Đề luyện thi môn Lịch sử THPT Quốc gia năm 2025 có đáp án – Đề 5

Làm bài thi

Đề thi trắc nghiệm vào Đại HọcĐề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử – Đề 5 là một trong những đề tiêu biểu thuộc bộ Tổng hợp đề thi thử môn Lịch sử THPT QG năm 2025. Đây là dạng đề nằm trong chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Lịch sử THPT QG, được biên soạn nhằm giúp học sinh lớp 12 luyện tập và củng cố kiến thức trọng tâm để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.

Trong đề thi này, học sinh cần nắm vững kiến thức lịch sử Việt Nam hiện đại từ năm 1919 đến năm 2000, bao gồm các giai đoạn cách mạng giải phóng dân tộc, kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và thời kỳ xây dựng đất nước sau 1975. Ngoài ra, đề còn yêu cầu hiểu biết về Lịch sử thế giới hiện đại (1945–2000), với các sự kiện lớn như chiến tranh lạnh, sự hình thành các liên minh quân sự – kinh tế, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi, Mỹ Latinh.

Đề thi được biên soạn bám sát cấu trúc và định hướng của đề minh họa 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố. Các câu hỏi có tính phân hóa cao, giúp học sinh luyện kỹ năng tư duy logic, tổng hợp và so sánh sự kiện lịch sử một cách chính xác.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI: 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 50. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Câu 1. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược lần thứ nhất (1858-1862) ở Đà Nẵng chứng tỏ
A. Triều đình nhà Nguyễn có khả năng đánh bại thực dân Pháp.
B. Quân dân Đà Nẵng đã hoàn toàn đánh đuổi được quân Pháp.
C. Ta đã giữ vững được Đà Nẵng trước cuộc tấn công của Pháp.
D. Quân dân ta có khả năng chống Pháp hiệu quả nếu kiên quyết kháng chiến.

Câu 2. Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) trong phong trào Cần Vương?
A. Tôn Thất Thuyết.
B. Vua Hàm Nghi.
C. Nguyễn Thiện Thuật.
D. Phan Đình Phùng.

Câu 3. Mục tiêu đấu tranh của Việt Nam Quốc dân đảng (thành lập 1927) là
A. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Thành lập nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập nước Việt Nam Cộng hòa.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập nước Việt Nam Cộng hòa.

Câu 4. Tác phẩm “Đường Kách mệnh” (1927) của Nguyễn Ái Quốc đã chỉ rõ
A. Con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Con đường cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.
C. Con đường cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
C. Con đường cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam.

Câu 5. Sự kiện nào sau đây là mốc chấm dứt sự tồn tại của ba tổ chức cộng sản (1929) và đánh dấu sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Hội nghị thành lập Đảng (2/1930).
B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng (10/1930).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng (3/1935).
A. Hội nghị thành lập Đảng (2/1930).

Câu 6. Luận cương chính trị (10/1930) đã xác định lực lượng lãnh đạo cách mạng Đông Dương là
A. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
B. Giai cấp vô sản (Đảng Cộng sản).
C. Giai cấp công nhân, nông dân và tiểu tư sản.
D. Toàn thể dân tộc Đông Dương.

Câu 7. Cao trào cách mạng 1930-1931 bùng nổ trong bối cảnh
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 tác động mạnh đến Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam vừa ra đời.
D. Cả B và C đều đúng.

Câu 8. Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã chuyển hướng đấu tranh về hình thức và phương pháp từ
A. Bí mật, bạo động sang công khai, hợp pháp, bán hợp pháp, kết hợp các hình thức đấu tranh.
B. Công khai, hòa bình sang bạo động vũ trang.
C. Chủ yếu là đấu tranh chính trị sang chủ yếu là đấu tranh vũ trang.
A. Bí mật, bạo động sang công khai, hợp pháp, bán hợp pháp, kết hợp các hình thức đấu tranh.

Câu 9. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11 năm 1939) và Hội nghị Trung ương 8 (tháng 5 năm 1941) đều nhấn mạnh nhiệm vụ nào là trọng tâm?
A. Giải phóng giai cấp.
B. Giải phóng dân tộc.
C. Cách mạng ruộng đất.
D. Chống phát xít.

Câu 10. Chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) thể hiện tư tưởng nào của Đảng?
A. Coi trọng vấn đề giai cấp hơn vấn đề dân tộc.
B. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
C. Đoàn kết rộng rãi mọi tầng lớp nhân dân vì mục tiêu giải phóng dân tộc.
C. Đoàn kết rộng rãi mọi tầng lớp nhân dân vì mục tiêu giải phóng dân tộc.

Câu 11. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (1944) và Cứu quốc quân (1941) là tiền thân của lực lượng vũ trang nào sau đây?
A. Quân đội quốc gia Việt Nam.
B. Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Việt Nam giải phóng quân.
B. Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 12. Tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945 là do
A. Kinh tế kiệt quệ, nạn đói, nạn dốt nghiêm trọng.
B. Chính quyền cách mạng còn non trẻ, chưa có kinh nghiệm.
C. Các thế lực thù địch trong nước và ngoài nước cùng chống phá.
C. Các thế lực thù địch trong nước và ngoài nước cùng chống phá.

Câu 13. Nhằm giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chính phủ đã phát động phong trào nào?
A. Tăng gia sản xuất.
B. Xóa bỏ các loại thuế cũ.
C. “Tuần lễ vàng” và “Quỹ Độc lập”.
C. “Tuần lễ vàng” và “Quỹ Độc lập”.

Câu 14. Việc kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp là biểu hiện của sách lược
A. Kiên quyết dùng vũ lực chống xâm lược.
B. Hòa hoãn, nhân nhượng để tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù.
C. Dựa vào Tưởng để chống Pháp.
B. Hòa hoãn, nhân nhượng để tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù.

Câu 15. Đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) được xác định là
A. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.
B. Đánh nhanh thắng nhanh, tập trung lực lượng.
C. Đấu tranh chính trị là chủ yếu.
A. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.

Câu 16. Chiến dịch nào sau đây đã đưa cuộc kháng chiến chống Pháp của ta chuyển sang giai đoạn phản công và tiến công chiến lược trên chiến trường chính?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.
D. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông 1952.

Câu 17. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) đã quyết định thành lập
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Mặt trận Việt Minh.
B. Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 18. Kế hoạch Nava (1953) của Pháp được đề ra trong bối cảnh nào?
A. Pháp giành thắng lợi quyết định trên chiến trường.
B. Pháp gặp nhiều khó khăn, thất bại trên chiến trường Đông Dương.
C. Mỹ ngừng viện trợ cho Pháp.
B. Pháp gặp nhiều khó khăn, thất bại trên chiến trường Đông Dương.

Câu 19. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) thắng lợi có tác động trực tiếp nhất đến sự kiện nào sau đây?
A. Hội nghị Pôtxđam (1945).
B. Hội nghị I-an-ta (1945).
C. Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954).
C. Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954).

Câu 20. Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), việc tổng tuyển cử thống nhất đất nước sẽ được tổ chức vào thời gian nào?
A. Sau 6 tháng kể từ ngày kí hiệp định.
B. Sau 1 năm kể từ ngày kí hiệp định.
C. Vào tháng 7 năm 1956.
C. Vào tháng 7 năm 1956.

Câu 21. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), miền Bắc Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ
A. Khôi phục kinh tế và tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Là tiền tuyến lớn cho cách mạng miền Nam.
A. Khôi phục kinh tế và tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 22. Từ năm 1954 đến năm 1960, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn do
A. Pháp quay trở lại xâm lược.
B. Mỹ và chính quyền Sài Gòn đàn áp dã man phong trào cách mạng.
C. Lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng nề.
B. Mỹ và chính quyền Sài Gòn đàn áp dã man phong trào cách mạng.

Câu 23. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mỹ.
C. Buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mỹ.

Câu 24. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ được chỉ huy trực tiếp bởi hệ thống
A. Cố vấn quân sự Mỹ.
B. Bộ chỉ huy MACV (Bộ chỉ huy Viện trợ quân sự Mỹ tại Việt Nam).
C. Chính quyền Sài Gòn.
A. Cố vấn quân sự Mỹ.

Câu 25. Chiến thắng nào sau đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại quân đội Sài Gòn trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
B. Chiến dịch Bình Giã (cuối 1964 – đầu 1965).
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
B. Chiến dịch Bình Giã (cuối 1964 – đầu 1965).

