Đề luyện thi môn Lịch sử THPT Quốc gia năm 2025 có đáp án – Đề 7

Làm bài thi

Đề thi trắc nghiệm vào Đại HọcĐề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử – Đề 7 là một trong những đề thi thuộc bộ Tổng hợp đề thi thử môn Lịch sử THPT QG nằm trong chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Lịch sử THPT QG.

Đây là một trong những đề thi thử quan trọng, giúp học sinh lớp 12 làm quen với cấu trúc và dạng câu hỏi của kỳ thi chính thức môn Lịch sử trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Với nội dung bám sát đề minh họa của Bộ GD&ĐT, Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử – Đề 7 bao phủ toàn bộ chương trình lịch sử lớp 12, đặc biệt là các giai đoạn trọng tâm như: Lịch sử Việt Nam từ 1930 đến 1975, giai đoạn Đổi mới sau 1986, và Lịch sử thế giới hiện đại từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.

Các kiến thức học sinh cần nắm rõ bao gồm: các sự kiện lịch sử quan trọng, nguyên nhân – diễn biến – kết quả – ý nghĩa của các phong trào cách mạng, so sánh các giai đoạn kháng chiến, và hiểu rõ các mốc thời gian chủ chốt. Bên cạnh đó, kỹ năng làm bài trắc nghiệm như phân tích câu hỏi, loại trừ phương án sai, và chọn đáp án đúng nhanh chóng cũng đóng vai trò quan trọng để đạt kết quả cao.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI: 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 50. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần Vương (1885-1896) là
A. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn.
B. Thiếu sự đoàn kết trong nội bộ phong trào.
C. Lực lượng của Pháp quá mạnh.
D. Thiếu một giai cấp lãnh đạo có đủ năng lực và một hệ tư tưởng tiên tiến.

Câu 2. Tên gọi khác của tổ chức Duy Tân hội do Phan Bội Châu thành lập năm 1904 là
A. Việt Nam Quang phục hội.
B. Hội Duy tân.
C. Đông Du hội.
D. Việt Nam Nghĩa Đoàn.

Câu 3. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) do tổ chức nào lãnh đạo?
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 4. Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925) nhằm mục đích gì?
A. Liên minh công nông.
B. Chuẩn bị vũ trang khởi nghĩa.
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam, chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản.
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam, chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản.

Câu 5. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự chấm dứt vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản dân tộc ở Việt Nam?
A. Cuộc vận động Duy tân thất bại (1908).
B. Phong trào Đông Du tan rã (1908).
C. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại (2/1930).
C. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại (2/1930).

Câu 6. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) do ai soạn thảo?
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Lê Hồng Phong.
D. Hà Huy Tập.

Câu 7. Luận cương chính trị (10/1930) có điểm hạn chế cơ bản so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) là
A. Không xác định đúng lực lượng cách mạng.
B. Nặng về đấu tranh giai cấp, chưa đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Không đánh giá đúng vai trò của công nhân và nông dân.
B. Nặng về đấu tranh giai cấp, chưa đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Câu 8. Phong trào cách mạng 1930-1931, với đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh, đã chứng tỏ
A. Giai cấp công nhân đã hoàn toàn trưởng thành.
B. Khối liên minh công nông đã được hình thành.
C. Khả năng giành thắng lợi của cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Khả năng giành thắng lợi của cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 9. Giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã chuyển hướng chiến lược đấu tranh nhằm mục đích gì?
A. Lật đổ ách thống trị của Pháp ngay lập tức.
B. Chống nguy cơ chiến tranh đế quốc và bọn phản động thuộc địa.
C. Giành độc lập dân tộc.
B. Chống nguy cơ chiến tranh đế quốc và bọn phản động thuộc địa.

Câu 10. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh (1941)?
A. Hội nghị tháng 11 năm 1939.
B. Hội nghị tháng 7 năm 1940.
C. Hội nghị tháng 11 năm 1940.
D. Hội nghị tháng 5 năm 1941.

Câu 11. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. Dự đoán đúng thời cơ Tổng khởi nghĩa.
B. Thay đổi kẻ thù chính, trực tiếp trước mắt của cách mạng Đông Dương.
C. Phát động tổng khởi nghĩa vũ trang trên toàn quốc.
B. Thay đổi kẻ thù chính, trực tiếp trước mắt của cách mạng Đông Dương.

Câu 12. Thời cơ khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là khi
A. Quân Đồng minh tiến vào Đông Dương.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

Câu 13. Thắng lợi nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã đánh dấu sự chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội (19/8).
B. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Huế (23/8).
C. Vua Bảo Đại thoái vị (30/8).
C. Vua Bảo Đại thoái vị (30/8).

Câu 14. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với thế giới là
A. Mở đầu kỷ nguyên giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Góp phần vào chiến thắng chung của phe Đồng minh chống phát xít.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc.

Câu 15. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, khó khăn nào đe dọa trực tiếp nhất đến sự tồn vong của chính quyền cách mạng?
A. Nạn đói và nạn dốt.
B. Khó khăn về tài chính.
C. Sự bao vây, chống phá của các thế lực thù địch.
C. Sự bao vây, chống phá của các thế lực thù địch.

Câu 16. Để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện biện pháp nào là quan trọng nhất?
A. Kêu gọi viện trợ quốc tế.
B. Phát động phong trào tăng gia sản xuất, “Nhường cơm sẻ áo”.
C. Ban hành chính sách chia ruộng đất.
D. Thực hiện phát canh thu tô.

Câu 17. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) được mở đầu bằng
A. Cuộc tiến công của quân Pháp vào Hà Nội (19/12/1946).
B. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946).
C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
B. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946).

Câu 18. Đường lối kháng chiến “toàn dân” được thể hiện rõ nhất ở
A. Thành lập Mặt trận Liên Việt.
B. Mỗi người dân là một chiến sĩ.
C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bắt buộc.
B. Mỗi người dân là một chiến sĩ.

Câu 19. Chiến dịch nào sau đây đã làm phá sản kế hoạch Rơ-ve (1949) của Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.
D. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông 1952.

Câu 20. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1951) của Pháp nhằm mục đích
A. Giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh.
B. Xây dựng hệ thống phòng ngự vững chắc ở Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Tiêu diệt lực lượng chủ lực của ta.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 21. Quyết định nào sau đây được coi là sáng suốt của Bộ chỉ huy chiến dịch trong Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)?
A. Tấn công ngay khi vừa đến mặt trận.
B. Thay đổi phương châm tác chiến từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”.
C. Tập trung toàn bộ pháo binh vào một điểm.
B. Thay đổi phương châm tác chiến từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”.

Câu 22. Sau năm 1954, đế quốc Mỹ đã can thiệp ngày càng sâu vào miền Nam Việt Nam nhằm
A. Giúp miền Nam tiến hành tổng tuyển cử.
B. Thay chân Pháp, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự ở Đông Nam Á.
C. Thực hiện thống nhất Việt Nam theo chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. Thay chân Pháp, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự ở Đông Nam Á.

Câu 23. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Nam là
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai.
C. Xây dựng chính quyền cách mạng.
B. Giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai.

Câu 24. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng là
A. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 25. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam được tiến hành với phương tiện chiến tranh hiện đại, chủ yếu là
A. Xe tăng, thiết giáp.
B. Máy bay B-52.
C. Trực thăng, thiết xa.
C. Trực thăng, thiết xa.

Câu 26. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) đã chứng tỏ
A. Quân đội Sài Gòn có khả năng tự đánh bại quân giải phóng.
B. Chiến lược “ấp chiến lược” của Mỹ đã thất bại.
C. Ta có khả năng đánh bại chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của Mỹ.
C. Ta có khả năng đánh bại chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của Mỹ.

Câu 27. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam là loại hình chiến tranh
A. Chỉ diễn ra ở miền Nam Việt Nam.
B. Mở rộng cả ra miền Bắc Việt Nam bằng không quân và hải quân.
C. Là cuộc chiến tranh có quy mô lớn nhất của Mỹ ở miền Nam.
B. Mở rộng cả ra miền Bắc Việt Nam bằng không quân và hải quân.

Câu 28. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 đã tác động trực tiếp nhất đến
A. Việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954).
B. Việc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri (1973).
C. Quyết định rút quân Mỹ về nước của chính phủ Mỹ.
C. Quyết định rút quân Mỹ về nước của chính phủ Mỹ.

Câu 29. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mỹ có điểm khác biệt cơ bản so với các chiến lược trước đó là
A. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn làm chủ yếu.
B. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
C. Sử dụng thủ đoạn ngoại giao xảo quyệt.
B. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 30. Hiệp định Pa-ri (1973) đã xác định vị trí, vai trò của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam là
A. Chính quyền hợp pháp duy nhất ở miền Nam.
B. Một trong hai chính quyền tồn tại ở miền Nam.
C. Lực lượng chính trị thứ ba ở miền Nam.
B. Một trong hai chính quyền tồn tại ở miền Nam.

Câu 31. Chiến thắng nào sau đây đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ?
A. Chiến dịch Đường 9 – Nam Lào (1971).
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (1972).
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 32. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 kết thúc vào ngày tháng năm nào?
A. 27/1/1975.
B. 30/4/1975.
C. 2/9/1975.
B. 30/4/1975.

Câu 33. Sau năm 1975, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bắt đầu bằng
A. Công cuộc đổi mới toàn diện đất nước.
B. Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 34. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) đã chỉ rõ nguyên nhân của những yếu kém, sai lầm trong giai đoạn 1975-1985 là do
A. Hậu quả chiến tranh.
B. Sự bao vây cấm vận của các thế lực thù địch.
C. Bệnh chủ quan, duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động theo kiểu tập trung quan liêu bao cấp.
C. Bệnh chủ quan, duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động theo kiểu tập trung quan liêu bao cấp.

Câu 35. Nội dung nào sau đây là một trong những bài học kinh nghiệm từ công cuộc đổi mới ở Việt Nam?
A. Phát triển kinh tế thị trường không theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
C. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
C. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

Câu 36. Hội nghị I-an-ta (2/1945) có sự tham gia của nguyên thủ ba nước nào?
A. Mỹ, Anh, Pháp.
B. Mỹ, Anh, Đức.
C. Liên Xô, Mỹ, Anh.
C. Liên Xô, Mỹ, Anh.

Câu 37. Từ năm 1945 đến năm 1991, trật tự thế giới được xác lập là
A. Trật tự đơn cực.
B. Trật tự đa cực.
C. Trật tự hai cực I-an-ta.
C. Trật tự hai cực I-an-ta.

Câu 38. Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỷ XX) bắt nguồn chủ yếu từ những đòi hỏi nào?
A. Phục vụ chiến tranh thế giới.
B. Phục vụ cuộc sống của con người.
C. Phục vụ sản xuất, nâng cao năng suất lao động.
C. Phục vụ sản xuất, nâng cao năng suất lao động.

Câu 39. Xu thế toàn cầu hóa là quá trình liên kết quốc tế trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là
A. Văn hóa.
B. Chính trị.
C. Kinh tế.
C. Kinh tế.

Câu 40. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự chấm dứt sự tồn tại của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới (bao gồm Liên Xô và các nước Đông Âu)?
A. Bức tường Béc-lin sụp đổ (1989).
B. Khối Vác-sa-va giải thể (1991).
C. Liên Xô tan rã (1991).
C. Liên Xô tan rã (1991).


Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 được tổ chức nhằm các mục đích chính sau:

  • Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học phổ thông, từ đó xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.

  • Cung cấp dữ liệu làm căn cứ cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp để xét tuyển sinh.

  • Đảm bảo tính khách quan, công bằng, tạo động lực học tập cho học sinh và góp phần nâng cao chất lượng dạy và học trong toàn hệ thống giáo dục.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Lịch Sử không?

 

Có. Bắt đầu từ kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, môn Lịch Sử là môn thi bắt buộc trong số các môn thi tốt nghiệp, theo định hướng đổi mới giáo dục của Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Cụ thể:

  • Thí sinh phải thi 4 bài thi bắt buộc:

    1. Toán

    2. Ngữ văn

    3. Ngoại ngữ

    4. Lịch Sử

  • Ngoài ra, thí sinh thi thêm 1 bài tổ hợp tự chọn theo tổ hợp môn học của mình để đủ điều kiện xét tốt nghiệp.

Related Posts

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: