Đề luyện thi môn Lịch sử THPT Quốc gia năm 2025 có đáp án – Đề 1

Làm bài thi

Đề thi trắc nghiệm vào Đại HọcĐề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử – Đề 1 là một trong những đề thi tiêu biểu nằm trong bộ Tổng hợp đề thi thử môn Lịch sử THPT QG. Đây là tài liệu ôn luyện quan trọng dành cho học sinh lớp 12, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, các dạng câu hỏi bám sát chương trình Lịch sử lớp 12 và đặc biệt là định hướng ra đề của Bộ GD&ĐT.

Đề thi này được biên soạn theo cấu trúc mới của Bộ GD&ĐT, bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 50 phút. Nội dung đề thi tập trung vào các chủ đề trọng tâm như:

  • Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 2000, bao gồm các giai đoạn: Cách mạng tháng Tám, hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ, công cuộc đổi mới đất nước.

  • Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000, với các nội dung về sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh, cùng với sự phát triển của các nước tư bản chủ nghĩa.

Đề thi được đánh giá là bám sát chương trình học, phù hợp với năng lực của học sinh, giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức để đánh giá năng lực của bạn!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

 

ĐỀ THI: 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 50. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Câu 1. Hiệp ước nào sau đây đánh dấu triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận nền thống trị của thực dân Pháp ở Việt Nam?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
C. Hiệp ước Hác-măng (1883).
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).

Câu 2. Phong trào Cần Vương (1885-1896) do ai lãnh đạo?
A. Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám.
B. Nguyễn Thiện Thuật, Nguyễn Quang Bích.
C. Vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
D. Các sĩ phu, văn thân yêu nước dưới ngọn cờ của Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

Câu 3. Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam đầu thế kỷ XX (trước năm 1914) là
A. Chủ yếu diễn ra dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang.
B. Bị ảnh hưởng sâu sắc của phong trào cách mạng vô sản thế giới.
C. Sự song song tồn tại của hai khuynh hướng cứu nước: phong kiến và tư sản.
D. Sự tiếp nối và phát triển của các khuynh hướng cứu nước dưới tác động của thời đại.

Câu 4. Tổ chức cách mạng nào sau đây hoạt động theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỷ XX?
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 5. Sự kiện nào sau đây chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành và có khả năng lãnh đạo cách mạng?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).
B. Sự ra đời của các tổ chức cộng sản năm 1929.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (2/1930).
D. Phong trào cách mạng 1930-1931, đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh.

Câu 6. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) đã xác định động lực của cách mạng Việt Nam là
A. Toàn thể dân tộc Việt Nam.
B. Công nhân và nông dân.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ.
D. Công nhân, nông dân, trí thức.

Câu 7. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam có ý nghĩa lịch sử to lớn vì
A. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
B. Khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của phong trào cách mạng Việt Nam.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 8. Giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương đấu tranh chống kẻ thù chính nào?
A. Đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
B. Phát xít Nhật và tay sai.
C. Thực dân Pháp phản động và phong kiến.
D. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng.

Câu 9. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) quyết định thành lập hình thức mặt trận nào?
A. Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh).
D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 10. Lực lượng vũ trang đầu tiên của cách mạng Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là
A. Đội Du kích Bắc Sơn (9/1940).
B. Đội Du kích Ba Tơ (3/1945).
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (22/12/1944).
D. Cứu quốc quân (2/1941).

Câu 11. Thời cơ để quân dân Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Từ khi Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ khi Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Từ khi phát xít Đức đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 12. Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, tuyên bố thành lập nước
A. Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Nhà nước Việt Nam thống nhất.
B. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 13. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam, đó là kỷ nguyên
A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. Đất nước độc lập, tự do và thống nhất.
C. Nhân dân làm chủ đất nước.
A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

Câu 14. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, khó khăn lớn nhất đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính.
B. Các thế lực phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy.
C. Các thế lực đế quốc, phản động cấu kết chống phá chính quyền cách mạng.
D. Thiếu kinh nghiệm quản lý nhà nước.

Câu 15. Biện pháp nào sau đây được Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa coi là “kẻ thù số một” và tập trung giải quyết trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám?
A. Nạn đói.
B. Nạn dốt.
C. Ngoại xâm và nội phản.
D. Khó khăn về tài chính.

Câu 16. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) bùng nổ sau sự kiện nào?
A. Pháp khiêu khích và tấn công Hải Phòng (11/1946).
B. Pháp đưa quân chiếm đóng Hà Nội (12/1946).
C. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946).
D. Ta tiến công thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.

Câu 17. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương được thể hiện đầy đủ và có hệ thống nhất trong tác phẩm nào?
A. Toàn dân kháng chiến.
B. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến.
C. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
D. Lời kêu gọi Nam Bộ kháng chiến.

Câu 18. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 đã làm thất bại kế hoạch quân sự nào của Pháp?
A. Kế hoạch Nava.
B. Kế hoạch Rơ-ve.
C. Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
D. Kế hoạch De Lattre de Tassigny.

Câu 19. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm xoay chuyển cục diện Chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất, mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 20. Hội nghị nào sau đây được triệu tập nhằm giải quyết vấn đề chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương?
A. Hội nghị I-an-ta (2/1945).
B. Hội nghị Pôtxđam (7/1945).
C. Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954).
D. Hội nghị Pa-ri (1968-1973).

Câu 21. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa lịch sử của Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)?
A. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam.
B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
C. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp.
D. Buộc Mỹ phải kí Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.

Câu 22. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền tại vĩ tuyến bao nhiêu?
A. Vĩ tuyến 16.
B. Vĩ tuyến 17.
C. Vĩ tuyến 18.
D. Vĩ tuyến 20.

Câu 23. Miền Bắc Việt Nam (từ năm 1954 đến năm 1975) đã thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?
A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội, là hậu phương vững chắc cho miền Nam.
C. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng ở hai miền.
D. Đấu tranh chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ.

Câu 24. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng là
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
C. Đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Cả A và C đều đúng.

Câu 25. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng
A. Quân đội Mỹ, quân đội đồng minh và quân đội Sài Gòn.
B. Quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ, với vũ khí và phương tiện chiến tranh Mỹ.
C. Quân đội Mỹ với ưu thế về hỏa lực và quân số.
D. Không quân và hải quân Mỹ đánh phá miền Bắc.

Câu 26. Chiến thắng nào sau đây chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
B. Chiến dịch Bình Giã (cuối 1964 – đầu 1965).
C. Chiến thắng Đồng Xoài (6/1965).
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 27. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản so với “Chiến tranh đặc biệt” là
A. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
B. Chỉ sử dụng không quân đánh phá miền Bắc.
C. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến ở miền Nam.
D. Tập trung bình định “ấp chiến lược”.

Câu 28. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam đã
A. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
B. Buộc Mỹ phải chấm dứt hoàn toàn ném bom miền Bắc.
C. Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh, xuống thang chiến tranh.
D. Giành thắng lợi quyết định, buộc Mỹ phải rút quân về nước.

Câu 29. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mỹ là sự tiếp tục của chiến lược nào?
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh thực dân kiểu mới.

Câu 30. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) được ký kết giữa các bên nào?
A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Hoa Kỳ.
B. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Hoa Kỳ và Việt Nam Cộng hòa.
C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và Hoa Kỳ.
B. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Hoa Kỳ và Việt Nam Cộng hòa.

Câu 31. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã tạo bước ngoặt lớn cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, mở đầu cho giai đoạn kết thúc chiến tranh?
A. Chiến dịch Đường 9 – Khe Sanh (1968).
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (12/1972).
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.

Câu 32. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976) đã xác định nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng Việt Nam sau năm 1975 là
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Phát triển kinh tế thị trường.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước.
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 33. Công cuộc đổi mới toàn diện đất nước ở Việt Nam được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra tại Đại hội nào?
A. Đại hội V (1982).
C. Đại hội VI (1986).
B. Đại hội VII (1991).
D. Đại hội VIII (1996).

Câu 34. Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã thực hiện chính sách đối ngoại nào?
A. Tăng cường liên minh quân sự với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Chỉ mở rộng quan hệ kinh tế, không quan hệ chính trị.
C. Thụ động chờ đợi sự giúp đỡ từ bên ngoài.
D. Độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ.

Câu 35. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm nào?
A. 1995.
B. 1998.
C. 2005.
D. 2007.

Câu 36. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Đức đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
B. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
C. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
D. Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản.

Câu 37. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta được hình thành dựa trên những quyết định của Hội nghị I-an-ta (2/1945) và
A. Hiệp ước Véc-xai (1919).
B. Hiệp ước Mun-ích (1938).
C. Hội nghị Pôtxđam (7/1945).
C. Hội nghị Pôtxđam (7/1945).

Câu 38. Liên Xô và các nước Đông Âu đã thành lập tổ chức nào để đối phó với khối quân sự NATO của Mỹ và các nước Tây Âu?
A. Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV).
B. Tổ chức Hiệp ước Trung tâm (CENTO).
C. Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO).
D. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.

Câu 39. Từ những năm 90 của thế kỷ XX, xu thế nào sau đây đã trở thành đặc trưng nổi bật trong quan hệ quốc tế?
A. Đối đầu giữa các siêu cường.
B. Chạy đua vũ trang hạt nhân.
C. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
D. Chiến tranh cục bộ lan rộng.

Câu 40. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, đồng thời chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Bức tường Béc-lin sụp đổ (1989).
B. Khối SEV giải thể (1991).
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết tan rã (1991).
D. Khối Vác-sa-va giải thể (1991).

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 được tổ chức nhằm đạt các mục đích sau:

  • Đánh giá kết quả học tập của học sinh lớp 12 theo chuẩn đầu ra của Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.

  • Xét công nhận tốt nghiệp THPT một cách công bằng, thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

  • Cung cấp cơ sở dữ liệu để đánh giá chất lượng dạy và học trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

  • Tạo nguồn dữ liệu phục vụ tuyển sinh đại học, cao đẳng, hỗ trợ các trường sử dụng điểm thi làm căn cứ tuyển chọn phù hợp.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Lịch Sử không?

Không bắt buộc.

Trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025, thí sinh phải thi tổng cộng 4 môn, gồm:

  • 2 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

  • 2 môn tự chọn: Thí sinh chọn 2 trong các môn: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ, và Ngoại ngữ (chọn 1 trong các ngoại ngữ).

Do đó, môn Lịch Sử không phải là môn thi bắt buộc, chỉ được chọn nếu phù hợp với định hướng cá nhân hoặc yêu cầu xét tuyển vào đại học, cao đẳng.

Related Posts

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: