Đáp Án Trắc Nghiệm Luật Tố Tụng Dân Sự 2 Hệ Từ Xa TVU Đại Học Trà Vinh

Năm thi: 2024
Môn học: Luật tố tụng dân sự
Trường: Đại học Trà Vinh (TVU)
Người ra đề: Nguyễn Thị Kim Phượng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật tố tụng dân sự
Năm thi: 2024
Môn học: Luật tố tụng dân sự
Trường: Đại học Trà Vinh (TVU)
Người ra đề: Nguyễn Thị Kim Phượng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật tố tụng dân sự

Mục Lục

Đáp án trắc nghiệm Luật Tố tụng Dân sự 2 hệ từ xa TVU Đại học Trà Vinh là tài liệu tổng hợp các câu hỏi và đáp án của môn Luật Tố tụng Dân sự dành cho sinh viên hệ từ xa tại Đại học Trà Vinh (TVU). Môn học này tập trung vào các quy định pháp luật liên quan đến thủ tục tố tụng trong các vụ án dân sự, bao gồm các giai đoạn xét xử, thẩm quyền của tòa án và các quyền, nghĩa vụ của các bên liên quan. Đề thi thường được giảng viên Nguyễn Thị Kim Phượng, một chuyên gia trong lĩnh vực Luật học tại Đại học Trà Vinh, biên soạn và cập nhật trong năm 2023. Đây là tài liệu quan trọng dành cho sinh viên ngành Luật nhằm ôn tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đáp án và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu 1: Thời hạn chuẩn bị xét xử đối với các vụ án về kinh doanh thương mại là bao lâu kể từ ngày thụ lý vụ án?
a. 02 tháng.
b. 04 tháng.
c. 04 tháng hoặc 06 tháng đối với vụ án có tính chất phức tạp.
d. 02 tháng hoặc 03 tháng đối với vụ án có tính chất phức tạp.

Câu 2: Toà án phải làm thủ tục thụ lý vụ án vào thời điểm nào sau đây?
a. Ngay sau khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu chứng cứ kèm theo.
b. Khi người khởi kiện nộp cho Toà án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
c. Khi người khởi kiện nộp cho Toà án biên lai thu tiền tạm ứng án phí hoặc khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu chứng cứ kèm theo trong trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí.
d. Ngay sau khi đương sự nộp xong tiền tạm ứng án phí.

Câu 3: Thời hạn để người khởi kiện khiếu nại việc trả lại đơn khởi kiện của Toà án là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được văn bản trả lại đơn khởi kiện?
a. 10 ngày.
b. 03 ngày.
c. 07 ngày.
d. 05 ngày.

Câu 4: Thời hạn để Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện sau khi được Chánh án Toà án phân công là bao nhiêu ngày?
a. 10 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công.
b. 03 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công.
c. 07 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công.
d. 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công.

Câu 5: Thời hạn tạm ngừng phiên toà xét xử sơ thẩm tối đã là bao lâu?
a. Không quá 10 ngày.
b. Không quá 15 ngày
c. Không quá 20 ngày.
d. Không quá 01 tháng.

Câu 6: Vụ án dân sự nào sau đây không được hoà giải?
a. Đương sự không đến Toà án để tham gia hoà giải.
b. Có một bên đương sự bị mất năng lực hành vi dân sự.
c. Vụ án về yêu cầu đòi bồi thường vì lý do gây thiệt hại đến tài sản Nhà nước.
d. Các đương sự không đồng ý việc tiến hành hoà giải.

Câu 7: Kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm, trong thời hạn bao lâu thì Toà án phải mở phiên toà?
a. 02 tháng.
b. 15 ngày hoặc 01 tháng nếu có lý do chính đáng.
c. 01 tháng hoặc 02 tháng nếu có lý do chính đáng.
d. 01 tháng.

Câu 8: Trường hợp người làm chứng vắng mặt tại phiên toà sơ thẩm thì Hội đồng xét xử phải xử lý như thế nào?
a. Phải hoãn phiên toà.
b. Việc hoãn phiên toà hay vẫn tiến hành xét xử là do Hội đồng xét xử quyết định.
c. Vẫn tiến hành xét xử.
d. Hội đồng xét xử phải ra quyết định dẫn giải người làm chứng đến phiên toà

Câu 9: Chánh án Toà án phải quyết định phân công Thẩm phán giải quyết vụ án trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày thụ lý vụ án?
a. 10 ngày làm việc.
b. 07 ngày làm việc.
c. 03 ngày làm việc.
d. 05 ngày làm việc.

Câu 10: Thời hạn để Chánh án Toà án phân công Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện là bao nhiêu ngày?
a. 10 ngày, kể từ ngày nhận đơn.
b. 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn.
c. 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn.
d. 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn.

Câu 11: Trường hợp Kiểm sát viên được Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp phân công tham gia phiên toà sơ thẩm nhưng vắng mặt thì Hội đồng xét xử phải xử lý như thế nào?
a. Tạm dừng phiên toà và yêu cầu Viện trưởng Viện kiểm sát phân công Kiểm sát viên khác thay thế.
b. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án để phân công Kiểm sát viên thay thế.
c. Vẫn tiến hành xét xử.
d. Phải hoãn phiên toà.

Câu 12: Toà án triệu tập hợp lệ lần thứ hai, nếu bị đơn vắng mặt tại phiên toà sơ thẩm mà không có người đại diện tham gia phiên toà và cũng không có đơn đề nghị xét xử vắng mặt thì Toà án phải xử lý như thế nào?
a. Toà án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự.
b. Toà án vẫn tiến hành xét xử vắng mặt bị đơn.
c. Toà án phải hoãn phiên toà nếu các đương sự khác có mặt yêu cầu hoãn phiên toà.
d. Toà án phải hoãn phiên toà nếu bị đơn có yêu cầu.

Câu 13: Toà án sẽ ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự trong trường hợp nào sau đây?
a. Có đương sự yêu cầu Toà án tạm đình chỉ giải quyết vụ án đó để họ tham gia giải quyết vụ án khác.
b. Toà án không thể giải quyết được vụ án do không có điều luật để áp dụng.
c. Có đương sự là cá nhân chết mà không có người thừa kế.
d. Có đương sự là cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 14: Trong quá trình giải quyết vụ án, nếu Thẩm phán được phân công không thể tiếp tục tiến hành được nhiệm vụ thì Chánh án Toà án phải xử lý như thế nào?
a. Phân công một Thẩm phán khác giải quyết vụ án lại từ đầu.
b. Phân công một Thẩm phán khác tiếp tục thực hiện nhiệm vụ giải quyết vụ án.
c. Chánh án Toà án sẽ phải thay thế cho Thẩm phán đó tiếp tục giải quyết vụ án.
d. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án và thông báo cho đương sự, Viện kiểm sát cùng cấp biết.

Câu 15: Trường hợp gửi đơn khởi kiện theo đường dịch vụ bưu chính thì ngày khởi kiện được tính từ ngày nào?
a. Ngày làm đơn được ghi trong đơn khởi kiện.
b. Ngày Toà án nhận được đơn từ dịch vụ bưu chính chuyển đến.
c. Ngày Toà án đóng dấu xác nhận đã nhận được đơn.
d. Ngày được ghi trên dấu của tổ chức dịch vụ bưu chính nơi gửi.

Câu 16: Trường hợp vụ án có nhiều tình tiết phức tạp, việc nghị án đòi hỏi thời gian dài thì Hội đồng xét xử được quyền nghị án trong thời hạn bao lâu kể từ khi kết thúc việc tranh luận?
a. Không quá 05 ngày làm việc.
b. Không quá 07 ngày làm việc.
c. Không quá 04 ngày làm việc.
d. Không quá 03 ngày làm việc.

Câu 17: Trường hợp nào sau đây Toà án không được trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện?
a. Người khởi kiện có dấu hiệu bị bệnh tâm thần.
b. Người khởi kiện không có quyền khởi kiện.
c. Người khởi kiện chưa đủ điều kiện khởi kiện.
d. Người khởi kiện không sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện.

Câu 18: Hội đồng xét xử sơ thẩm chấp nhận việc thay đổi, bổ sung yêu cầu của đương sự trong trường hợp nào?
a. Nếu yêu cầu đó không gây trở ngại cho việc xét xử.
b. Nếu yêu cầu đó là có căn cứ theo quy định của pháp luật.
c. Nếu yêu cầu đó được các đương sự còn lại trong vụ án đồng ý và yêu cầu Hội đồng xét xử xem xét chấp nhận.
d. Nếu yêu cầu đó không vượt quá yêu cầu khởi kiện, yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập ban đầu.

Câu 19: Quyền yêu cầu độc lập là quyền của chủ thể nào sau đây?
a. Người được Toà án thông báo về việc thụ lý vụ án.
b. Bị đơn.
c. Người khởi kiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp co người khác.
d. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

Câu 20: Trường hợp tại phiên toà sơ thẩm, nếu nguyên đơn rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện; bị đơn rút toàn bộ yêu cầu phản tố; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan rút yêu cầu độc lập thì Hội đồng xét xử phải xử lý như thế nào?
a. Hội đồng xét xử ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự.
b. Hội đồng xét xử không chấp nhận việc rút yêu cầu của các đương sự và tiếp tục xét xử vụ án.
c. Hội đồng xét xử ra quyết định ngừng phiên toà để các bên thoả thuận về việc rút yêu cầu.
d. Hội đồng xét xử ra quyết định công nhận sự thoả thuận về việc rút yêu cầu của các đương sự.

Câu 21: Toà án phải gửi quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự cho đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày ra quyết định?
a. 10 ngày làm việc.
b. 05 ngày làm việc.
c. 07 ngày làm việc.
d. 03 ngày làm việc.

Câu 22: Thời hạn hoãn phiên toà xét xử sơ thẩm đối với vụ án được xét xử theo thủ tục thông thường tối đa là bao lâu?
a. Không quá 15 ngày.
b. Không quá 02 tháng.
c. Không quá 10 ngày.
d. Không quá 01 tháng.

Câu 23: Hành vi nào bị cấm khi tiến hành hoà giải vụ án?
a. Toà án tiến hành hoà giải khi không có mặt đầy đủ các đương sự.
b. Dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực, bắt buộc các đương sự phải thoả thuận không phù hợp với ý chí của mình.
c. Việc hoà giải không được tiến hành tại trụ sở của Toà án.
d. Khi hoà giải các đương sự thoả thuận được với nhau nhưng Toà án không tôn trọng sự thoả thuận đó.

Câu 24: Cá nhân là người chưa thành niên bị xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp thì việc làm đơn khởi kiện được quy định như thế nào?
a. Cá nhân đó phải tự mình làm và ký vào đơn khởi kiện nếu đã đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.
b. Người đại diện hợp pháp của cá nhân đó có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án.
c. Cá nhân đó có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án.
d. Cá nhân đó có quyền nhờ người khác là hộ đơn khởi kiện nhưng cá nhân đó phải tự mình ký tên điểm chỉ vào đơn khởi kiện.

Câu 25: Những người nào sau đây được quyền tham gia vào việc nghị án?
a. Hội đồng xét xử và Thư ký phiên toà được quyền tham gia nghị án.
b. Hội đồng xét xử, Thư ký phiên toà và Kiểm sát viên đều có quyền tham gia nghị án.
c. Hội đồng xét xử và kiểm sát viên tham gia nghị án.
d. Chỉ có Hội đồng xét xử mới được tham gia nghị án.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)