Câu 26. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam là sự leo thang chiến tranh dựa trên lực lượng chủ yếu là
A. Quân đội Sài Gòn.
B. Quân viễn chinh Mỹ.
C. Không quân và hải quân Mỹ.
D. Lực lượng đặc biệt.

Câu 27. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã làm phá sản chiến lược quân sự nào của Mỹ?
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh cục bộ.

Câu 28. Sau Tết Mậu Thân 1968, Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh, điều đó có nghĩa là
A. Mỹ rút hết quân về nước.
B. Mỹ giảm dần sự can thiệp quân sự trực tiếp.
C. Mỹ chuyển giao gánh nặng chiến tranh cho quân đội Sài Gòn.
D. Cả B và C đều đúng.

Câu 29. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được ký kết vào ngày 27/1/1973 giữa các bên nào?
A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Hoa Kỳ.
B. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Việt Nam Cộng hòa.
C. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Hoa Kỳ, Việt Nam Cộng hòa.
C. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Hoa Kỳ, Việt Nam Cộng hòa.

Câu 30. Chiến thắng nào sau đây có ý nghĩa quyết định, buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri, chấm dứt dính líu vào chiến tranh Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
B. Chiến dịch Đường 9 – Khe Sanh 1968.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (12/1972).
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (12/1972).

Câu 31. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ở miền Nam Việt Nam bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
A. Từ 4/12/1974 đến 30/4/1975.
B. Từ 1/1/1975 đến 30/4/1975.
C. Từ 4/3/1975 đến 30/4/1975.
C. Từ 4/3/1975 đến 30/4/1975.

Câu 32. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
C. Mở ra kỷ nguyên mới: cả nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở ra kỷ nguyên mới: cả nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 33. Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ cấp bách của cách mạng Việt Nam sau năm 1975?
A. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường.

Câu 34. Công cuộc đổi mới toàn diện đất nước ở Việt Nam (từ năm 1986) được bắt đầu từ lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp.
B. Dịch vụ.
C. Nông nghiệp.
C. Nông nghiệp.

Câu 35. Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã đạt được thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử nào?
A. Trở thành nước công nghiệp hiện đại.
B. Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, vị thế quốc tế được nâng cao.
C. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng đói nghèo.
B. Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, vị thế quốc tế được nâng cao.

Câu 36. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ vào thời gian nào?
A. Năm 1989 (Bức tường Béc-lin sụp đổ).
B. Năm 1991 (Liên Xô tan rã).
C. Năm 1992 (Khối Vác-sa-va giải thể).
B. Năm 1991 (Liên Xô tan rã).

Câu 37. Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc trưng của Chiến tranh lạnh?
A. Chạy đua vũ trang.
B. Thành lập các khối quân sự đối lập.
C. Xung đột quân sự trực tiếp giữa Liên Xô và Mỹ.
C. Xung đột quân sự trực tiếp giữa Liên Xô và Mỹ.

Câu 38. Từ những năm 70 của thế kỷ XX, xu thế nào sau đây bắt đầu xuất hiện trong quan hệ quốc tế?
A. Đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường.
B. Chạy đua vũ trang quyết liệt.
C. Hòa hoãn Đông – Tây và đối thoại.
C. Hòa hoãn Đông – Tây và đối thoại.

Câu 39. Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỷ XX) có đặc điểm là
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học cơ bản.
C. Có bước nhảy vọt chưa từng thấy về quy mô và tốc độ phát triển.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 40. Xu thế nào sau đây là xu thế chủ đạo của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc?
A. Chiến tranh cục bộ, xung đột sắc tộc, tôn giáo lan rộng.
B. Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển.
C. Các nước lớn chi phối trật tự thế giới.
B. Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển.

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 4068/QĐ-BGDĐT ngày 30/10/2023, mục đích kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 được xác định như sau:
– Đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn đầu ra của Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
– Xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
– Làm cơ sở để đánh giá chất lượng dạy học của các cơ sở giáo dục và công tác chỉ đạo quản lý của các cấp.
– Cung cấp dữ liệu đáng tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh.
– Góp phần giảm áp lực, tốn kém cho xã hội, đồng thời bảo đảm chất lượng và công bằng trong giáo dục.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Lịch Sử không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Lịch Sử.

Related Posts

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: