Đề luyện thi môn Lịch sử THPT Quốc gia năm 2025 có đáp án – Đề 3

Làm bài thi

Đề thi trắc nghiệm vào Đại HọcĐề luyện thi môn Lịch sử THPT Quốc gia năm 2025 có đáp án – Đề 3 là một trong những đề thi tiêu biểu nằm trong bộ Tổng hợp đề thi thử môn Lịch sử THPT QG. Đây là tài liệu ôn luyện quan trọng dành cho học sinh lớp 12, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, các dạng câu hỏi bám sát chương trình Lịch sử lớp 12 và đặc biệt là định hướng ra đề của Bộ GD&ĐT.

Đề thi này được biên soạn theo cấu trúc mới của Bộ GD&ĐT, bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 50 phút. Nội dung đề thi tập trung vào các chủ đề trọng tâm như:

  • Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 2000, bao gồm các giai đoạn: Cách mạng tháng Tám, hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ, công cuộc đổi mới đất nước.

  • Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000, với các nội dung về sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh, cùng với sự phát triển của các nước tư bản chủ nghĩa.

Đề thi được đánh giá là bám sát chương trình học, phù hợp với năng lực của học sinh, giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức để đánh giá năng lực của bạn!

  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

 

ĐỀ THI: 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 50. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Câu 1. Triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Hác-măng (1883) đã đặt Việt Nam vào tình trạng
A. Thuộc địa nửa phong kiến.
B. Thuộc địa hoàn toàn.
C. Nước độc lập có chủ quyền.
D. Xứ bảo hộ của Pháp.

Câu 2. Điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu đấu tranh của phong trào nông dân Yên Thế so với phong trào Cần Vương là
A. Chống lại triều đình phong kiến đầu hàng.
B. Chống lại ách đô hộ của thực dân Pháp.
C. Bảo vệ cuộc sống và quyền lợi của nông dân.
C. Bảo vệ cuộc sống và quyền lợi của nông dân.

Câu 3. Khuynh hướng cứu nước của Phan Châu Trinh đầu thế kỷ XX là
A. Bạo động vũ trang đánh đuổi Pháp.
B. Dựa vào Nhật để đánh Pháp.
C. Cải cách xã hội, nâng cao dân trí, dân quyền, từng bước tiến lên độc lập.
C. Cải cách xã hội, nâng cao dân trí, dân quyền, từng bước tiến lên độc lập.

Câu 4. Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam thông qua việc đọc và nghiên cứu
A. Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn.
B. Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ.
C. Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

Câu 5. Tổ chức cách mạng nào sau đây được thành lập tại Quảng Châu (Trung Quốc) vào tháng 6 năm 1925?
A. Hội Duy tân.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 6. Ba tổ chức cộng sản được thành lập ở Việt Nam năm 1929 là
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Thanh niên Cách mạng Đồng chí Hội.
D. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Diễn ra trên quy mô rộng lớn, mang tính thống nhất cao.
B. Lần đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Lực lượng chủ yếu là công nhân và nông dân.
D. Đã giành thắng lợi hoàn toàn trên cả nước.

Câu 8. Trong những năm 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược là
A. Chống đế quốc và phong kiến.
B. Chống phát xít và chiến tranh đế quốc.
C. Chống thực dân Pháp và tay sai.
B. Chống phát xít và chiến tranh đế quốc.

Câu 9. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương (1939-1945) đã nhấn mạnh giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng?
A. Hội nghị tháng 11 năm 1939.
B. Hội nghị tháng 7 năm 1940.
C. Hội nghị tháng 11 năm 1940.
D. Hội nghị tháng 5 năm 1941.

Câu 10. Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh) được thành lập năm 1941 nhằm mục đích
A. Chuẩn bị lực lượng vũ trang cho Tổng khởi nghĩa.
B. Tập hợp rộng rãi mọi tầng lớp nhân dân chống Nhật – Pháp.
C. Xây dựng căn cứ địa cách mạng vững mạnh.
B. Tập hợp rộng rãi mọi tầng lớp nhân dân chống Nhật – Pháp.

Câu 11. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã nhận định điều kiện cho Tổng khởi nghĩa đã chín muồi khi
A. Quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh.

Câu 12. Thắng lợi nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã đập tan ách thống trị của đế quốc và phong kiến, đồng thời thành lập nhà nước công nông đầu tiên ở Đông Nam Á?
A. Giành chính quyền ở Hà Nội (19/8/1945).
B. Giành chính quyền ở Huế (23/8/1945).
C. Giành chính quyền ở Sài Gòn (25/8/1945).
A. Giành chính quyền ở Hà Nội (19/8/1945). (Hà Nội là trung tâm đầu não, thắng lợi ở đây có tính quyết định. Nhà nước công nông đầu tiên ở ĐNA là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa).

Câu 13. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền cách mạng đã phát động phong trào nào để giải quyết nạn dốt?
A. “Hũ gạo cứu đói”.
B. “Tuần lễ vàng”.
C. “Bình dân học vụ”.
C. “Bình dân học vụ”.

Câu 14. Tình hình nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945 được ví như “ngàn cân treo sợi tóc” là do
A. Khó khăn về kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. Các thế lực phản cách mạng trong nước nổi dậy.
C. Sự bao vây, chống phá của các thế lực ngoại xâm và nội phản.
C. Sự bao vây, chống phá của các thế lực ngoại xâm và nội phản.

Câu 15. Để đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện sách lược gì?
A. Kháng chiến quyết liệt.
B. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc.
C. Liên minh với Pháp để chống Tưởng.
B. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc.

Câu 16. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946) thể hiện quyết tâm nào của dân tộc Việt Nam?
A. Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh.
B. Dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải giành cho được độc lập.
C. Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.
C. Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.

Câu 17. Chiến thắng nào sau đây đã làm phá sản kế hoạch tiến công căn cứ địa Việt Bắc của Pháp năm 1947?
A. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.

Câu 18. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) đã bầu ai làm Chủ tịch Đảng Lao động Việt Nam?
A. Trường Chinh.
B. Lê Duẩn.
C. Phạm Văn Đồng.
D. Hồ Chí Minh.

Câu 19. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã đưa cuộc kháng chiến chống Pháp chuyển sang giai đoạn phản công và tiến công chiến lược?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.

Câu 20. Kế hoạch quân sự nào của Pháp được Mỹ đồng ý viện trợ và giúp sức thực hiện, với hy vọng kết thúc chiến tranh trong danh dự?
A. Kế hoạch Rơ-ve (1949).
B. Kế hoạch De Lattre de Tassigny (1951).
C. Kế hoạch Nava (1953).
C. Kế hoạch Nava (1953).

Câu 21. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được ví là “cái bẫy” đối với quân Pháp bởi vì
A. Pháp tập trung quân đông tại đây nhưng bị cô lập.
B. Địa hình hiểm trở, khó chi viện.
C. Pháp chủ quan, đánh giá thấp sức mạnh của ta.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 22. Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản nào của ba nước Đông Dương?
A. Độc lập, thống nhất.
B. Chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
C. Trung lập vĩnh viễn.
D. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 23. Sau năm 1954, đế quốc Mỹ đã thực hiện chính sách nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Tôn trọng Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Phát triển miền Nam theo con đường tư bản chủ nghĩa, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự.
C. Thúc đẩy tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
B. Phát triển miền Nam theo con đường tư bản chủ nghĩa, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự.

Câu 24. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) đã xác định con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc là
A. Bỏ qua giai đoạn quá độ, tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội.
B. Phát triển kinh tế thị trường.
C. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
C. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.

Câu 25. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (thành lập 20/12/1960) có vai trò gì đối với cách mạng miền Nam?
A. Là lực lượng vũ trang chính.
B. Là chính quyền cách mạng.
C. Là ngọn cờ tập hợp, đoàn kết toàn dân miền Nam chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
C. Là ngọn cờ tập hợp, đoàn kết toàn dân miền Nam chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn.

Câu 26. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam được thực hiện bằng lực lượng chủ yếu nào?
A. Quân đội Sài Gòn.
B. Quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh.
C. Cố vấn Mỹ và phương tiện chiến tranh hiện đại.
B. Quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh.

Câu 27. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở đầu cho phong trào “tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
B. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
C. Chiến dịch Bình Giã (cuối 1964 – đầu 1965).
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).

Câu 28. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải chấm dứt ném bom phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1964-1968)?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
B. Chiến dịch Đường 9 – Khe Sanh (1968).
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (1972).
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).

Câu 29. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là sự điều chỉnh chiến lược của Mỹ nhằm
A. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. Rút quân Mỹ về nước nhưng vẫn giữ vững chính quyền Sài Gòn.
C. Tăng cường sử dụng người Việt đánh người Việt.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 30. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) đã công nhận ở miền Nam Việt Nam có
A. Một chính quyền duy nhất là chính quyền Sài Gòn.
B. Hai chính quyền (Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Việt Nam Cộng hòa).
C. Một chính quyền duy nhất là Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
B. Hai chính quyền (Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Việt Nam Cộng hòa).

Câu 31. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam đã bắt đầu bằng chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Đường 9 – Nam Lào.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.

Câu 32. Sau năm 1975, công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam được hoàn thành bằng sự kiện nào?
A. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1975).
B. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước (4/1976).
C. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (6/1976).
C. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (6/1976).

Câu 33. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) đã mở đầu cho
A. Giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Công cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
C. Công cuộc đổi mới toàn diện đất nước.
C. Công cuộc đổi mới toàn diện đất nước.

Câu 34. Nội dung nào sau đây là thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986)?
A. Trở thành nước công nghiệp phát triển.
B. Nông nghiệp phát triển mạnh, giải quyết được vấn đề lương thực, thực phẩm.
C. Cơ bản xóa bỏ tình trạng đói nghèo.
B. Nông nghiệp phát triển mạnh, giải quyết được vấn đề lương thực, thực phẩm.

Câu 35. Việt Nam đã chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm nào?
A. 1995.
B. 1998.
C. 2005.
D. 2007.

Câu 36. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai dựa trên sự đối đầu về ý thức hệ giữa hai hệ thống chính trị-xã hội nào?
A. Chủ nghĩa tư bản và Chủ nghĩa phát xít.
B. Chủ nghĩa tư bản và Chủ nghĩa đế quốc.
C. Chủ nghĩa tư bản và Chủ nghĩa xã hội.
C. Chủ nghĩa tư bản và Chủ nghĩa xã hội.

Câu 37. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công (1945).
B. Trung Quốc giành độc lập (1949).
C. Hệ thống thuộc địa của Pháp và Anh ở châu Phi tan rã mạnh mẽ (năm châu Phi 1960).
C. Hệ thống thuộc địa của Pháp và Anh ở châu Phi tan rã mạnh mẽ (năm châu Phi 1960).

Câu 38. Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỷ XX?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Diễn ra trên mọi lĩnh vực khoa học và công nghệ.
C. Có tác động sâu sắc đến mọi mặt đời sống xã hội.
D. Chỉ diễn ra ở các nước tư bản phát triển.

Câu 39. Xu thế toàn cầu hóa đã tác động như thế nào đến các quốc gia trên thế giới?
A. Gây ra sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc.
B. Đặt ra những thách thức về bản sắc văn hóa dân tộc.
C. Tạo cơ hội phát triển và đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 40. Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt tồn tại của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Cuộc đảo chính lật đổ Goóc-ba-chốp (8/1991).
B. 11 nước cộng hòa tuyên bố thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) (12/1991).
C. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động (8/1991).
B. 11 nước cộng hòa tuyên bố thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) (12/1991).

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Kỳ thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) năm 2025 được tổ chức với các mục đích chính sau:

  • Đánh giá kết quả học tập: Đánh giá đúng kết quả học tập của học sinh theo mục tiêu và chuẩn cần đạt của Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

  • Xét công nhận tốt nghiệp: Sử dụng kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT cho học sinh.

  • Đánh giá chất lượng giáo dục: Làm cơ sở để đánh giá chất lượng dạy và học của các cơ sở giáo dục phổ thông và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

  • Phục vụ tuyển sinh: Cung cấp dữ liệu tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Lịch Sử không?

Về môn thi, theo phương án tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT từ năm 2025, thí sinh sẽ thi 2 môn bắt buộc là Toán và Ngữ văn, cùng với 2 môn tự chọn. Môn Lịch sử không phải là môn thi bắt buộc trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Tuy nhiên, Lịch sử là môn được nhiều thí sinh lựa chọn nhất trong số các môn tự chọn, với gần 500.000 thí sinh đăng ký dự thi.

Related Posts

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: