1 năm CAD/USD là 0.7250, điều này ngụ ý rằng:
A. Đồng CAD được giao dịch ở mức có phần bù kỳ hạn (forward premium) so với USD.
B. Đồng CAD được giao dịch ở mức chiết khấu kỳ hạn (forward discount) so với USD.
C. Đồng USD được kỳ vọng sẽ giảm giá so với CAD trong 1 năm tới.
D. Lãi suất ở Canada cao hơn lãi suất ở Mỹ (theo CIRP nếu không có arbitrage).

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: